|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 19
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng
6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai
và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp đế khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; số
30/20177NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 quy định tổ chức và hoạt động ứng phó sự
cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và số
78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản
lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai;
Căn cứ Thông tư số 85/2020/TT-BTC ngày 01 tháng
10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí
hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định nội
dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng (sau đây viết
tắt là Quỹ).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh
sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
hỗ trợ các hoạt động phòng, chống thiên tai
1. Nội dung chi và mức chi hỗ trợ các hoạt động
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (theo
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đối với các nội dung chi chưa được quy định tại
Quyết định này, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch thực hiện kèm
theo dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai, trên cơ sở thực tế
và các quy định khác có liên quan của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Phân bổ Quỹ phòng chống
thiên tai tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp xã được giữ lại 28% số thu
trên địa bàn để chi cho các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định
số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ. Số tiền thu Quỳ còn lại
nộp vào tài khoản Quỹ ở cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện được giữ lại 23% số
thu trên địa bàn (bao gồm cả số thu của cấp xã) để chi cho các nội dung theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ. Số tiền thu Quỹ còn lại nộp vào tài khoản Quỹ ở cấp tỉnh.
3. Sau khi các cấp có báo cáo quyết toán kinh phí, Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện thu hồi khoản phân bổ nếu còn dư hoặc quyết định
phân bổ khi nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai tại
cấp huyện, xã đã sử dụng hết.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm
về các khoản thu, chi từ Quỹ được phân bổ và báo cáo định kỳ trước ngày 20 hàng
tháng về Cơ quan quản lý Quỹ để theo dõi, quản lý.
Điều 4. Quy định nội dung chi
và mức chi quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ
Chi phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ không
vượt quá 3% tổng số thu của Quỹ cấp tỉnh, dùng để chi cho các nội dung sau:
1. Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng
quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát quỹ và Cơ quan quản lý Quỹ: Mức chi tối đa 300.000 đồng/người/tháng.
2. Chi phí hành chính phát sinh của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh. Nội dung chi và mức chi quản lý hành chính thực hiện theo quy định
hiện hành.
3. Hàng năm, Cơ quan quản lý Quỹ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan lập dự toán chi tiết chi cho các nội dung quy định tại
khoản 1, 2 Điều này trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt.
4. Tạm ứng và thanh quyết toán nguồn kinh phí chi
phí quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ: Căn cứ dự toán nguồn kinh phí chi phí
quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Cơ
quan quản lý Quỹ tạm ứng kinh phí cho các đối tượng thụ hưởng theo tiến độ và kết
quả thu quỹ.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
b) Phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên
quan kiểm tra, rà soát và tham mưu đề xuất hỗ trợ kinh phí từ nguồn Quỳ khắc phục
hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, định mức
quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên và đột xuất việc chấp hành công tác xây dựng
kế hoạch thu, chi và quản lý sử dụng quỹ tại các địa phương, đơn vị theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán Quỹ; thẩm định
báo cáo quyết toán của Cơ quan quản lý Quỹ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
phê duyệt.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Cơ quan quản lý Quỹ trong việc kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng
Quỹ.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương được hỗ
trợ kinh phí từ Quỹ lập hồ sơ và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy
định.
3. Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh
a) Tham mưu xây dựng kế hoạch thu Quỹ hằng năm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và đôn đốc các địa phương, đơn vị
thu, nộp Quỹ theo đúng quy định.
b) Hằng năm, căn cứ kế hoạch thu quỹ đã được phê
duyệt tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thanh tra thường xuyên và đột xuất việc chấp
hành công tác xây dựng kế hoạch thu, chi và quản lý sử dụng quỹ tại các địa phương,
đơn vị theo đúng quy định.
c) Xây dựng kinh phí quản lý, điều hành hoạt động của
Quỹ cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Tổng hợp báo cáo kết quả thu, nộp, quản lý, sử dụng
Quỹ cấp tỉnh gửi Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan quản lý Quỹ Trung
ương theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị được hỗ trợ từ nguồn Quỹ
a) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả,
đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.
b) Lập và báo cáo quyết toán và quản lý, lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định.
c) Báo cáo quyết toán nguồn kinh phí Quỹ cấp tỉnh hỗ
trợ gửi về Cơ quan quản lý Quỹ theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thực hiện việc thu, nộp, sử dụng Quỹ và
công khai Quỹ theo quy định tại Quy định này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả,
đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực;
chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với cơ quan chuyên môn, đơn vị cấp huyện
thực hiện công khai chính sách hỗ trợ của nhà nước: Danh sách người được hỗ trợ;
mức hỗ trợ đối với từng hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do
thiên tai trước và sau khi có quyết định hỗ trợ của cấp có thẩm quyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Lập báo cáo quyết toán chi Quỹ trên địa bàn và
quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức thực hiện việc thu, nộp, sử dụng Quỹ và
công khai Quỹ theo quy định tại Quy định này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo có hiệu quả,
đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực;
thực hiện công khai: danh sách người được hỗ trợ; mức hỗ trợ đối với từng hộ
gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức bị thiệt hại do thiên tai trước và sau khi
có quyết định hỗ trợ của cấp có thẩm quyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Lập báo cáo quyết toán chi Quỹ trên địa bàn và
quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cơ quan
quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 07 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản
quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Đài PTTH tỉnh Lâm Đồng; Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo Tin học;
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trung tâm tích hợp dữ liệu và chuyển đổi số;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, GT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 14/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ các hoạt động ứng
phó thiên tai
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm sóc y
tế, thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán
|
đồng/người/ngày
|
150.000
|
|
1.2
|
Hỗ trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng
phó thiên tai đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
|
|
|
-
|
Thời gian huy động từ 06 giờ sáng đen 22 giờ đêm
|
đồng/người/ngày
|
Hỗ trợ bằng 0,1 lần mức lương cơ sở
|
|
-
|
Thời gian huy động từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến
6 giờ sáng hôm sau
|
đồng/người/ngày
|
Hỗ trợ bằng 0,2 lần mức lương cơ sở
|
|
1.3
|
Hỗ trợ tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực có
nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai; hỗ
trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng phó thiên tai đối với người hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; hỗ trợ cho lực lượng thường trực trực ban, chỉ
huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai
|
|
Được hỗ trợ phụ cấp kiêm nhiệm, tiền lương làm
thêm giờ, công tác phí
|
Phụ cấp kiêm nhiệm, tiền lương làm thêm giờ, công
tác phí theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 85/2020/TT-
BTC ngày 01/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng
kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên
tai và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp
|
2
|
Cứu trợ, hỗ trợ khắc
phục hậu quả thiên tai
|
|
|
|
2.1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực (thời gian cứu trợ
không quá 03 tháng cho mỗi đợt thiên tai)
|
Kg gạo/người/tháng
|
15
|
|
2.2
|
Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc chữa bệnh và
các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai
|
đồng/người/đợt
thiên tai
|
300.000
|
|
2.3
|
Hỗ trợ sách vở, phương tiện học tập cho học sinh,
sinh viên, giáo viên và các đối tượng học tập khác
|
đồng/người/đợt
thiên tai
|
400.000
|
|
2.4
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ tính nhà ở chính kiên cố)
|
|
|
Nhà kiên cố là nhà có cả 3 kết cấu chính (cột,
mái, tường) đều được làm bằng vật liệu bền chắc
|
-
|
Hỗ trợ chi phí làm nhà cho hộ có nhà ở bị đổ, sập,
trôi do thiên tai với mức độ hư hỏng trên 70% mà không còn nơi ở
|
đồng/hộ
|
40.000.000
|
Hư hỏng trên 70% là nhà bị phá hủy mà không thể
khôi phục lại
|
-
|
Hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở cho hộ có nhà ở bị
hư hỏng rất nặng do thiên tai với mức độ hư hỏng từ 50-70% mà không ở được
|
đồng/hộ
|
20.000.000
|
Hư hỏng từ 50-70% là nhà bị hư hỏng không ở được
nhưng có thể khôi phục lại được
|
-
|
Hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở cho hộ có nhà ở bị
hư hỏng nặng do thiên tai với mức độ hư hỏng từ 30-50%
|
đồng/hộ
|
12.000.000
|
Hư hỏng từ 30-50% là nhà bị phá hủy, hư hỏng từ
30-50%, giá trị thiệt hại > 15.000.000 đồng
|
-
|
Hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở cho hộ có nhà ở bị
hư hỏng một phần do thiên tai với mức độ hư hỏng dưới 30%
|
đồng/hộ
|
Hỗ trợ 50% mức thiệt hại nhưng không quá
7.000.000
|
Thiệt hại một phần là nhà bị hư hỏng dưới 30%,
giá trị thiệt hại ≤ 15.000.000 đồng
|
2.5
|
Hỗ trợ tu sửa các công trình bị thiệt hại do
thiên tai: Cơ sở y tế, trường học, nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng
tránh thiên tai; hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn
tuyến giao thông đường bộ quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở; hỗ trợ
nạo vét, khơi thông dòng chảy thoát lũ, tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ
rủi ro thiên tai
|
đồng/công trình
|
Tối đa
2.000.000.000
|
|
2.6
|
Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai
|
đồng/xã, phường,
thị trấn
|
12.000.000
|
|
2.7
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
Điều kiện, trình tự thủ tục nhận hỗ trợ thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về
cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|
*
|
Hỗ trợ đối với cây trồng
|
|
|
|
-
|
Diện tích lúa thuần bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 2.000.000
|
|
-
|
Diện tích lúa thuần thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 1.000.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 20.000.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 10.000.000
|
|
-
|
Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 3.000.000
|
|
-
|
Diện tích lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 1.500.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 30.000.000
|
|
-
|
Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 15.000.000
|
|
-
|
Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại trên
70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 2.000.000
|
|
-
|
Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại từ 30%
- 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 1.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị
thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 4.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 2.000.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp
|
|
|
|
-
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng
trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 4.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng
trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 2.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn
ươm bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 40.000.000
|
|
-
|
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn
ươm bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 20.000.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với nuôi thủy sản
|
|
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa
bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 10.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa
bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 7.000.000
|
|
-
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/100m3
lồng
|
Tối đa 10.000.000
|
|
-
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/100m3
lồng
|
Tối đa 7.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị
thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 30.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 20.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh
bị thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 50.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh
bị thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 35.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy sản khác bị
thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 6.000.000
|
|
-
|
Diện tích nuôi trồng các loại thủy sản khác bị
thiệt hại từ 30% - 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 4.000.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm
|
|
|
|
-
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 20.000
|
|
-
|
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 35.000
|
|
-
|
Lợn đến 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 400.000
|
|
-
|
Lợn trên 28 ngày tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 1.000.000
|
|
-
|
Lợn nái và lợn đực đang khai thác
|
đồng/con
|
Tối đa 2.000.000
|
|
|
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 3.000.000
|
|
|
Bò sữa trên 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 10.000.000
|
|
-
|
Trâu, bò, ngựa đến 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 2.000.000
|
|
-
|
Trâu, bò, ngựa trên 6 tháng tuổi
|
đồng/con
|
Tối đa 6.000.000
|
|
-
|
Hươu, nai, cừu, dê
|
đồng/con
|
Tối đa 2.500.000
|
|
*
|
Hỗ trợ đối với nhà kinh, nhà lưới sản xuất
nông nghiệp bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp không phải giải tỏa
hoặc giảm diện tích theo Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 30/01/2023 của UBND tỉnh
Lâm Đồng phê duyệt đề án Quản lý nhà kính, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng
|
-
|
Hỗ trợ nhà kính thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 25.000.000
|
-
|
Hỗ trợ nhà kính thiệt hại 30-70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 12.500.000
|
-
|
Hỗ trợ nhà lưới thiệt hại trên 70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 10.000.000
|
-
|
Hỗ trợ nhà lưới thiệt hại trên 30-70%
|
đồng/ha
|
Tối đa 5.000.000
|
2.8
|
Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý, xây dựng khẩn cấp
công trình phòng, chống thiên tai
|
đồng/công trình
|
Tối đa
3.000.000.000
|
|
3
|
Hỗ trợ các hoạt động
phòng ngừa thiên tai
|
3.1
|
Thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống
thiên tai; phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận
thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai các cấp ở địa
phương và cộng đồng
|
|
Đơn vị đề xuất lập dự toán chi phí trình cấp có
thẩm quyền xem xét
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
25/2021/NQ-HĐND ngày 04/8/2021 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật và các quy định
của pháp luật có liên quan
|
3.2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và
phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
|
Đơn vị đề xuất lập dự toán chi phí trình cấp có
thẩm quyền xem xét
|
|
3.3
|
Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi vùng
thiên tai, nguy hiểm
|
đồng/hộ
|
Tối đa 30.000.000
|
Hỗ trợ chi phí di dời nhà ở đối với hộ phải di dời
nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở,
lũ, lụt, thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác
|
3.4
|
Diễn tập phòng, chống thiên tai ở các cấp; tập huấn
và duy trì hoạt động cho lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã,
tình nguyện viên phòng, chống thiên tai
|
|
Đơn vị đề xuất lập dự toán chi phí trình cấp có
thẩm quyền xem xét
|
|
|
Trong đó, chế độ tiền công đối với người được huy
động tập huấn, huấn luyện, diễn tập và làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai như
sau:
|
|
|
|
*
|
Người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong thời gian được huy động làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai, tham gia tập
huấn, huấn luyện, diễn tập được hưởng trợ cấp ngày công lao động như sau:
|
|
|
Cấp nào huy động thì cấp đó bảo đảm chi trả
|
-
|
Người được huy động tập huấn, huấn luyện, diễn tập
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
|
-
|
Người được huy động làm nhiệm vụ phòng chống
thiên tai
|
đồng/người/ngày
|
150.000
|
|
-
|
Người được huy động huấn luyện, diễn tập và làm
nhiệm vụ phòng chống thiên tai vào ban đêm (từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06
giờ ngày hôm sau)
|
đồng/người/ngày
|
300.000
|
|
-
|
Khi tập trung, tập huấn, huấn luyện, diễn tập,
làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi,
về hàng ngày thì được hỗ trợ tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|
Được bố trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi
phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi và về như cán bộ, công chức
cấp xã
|
*
|
Người được hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trong thời gian được huy động, tập huấn, huấn luyện, diễn tập, làm nhiệm vụ
phòng chống thiên tai theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
Được trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, phụ cấp
đi đường và tiền tàu xe
|
Được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chi
trả
|
3.5
|
Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối tượng tham
gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã
|
|
Đơn vị đề xuất lập dự toán chi phí trình cấp có
thẩm quyền xem xét
|
|
3.6
|
Xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin
dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng
|
|
Đơn vị đề xuất lập dự toán chi phí trình cấp có
thẩm quyền xem xét
|
|
3.7
|
Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang thiết bị phục
vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định
|
|
Đơn vị đề xuất lập dự toán chi phí trình cấp có
thẩm quyền xem xét
|
Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
Quyết định 14/2024/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2024/QĐ-UBND ngày 19/06/2024 quy định về nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng
470
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|