ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1403/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 28 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “HỖ TRỢ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH CHĂN NUÔI VỊT
CHUYÊN TRỨNG THEO HƯỚNG AN TOÀN SINH HỌC QUY MÔ NÔNG HỘ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2016 - 2017”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương,
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP , ngày 08
tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN , ngày 15 tháng 11 năm 2010 giữa Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Thực hiện Kế hoạch số 928/KH-UBND ngày 16
tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn
2014-2020”;
Xét Tờ trình số 87/TTr-SNN&PTNT, ngày 16
tháng 6 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Hỗ
trợ nhân rộng mô hình chăn nuôi vịt chuyên trứng theo hướng an toàn sinh học quy
mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2017”, với nội dung như sau:
1. Tên dự án: “Hỗ trợ nhân rộng mô hình chăn
nuôi vịt chuyên trứng theo hướng an toàn sinh học quy mô nông hộ tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2016 - 2017”
2. Cơ quan chủ quản dự án: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan chủ đầu tư dự án: Trung tâm Khuyến
nông Vĩnh Long.
4. Cơ quan phối hợp triển khai dự án:
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
huyện;
- Chi cục Chăn nuôi - Thú y Vĩnh Long;
- Chi cục Phát triển Nông thôn Vĩnh Long;
- Chính quyền địa phương và các cơ quan ban
ngành, đoàn thể liên quan;
- Doanh nghiệp tư nhân Vĩnh Nghiệp.
5. Mục tiêu của dự án
5.1. Mục tiêu chung
- Nâng cao chất lượng đàn vịt đẻ trứng, chuyển
giao kỹ thuật giúp người dân chuyển đổi phương thức chăn nuôi theo hướng an
toàn sinh học, nuôi tập trung để chủ động kiểm soát khống chế dịch bệnh. Từng
bước đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về thực phẩm có chất lượng cao của thị trường
trong nước và xuất khẩu. Tạo điều kiện tăng thêm nguồn thu nhập cho người nông
dân.
- Góp phần thực hiện thành công đề án “Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát
triển bền vững giai đoạn 2014 - 2020” của Tỉnh uỷ và thực hiện thành công tiêu
chí số 10 (tiêu chí thu nhập) và tiêu chí số 17 (tiêu chí môi trường) trong xây
dựng nông thôn mới của tỉnh.
5.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng 82 điểm mô hình chăn nuôi vịt đẻ trứng
theo hướng an toàn sinh học có sử dụng đệm lót sinh học trên địa bàn 6 huyện.
- Đầu tư hỗ trợ 16.400 con giống vịt đẻ trứng được
sự kiểm soát, chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y, mỗi điểm mô hình trình diễn
200 con.
- Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, quy trình chăn
nuôi vịt chuyên trứng an toàn dịch bệnh. Số lượng 10 lớp với 300 lượt người và
10 cuộc hội thảo với 300 lượt người cho các hộ tham gia mô hình và ngoài mô
hình.
6. Nội dung dự án
6.1. Hình thức đầu tư
Thực hiện theo phương châm “nhà nước và nhân dân
cùng làm”; nhà nước đầu tư theo chính sách. Cụ thể:
- Nhà nước: Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi vịt
đẻ chuyên trứng theo hướng an toàn sinh học có sử dụng đệm lót sinh học, quy mô
mỗi mô hình từ 200 con/hộ cho nông dân trên địa bàn 6 huyện, bao gồm:
+ Hỗ trợ 100% chi phí mua vịt giống một ngày tuổi
cho những hộ tham gia mô hình.
+ Hỗ trợ 20% chi phí thức ăn cho vịt theo định mức
quy định.
+ Hỗ trợ 100% chế phẩm BALASA N01 để làm đệm lót
sinh học.
+ Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và hội
thảo nhân rộng mô hình.
- Người dân: Đối ứng 100% tiền mua chất độn chuồng
để làm đệm lót sinh học, chuồng trại, trang thiết bị, thuốc thú y, chất xử lý
ao nuôi, công chăm sóc... và 80% tiền mua thức ăn.
6.2. Nội dung đầu tư
6.2.1. Tiêu chuẩn con giống và định mức hỗ trợ
cho 1 mô hình
- Con giống: 200 con vịt Triết Giang 01 ngày tuổi.
Vịt giống được mua từ cơ sở sản xuất có địa chỉ rõ ràng, đàn vịt bố mẹ đã được
tiêm phòng vaccin dịch tả, cúm gia cầm và được kiểm dịch của cơ quan thú y địa
phương nơi đi và đến.
- Thức ăn hỗn hợp: 400 kg (tương đương 20% lượng
thức ăn hỗn hợp). Chất lượng thức ăn phải đảm bảo theo đúng quy định của cơ
quan chức năng và có hàm lượng đạm phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của vịt.
- Chế phẩm BALASA N01 làm đệm lót sinh học: 05
kg.
6.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Tỷ lệ chuyển lên giai đoạn đẻ: > 90%
- Năng suất trứng/mái/ năm: > 250 trứng
- Tuổi rớt hột đầu tiên: 3,5 tháng
6.2.3. Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và
hội thảo nhân rộng mô hình
a) Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
Đối tượng: những hộ chăn nuôi vịt đẻ tham gia mô
hình ở các xã đầu tư và các hộ chăn nuôi vịt tại địa phương, các xã lân cận có
điều kiện và nhu cầu tập huấn kiến thức để chăn nuôi vịt đẻ.
Nội dung: Tập huấn cách xây dựng chuồng trại, kỹ
thuật làm đệm lót sinh học, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng trừ dịch bệnh
cho vịt đẻ theo phương pháp an toàn sinh học.
b) Hội thảo nhân rộng mô hình
Đối tượng: những hộ chăn nuôi vịt đẻ trong và
ngoài mô hình ở các xã đầu tư. Đại diện các đoàn thể địa phương (Hội Nông dân,
Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên ).
Nội dung: Hội thảo đánh giá kết quả thực hiện,
rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện, khuyến cáo nhân rộng mô hình trình
diễn, góp phần xã hội hoá.
6.3. Quy mô đầu tư dự án
Bảng 1: Quy mô, phân kỳ đầu tư con giống, thức
ăn, tập huấn, hội thảo giai đoạn 2016 – 2017
STT
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Tổng cộng
|
1
|
Mô hình: -Vịt giống (con)
|
8.000
|
8.400
|
16.400
|
|
- Thức ăn (kg)
|
16.000
|
16.800
|
32.800
|
2
|
Tập huấn: - Số cuộc
|
5
|
5
|
10
|
|
- Số người
|
150
|
150
|
300
|
3
|
Hội thảo: - Số cuộc
|
5
|
5
|
10
|
|
- Số người
|
150
|
150
|
300
|
6.4. Thời gian và địa điểm thực hiện dự án
* Thời gian: 2 năm (2016 - 2017)
* Địa điểm: trên địa bàn 6 huyện, mỗi huyện thực
hiện tập trung ở một xã. Ưu tiên chọn các xã chỉ đạo điểm hoàn thành xây dựng
nông thôn mới hàng năm của tỉnh.
Bảng 2: Phân kỳ đầu tư mô hình theo địa điểm
qua các năm
Đơn vị tính: Điểm/con
STT
|
Địa điểm
đầu tư
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Tổng cộng
|
1
|
Huyện Long Hồ
|
8/1.600
|
8/1600
|
16/3.200
|
2
|
Huyện Mang Thít
|
8/1.600
|
8/1600
|
16/3.200
|
3
|
Huyện Vũng Liêm
|
8/1.600
|
9/1800
|
17/3.400
|
4
|
Huyện Trà Ôn
|
8/1.600
|
-
|
8/1.600
|
5
|
Huyện Tam Bình
|
8/1.600
|
9/1800
|
17/3.400
|
6
|
Huyện Bình Tân
|
-
|
8/1600
|
8/1.600
|
Tổng cộng
|
40/8000
|
42/8.400
|
82/16.400
|
7. Kinh phí thực hiện dự án:
7.1. Tổng kinh phí đầu tư: 3.014.720.000 đồng.
Trong đó
- Nhà nước hỗ trợ: 948.600.000 đồng
- Dân đối ứng: 2.066.120.000 đồng
7.2. Phân kỳ kinh phí của nhà nước đầu tư hàng
năm
- Năm 2016: 461.400.000 đồng
- Năm 2017: 487.200.000 đồng
7.3. Nguồn kinh phí đầu tư: Từ nguồn chương
trình giống và khuyến nông được bố trí từng năm.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện
trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn
vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|