|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1449/QĐ-UBND 2022 hệ số K tính mức chi trả dịch vụ môi trường rừng Lào Cai
Số hiệu:
|
1449/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1449/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 27 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ÁP DỤNG HỆ SỐ K THÀNH PHẦN ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG; DIỆN TÍCH RỪNG TRONG CÁC LƯU VỰC; ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CHỦ RỪNG LÀ
TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-QBVR ngày 17/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính
toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; diện tích rừng trong các lưu vực; đơn
giá đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư được
thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, cụ thể như sau:
1. Áp dụng hệ số K thành phần để tính
toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng
theo hệ số K2, K3, K4, cụ thể:
- Hệ số K2 điều chỉnh mức
chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm: rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với
rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;
- Hệ số K3 điều chỉnh mức
chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm: rừng tự
nhiên và rùng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên;
0,90 đối với rừng trồng;
- Hệ số K4 điều chỉnh mức
chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện
tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng năm trên địa bàn các xã khu vực I, II,
III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng:
1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với
xã thuộc khu vực I.
2. Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ
số K được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của 18 lưu vực chính đối với chủ
rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư là: 163.364,42 ha,
trong đó:
- Chủ rừng là tổ chức: 125.926,58
ha/16 chủ rừng;
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư: 37.437,84 ha/18.679 hộ;
(có
Phụ biểu 01 kèm theo)
3. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch
vụ môi trường rừng cho các chủ rừng là tổ chức và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư theo từng lưu vực chính:
(có
Phụ biểu 02 kèm theo)
4. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng
chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nằm
trong lưu vực chính: 104.427 triệu đồng.
(có
Phụ biểu 03 kèm theo)
Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì,
phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan;
UBND các huyện, thành phố và thị xã hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính
xác, đúng đối tượng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào Cai; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh; các thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Bưu điện tỉnh
Lào Cai; Giám đốc Vườn quốc gia Hoàng Liên; Giám đốc Công ty TNHH một thành
viên lâm nghiệp: Bảo Yên, Văn Bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi
trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- CT, PCT1;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,TH3, TNMT2, NLN1,2,3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ BIỂU 01: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC CỦA CÁC CHỦ RỪNG LÀ
TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số: 1449/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: ha
TT
|
Tên
lưu vực
|
Tổng
diện tích rừng quy đổi theo hệ số K
|
Chủ
rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Chủ
rừng là tổ chức
|
1
|
2
|
3=4+5+6
|
4
|
6
|
|
Tổng
cộng
|
163.364,42
|
37.437,84
|
125.926,58
|
1
|
Ngòi Phát (bao gồm các tiểu lưu vực:
Tà Lơi 1, 2, 3; Nậm Hô; Nậm Pung; Pờ Hồ; Mường Hum)
|
20.207,80
|
3.662,44
|
16.545,36
|
2
|
Vạn Hồ (bao gồm các tiểu lưu vực:
Ngòi Xan 1, 2; Trung Hồ; Sùng Vui; Can Hồ)
|
4.777,97
|
958,90
|
3.819,07
|
1 3
|
Cốc San Hạ (bao gồm các tiểu lưu vực:
Cốc San; Chu Linh, nhà máy nước Cốc San)
|
3.873,26
|
440,15
|
3.433,11
|
4
|
Ngòi Đường 2 (bao gồm tiểu lưu vực
Ngòi đường 1)
|
2.270,99
|
21,76
|
2.249,23
|
5
|
Tà Thàng (bao gồm các tiểu lưu vực:
Séo Choong Hô, Lao Chải, Sử Pán 1, 2, Nậm Cùn, Nậm Cang 1A, 1B, 2, Nậm Tóng,
Nậm Sài)
|
27.069,60
|
2.072,52
|
24.997,08
|
6
|
Suối Chăn 2 (bao gồm các tiểu lưu vực:
Suối Chăn 1; Nậm Khóa 1,2,3; Nậm Mu; Nậm Xây Luông 1,2,3,4,5; Tu Trên; Suối
Chút 1, 2; Nậm Xây Nọi; Minh Lương; Nậm Khắt; Lán Bò; Hỏm Dưới
|
38.498,68
|
5.888,70
|
32.609,98
|
7
|
Phú Mậu 3 (bao gồm các tiểu lưu vực:
Phú Mậu 1,2)
|
1.888,55
|
|
1.888,55
|
8
|
Nậm Tha 6 (bao gồm các tiểu lưu vực:
Nậm Tha 3, 4, 5)
|
2.929,48
|
|
2.929,48
|
9
|
Thác Bà (Bao gồm các tiểu lưu vực:
Bắc Cuông; Bắc Hà; Bắc Nà; Cốc Đàm; Nậm Khánh; Nậm Lúc; Nậm Phàng; Thải Giàng
Phố; Vĩnh Hà; Pa ke; Bảo Nhai; Mường Khương; chi nhánh cấp nước huyện Bảo
Yên)
|
54.539,04
|
23.408,17
|
31.130,87
|
10
|
Tà Lạt
|
1.527,05
|
456,34
|
1.070,71
|
11
|
Suối Trát
|
1.263,06
|
20,39
|
1.242,67
|
12
|
Nậm Nhùn (Nậm
Nhùn 1,2)
|
1.753,60
|
199,32
|
1.554,28
|
13
|
Phố Cũ 2
|
484,35
|
72,04
|
412,31
|
14
|
Nhà máy giấy suối Bảo Hà
|
197,31
|
197,31
|
|
15
|
Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao
Đỏ
|
212,46
|
9,22
|
203,24
|
16
|
Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản
Qua
|
1.073,58
|
27,66
|
1.045,92
|
17
|
Công ty nước sạch, đập lấy nước suối
Nậm Đen
|
308,52
|
|
308,52
|
18
|
Công ty Khoáng sản 3
|
489,12
|
2,92
|
486,20
|
PHỤ
BIỂU 02: TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG THEO LƯU VỰC CỦA
CÁC CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGUỒN NĂM 2021,
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 1449/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên lưu vực
|
Tổng số tiền DVMTR tính đơn giá năm 2021 (đồng)
|
Trong đó:
|
Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K (ha)
|
Đơn giá lưu vực (đồng/ha)
|
Thành tiền (đồng)
|
Tiền DVMTR năm 2021 (đồng)
|
Lãi tiền gửi năm 2021; tiền của các đơn vị hoàn trả về
Quỹ (đồng)
|
Kinh phí dự phòng 5% (đồng)
|
Tiền DVMTR năm 2021 điều tiết từ lưu vực thủy điện
Ngòi Phát, Vạn Hồ, Cốc San Hạ, Tà Thàng, Nậm Nhùn, Nậm Tha 6 (đồng)
|
|
|
|
1
|
2
|
3=4+5+6+7+8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=3/8
|
10=8*9
|
|
Tổng
|
104.427.008.290
|
79.855.263.565
|
256.995.167
|
7.236.366.304
|
17.078.383.254
|
163.364,42
|
|
104.427.008.290
|
1
|
Ngòi Phát
|
14.509.200.400
|
14.509.200.400
|
|
|
|
20.207,80
|
718.000
|
14.509.200.400
|
2
|
Vạn Hồ
|
3.311.133.210
|
3.311.133.210
|
|
|
|
4.777,97
|
693.000
|
3.311.133.210
|
3
|
Cốc San Hạ
|
2.781.000.680
|
2.781.000.680
|
|
|
|
3.873,26
|
718.000
|
2.781.000.680
|
4
|
Ngòi đường
2
|
1.385.303.900
|
1.148.073.332
|
15.240.869
|
221.989.699
|
|
2.270,99
|
610.000
|
1.385.303.900
|
5
|
Tà Thàng
|
19.435.972.800
|
19.435.972.800
|
|
|
|
27.069,60
|
718.000
|
19.435.972.800
|
6
|
Suối Chăn 2
|
24.485.160.480
|
24.485.160.480
|
|
|
|
38.498,68
|
636.000
|
24.485.160.480
|
7
|
Phú Mậu 3
|
1.095.359.000
|
622.241.783
|
6.835.444
|
194.155.819
|
272.125.954
|
1.888,55
|
580.000
|
1.095.359.000
|
8
|
Nậm Tha 6
|
2.103.366.640
|
2.103.366.640
|
|
|
|
2.929,48
|
718.000
|
2.103.366.640
|
9
|
Thác Bà
|
31.196.330.880
|
9.442.177.807
|
227.005.941
|
6.653.625.690
|
14.873.521.442
|
54.539,04
|
572.000
|
31.196.330.880
|
10
|
Tà Lạt
|
763.525.000
|
192.431.965
|
2.009.229
|
57.070.694
|
512.013.112
|
1.527,05
|
500.000
|
763.525.000
|
11
|
Suối Trát
|
694.683.000
|
262.589.505
|
2.741.761
|
77.877.734
|
351.474.000
|
1.263,06
|
550.000
|
694.683.000
|
12
|
Nậm Nhùn
|
1.259.084.800
|
1.259.084.800
|
|
|
|
1.753,60
|
718.000
|
1.259.084.800
|
13
|
Phố Cũ 2
|
266.392.500
|
248.319.593
|
2.592.765
|
15.480.142
|
|
484,35
|
550.000
|
266.392.500
|
14
|
Nhà máy giấy
suối Bảo Hà
|
98.655.000
|
488.432
|
5.100
|
144.856
|
98.016.612
|
197,31
|
500.000
|
98.655.000
|
15 1
|
Công ty nước
sạch, đập lấy nước Sao Đỏ
|
106.230.000
|
18.011.320
|
188.061
|
5.341.725
|
82.688.894
|
212,46
|
500.000
|
106.230.000
|
16
|
Công ty nước
sạch, đập lấy nước Bản Qua
|
536.790.000
|
17.854.135
|
186.419
|
5.295.108
|
513.454.338
|
1.073,58
|
500.000
|
536.790.000
|
17
|
Công ty nước
sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen
|
154.260.000
|
17.390.645
|
181.580
|
5.157.648
|
131.530.127
|
308,52
|
500.000
|
154.260.000
|
18
|
Công ty
Khoáng Sản 3
|
244.560.000
|
766.038
|
7.998
|
227.189
|
243.558.775
|
489,12
|
500.000
|
244.560.000
|
PHỤ
BIỂU 03: CHI TIẾT KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN DVMTR CHO CÁC CHỦ RỪNG LÀ TỔ CHỨC, HỘ
GIA ĐÌNH CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ PHÂN THEO LƯU VỰC, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Quyết định số: 1449/QĐ-UBND ngày 27/6/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh
sách các đơn vị
|
Tổng
diện tích rừng quy đổi theo hệ số K (ha)
|
Đơn
giá lưu vực (đồng)
|
Tổng
số tiền chi trả tiền DVMTR (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(3)*(4)
|
|
Tổng
cộng
|
163.364,42
|
|
104.427.008.290
|
I
|
Huyện Bắc Hà
|
17.363,25
|
|
9.931.779.000
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
8.672,30
|
|
4.960.555.600
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
8.672,30
|
572.000
|
4.960.555.600
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn bản
|
8.690,95
|
|
4.971.223.400
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
8.690,95
|
572.000
|
4.971.223.400
|
II
|
Huyện Mường Khương
|
5.769,11
|
|
3.176.988.040
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
3.820,81
|
|
2.096.080.760
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
2.578.83
|
572.000
|
1.475.090.760
|
|
Lưu vực thủy điện Tà Lạt
|
1.038,74
|
500.000
|
519.370.000
|
|
Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy
nước Sao Đỏ
|
203,24
|
500.000
|
101.620.000
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
|
1.948,30
|
|
1.080.907.280
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
1.482,74
|
572.000
|
848.127.280
|
|
Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy
nước Sao Đỏ
|
9,22
|
500.000
|
4.610.000
|
|
Lưu vực thủy điện Tà Lạt
|
456,34
|
500.000
|
228.170.000
|
III
|
Huyện Si Ma Cai
|
6.693,25
|
|
3.828.539.000
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
4.662,31
|
|
2.666.841.320
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
4.662,31
|
572.000
|
2.666.841.320
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
|
2.030,94
|
|
1.161.697.680
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
2.030,94
|
572.000
|
1.161.697.680
|
IV
|
Huyện Bảo Thắng
|
3.947,23
|
|
2.485.506.060
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
3.098,30
|
|
1.971.265.960
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
349,11
|
572.000
|
199.690.920
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Trát
|
1.162,94
|
550.000
|
639.617.000
|
|
Lưu vực thủy điện Nậm Nhùn 1,2
|
1.554,28
|
718.000
|
1.115.973.040
|
|
Lưu vực thủy điện Tà Lạt
|
31,97
|
500.000
|
15.985.000
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
|
848,93
|
|
514.240.100
|
|
Lưu vực thủy điện Nậm Nhùn 1,2
|
199,32
|
718.000
|
143.111.760
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
629,22
|
572.000
|
359.913.840
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Trát
|
20,39
|
550.000
|
11.214.500
|
V
|
Huyện Bảo Yên
|
25.639,95
|
|
14.651.845.080
|
1
|
Cty TNHH MTV Lâm Nghiệp huyện Bảo
Yên
|
5.950,48
|
|
3.403.674.560
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
5.950,48
|
572.000
|
3.403.674.560
|
2
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
8.716,79
|
|
4.986.003.880
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
8.716,79
|
572.000
|
4.986.003.880
|
3
|
Trung tâm nghiên cứu Lâm sản
ngoài gỗ
|
66,32
|
|
37.935.040
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
66,32
|
572.000
|
37.935.040
|
4
|
Công ty TNHH XDTH Minh Đức
|
134,73
|
|
77.065.560
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
134,73
|
572.000
|
77.065.560
|
5
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn
|
10.771,63
|
|
6.147.166.040
|
|
Lưu vực nhà máy giấy suối Bảo Hà
|
197,31
|
500.000
|
98.655.000
|
|
Lưu vực thủy điện Thác Bà
|
10.574,32
|
572.000
|
6.048.511.040
|
VI
|
Huyện Bát Xát
|
22.862,60
|
|
16.054.440.310
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
4.907,03
|
|
3.187.580.650
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Phát
|
1.807,35
|
718.000
|
1.297.677.300
|
|
Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy
nước Bản Qua
|
1.045,92
|
500.000
|
522.960.000
|
|
Lưu vực thủy điện Phố Cũ 2
|
412,31
|
550.000
|
226.770.500
|
|
Lưu vực thủy điện Vạn Hồ
|
1.535,53
|
693.000
|
1.064.122.290
|
|
Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ
|
105,92
|
718.000
|
76.050.560
|
2
|
Ban Quản lý khu Bảo tồn thiên
nhiên Bát Xát
|
14.056,91
|
|
10.092.861.380
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Phát
|
14.056,91
|
718.000
|
10.092.861.380
|
3
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn
|
3.898,66
|
|
2.773.998.280
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Phát
|
3.335,64
|
718.000
|
2.394.989.520
|
|
Lưu vực thủy điện Phố Cũ 2
|
72,04
|
550.000
|
39.622.000
|
|
Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy
nước Bản Qua
|
27,66
|
500.000
|
13.830.000
|
|
Lưu vực thủy điện Vạn Hồ
|
284,28
|
693.000
|
197.006.040
|
|
Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ
|
179,04
|
718.000
|
128.550.720
|
VII
|
Thành phố Lào Cai
|
2.761,35
|
|
1.630.754.220
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
2.735,43
|
|
1.615.130.300
|
|
Lưu vực công ty Khoáng Sản 3
|
486,20
|
500.000
|
243.100.000
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Đường 1,2
|
2.249,23
|
610.000
|
1.372.030.300
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
|
25,92
|
|
15.623.920
|
|
Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ
|
1,24
|
718.000
|
890.320
|
|
Lưu vực công ty Khoáng Sản 3
|
2,92
|
500.000
|
1.460.000
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Đường 1,2
|
21,76
|
610.000
|
13.273.600
|
VIII
|
Thị xã Sa Pa
|
34.702,45
|
|
24.829.010.460
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
12.586,85
|
|
8.966.875.160
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Phát
|
681,10
|
718.000
|
489.029.800
|
|
Lưu vực thủy điện Vạn Hồ
|
2.283,54
|
693.000
|
1.582.493.220
|
|
Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ
|
3.327,19
|
718.000
|
2.388.922.420
|
|
Lưu vực thủy điện Tà Thàng
|
6.215,29
|
718.000
|
4.462.578.220
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Trát
|
79,73
|
550.000
|
43.851.500
|
2
|
Vườn Quốc gia Hoàng Liên
|
18.781,79
|
|
13.485.325.220
|
|
Lưu vực thủy điện Tà Thàng
|
18.781,79
|
718.000
|
13.485.325.220
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
|
3.333,81
|
|
2.376.810.080
|
|
Lưu vực thủy điện Ngòi Phát
|
326,80
|
718.000
|
234.642.400
|
|
Lưu vực thủy điện Vạn Hồ
|
674,62
|
693.000
|
467.511.660
|
|
Lưu vực thủy điện Cốc San Hạ
|
259,87
|
718.000
|
186.586.660
|
|
Lưu vực thủy điện Tà Thàng
|
2.072,52
|
718.000
|
1.488.069.360
|
IX
|
Huyện Văn Bàn
|
43.625,23
|
|
27.838.146.120
|
1
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
11.658,59
|
|
7.654.743.480
|
|
Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3
|
6,02
|
580.000
|
3.491.600
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2
|
8.723,09
|
636.000
|
5.547.885.240
|
|
Lưu vực thủy điện Nậm Tha 6
|
2.929,48
|
718.000
|
2.103.366.640
|
2
|
Cty TNHH MTV Lâm nghiệp huyện
Văn Bàn
|
3.670,09
|
|
2.199.164.440
|
|
Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy
nước suối Nậm Đen
|
308,52
|
500.000
|
154.260.000
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2
|
1.699,89
|
636.000
|
1.081.130.040
|
|
Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3
|
1.661,68
|
580.000
|
963.774.400
|
3
|
Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên
Văn Bàn
|
22.407,85
|
|
14.239.025.000
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2
|
22.187,00
|
636.000
|
14.110.932.000
|
|
Lưu vực thủy điện Phú Mậu 3
|
220,85
|
580.000
|
128.093.000
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân, cộng đồng
dân cư thôn
|
5.888,70
|
|
3.745.213.200
|
|
Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2
|
5.888,70
|
636.000
|
3.745.213.200
|
Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; diện tích rừng trong các lưu vực; đơn giá đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1449/QĐ-UBND ngày 27/06/2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; diện tích rừng trong các lưu vực; đơn giá đối với chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
3.490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|