ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2023/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
19 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và
xã hội về việc làm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (gọi tắt là Định mức kinh tế
- kỹ thuật), bao gồm:
1. Hoạt động tư vấn.
2. Giới thiệu việc làm.
3. Cung ứng lao động.
4. Thu thập thông tin người
tìm việc.
5. Thu thập thông tin việc
làm trống.
6. Phân tích, dự báo thị
trường lao động.
(Đính kèm Phụ lục Định mức kinh tế - kỹ thuật)
Định mức kinh tế - kỹ thuật
ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập
thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí
theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà
nước.
Đối với hoạt động phân
tích, dự báo thị trường lao động thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào yêu cầu,
phạm vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm để giao nhiệm vụ, đặt hàng theo các quy định
hiện hành.
Định mức kinh tế - kỹ thuật
ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho các trung tâm dịch vụ việc làm được
thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của
Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm và các cơ quan, tổ chức liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.
Điều
2. Giao Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp các
sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Định mức kinh tế
- kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về việc làm tại Quyết định này
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, phối hợp các
đơn vị liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung, điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi các yếu tố hình thành
định mức thay đổi (nếu có).
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 5 năm 2023.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- VP.Chính phủ
(HN-TP.HCM);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang)
Phần
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
1.
Phạm vi áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ
thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực việc làm (gọi tắt là Định mức kinh tế - kỹ thuật) làm cơ sở xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc
làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin
việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức nhà nước đặt hàng, giao kế
hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
b) Đối với hoạt động phân
tích, dự báo thị trường lao động thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào yêu cầu,
phạm vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm để giao nhiệm vụ, đặt hàng theo các quy định
hiện hành.
2.
Đối tượng áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ
thuật này áp dụng cho các trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động
theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm
dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
b) Các cơ quan, tổ chức
liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực việc làm.
3.
Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Luật Việc làm ngày 16
tháng 11 năm 2013.
b) Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm.
c) Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
d) Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
đ) Quyết định số
1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.
e) Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
g) Thông tư số 147/2016/TT-BTC
ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
h) Thông tư số
28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 và
Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
i) Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
k) Quyết định số
944/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc
phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
4.
Nội dung của Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật
bao gồm các định mức thành phần:
a) Định mức lao động
Định mức lao động (Tm)
bao gồm thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện
một bước công việc) được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn),
định mức lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql).
- Định mức lao động công
nghệ (Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước
công việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm.
- Định mức lao động phục
vụ (Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho
xử lý một đơn vị sản phẩm.
- Định mức lao động quản
lý (Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một
đơn vị sản phẩm.
b) Định mức thiết bị, vật
tư
- Định mức thiết bị:
+ Định mức thiết bị là thời
gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một
đơn vị sản phẩm.
+ Thời hạn sử dụng thiết
bị là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị để cung cấp dịch vụ trong điều kiện
bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị.
+ Điện năng tiêu thụ của
các thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của thiết bị, 8 giờ làm
việc trong 1 ngày và định mức sử dụng thiết bị.
Công thức tính lượng điện
tiêu thụ: A = P x t (A: Lượng điện tiêu thụ trong thời gian t; P:
công suất - đơn vị kW; t: thời gian sử dụng - đơn vị giờ).
- Định mức vật tư:
+ Định mức vật tư là số
lượng vật tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
+ Mức vật tư nhỏ và hao hụt
được tính bằng 8% mức vật tư trong bảng định mức thiết bị, vật tư phổ biến được
quy định tại Phụ lục này.
5. Hướng
dẫn tổ chức thực hiện
a) Định mức thiết bị, vật
tư: chỉ thể hiện các thiết bị, vật tư chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số
còn lại tính bằng 8% theo các thiết bị, vật tư chính đã thể hiện.
b) Định mức kinh tế - kỹ
thuật này không bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương
tiện để tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu
thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống. Chi phí cho
việc di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức thực hiện
các dịch vụ được áp dụng theo các quy định hiện hành.
c) Hàng năm, trước ngày
15/01, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trung tâm Dịch vụ việc làm lập báo
cáo tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật năm trước gửi về Ủy ban
nhân dân tỉnh; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Việc làm) với các nội
dung: Tình hình thực hiện định mức; chênh lệch định mức (nếu có); lý do chênh lệch
và kiến nghị (nếu có).
d) Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật áp dụng tại Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phần
II
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN
1.
Quy trình thực hiện tư vấn
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế
hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn
b) Thực hiện tư vấn:
- Bước 1: Tư vấn viên hỏi,
lắng nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của
người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần
thiết vào cơ sở dữ liệu.
- Bước 2: Tư vấn viên kiểm
tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc
tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.
- Bước 3: Tư vấn viên lấy
thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có
liên quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.
- Bước 4: Tư vấn viên
thông báo các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải
quyết đã chọn.
- Bước 5: Tư vấn viên
cùng khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.
- Bước 6: Tư vấn viên
cùng khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.
c) Kết thúc: Nhập và ghi
chép các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo tư vấn.
2.
Định mức lao động
a) Định mức lao động tư vấn
việc làm cho người lao động
Bảng 1. Định mức lao động
tư vấn việc làm cho người lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
30
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
5
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
45
|
b) Hệ số định mức theo đối
tượng và nội dung tư vấn
Bảng 2. Hệ số định mức
theo đối tượng, nội dung tư vấn
TT
|
Nội dung tư vấn
Đối tượng
|
Việc làm
|
Chính sách lao động việc làm
|
Học nghề
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Người lao động
|
1
|
0,9
|
0,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
1,35
|
1,2
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,3
|
1,17
|
1,04
|
4
|
Người sử dụng lao động
|
2
|
1,8
|
1,6
|
3.
Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư
được quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần III
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1.
Quy trình thực hiện giới thiệu việc làm
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế
hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới
thiệu việc làm.
b) Thực hiện giới thiệu
việc làm:
- Bước 1: Tư vấn viên hỏi,
lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu
cầu tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông
tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.
- Bước 2: Tư vấn viên kiểm
tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.
- Bước 3: Tư vấn viên lấy
thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có
liên quan (khi cần thiết) để xác định các hướng kết nối việc làm.
- Bước 4: Tư vấn viên
thông báo các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết
nối việc làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.
- Bước 5: Tư vấn viên
cùng người tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc
làm đã chọn.
- Bước 6: Tư vấn viên kiểm
tra hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định
hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 7: Tư vấn viên
cùng người tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới
thiệu dự tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).
- Bước 8: Tư vấn viên
theo dõi và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu
việc làm.
- Bước 9: Trong trường hợp
người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc
với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ
người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người
lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm.
c) Kết thúc: Nhập và ghi
chép các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc
làm.
2.
Định mức lao động
Bảng 3. Định mức lao động
giới thiệu việc làm
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
80
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
20
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
10
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
110
|
3.
Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm
Bảng 4. Hệ số định mức
theo đối tượng, nội dung giới thiệu việc làm
TT
|
Nội dung giới thiệu
việc làm
Đối tượng
|
Giới thiệu việc làm trong nước
|
Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,8
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,9
|
4.
Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư
được quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần
IV
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG
1.
Quy trình thực hiện cung ứng lao động
a) Chuẩn bị: Xây dựng kế
hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng
lao động
b) Thực hiện cung ứng lao
động:
- Bước 1: Tư vấn viên hỏi,
lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng
ký giới thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các
thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.
- Bước 2: Tư vấn viên kiểm
tra và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp
lý của yêu cầu cung ứng lao động.
- Bước 3: Tư vấn viên lấy
thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có
liên quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu
của nhà tuyển dụng.
- Bước 4: Tư vấn viên
thông báo đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức
tuyển chọn, thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà
tuyển dụng.
- Bước 5: Tư vấn viên
thông báo và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.
- Bước 6: Tư vấn viên
cùng với nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những
lao động đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.
c) Kết thúc: Nhập và ghi
chép các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao
động.
2.
Định mức lao động
Bảng 5. Định mức lao động
cung ứng lao động
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/ca)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
104
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ
|
2,9
|
27
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
14
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
145
|
3.
Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động
Bảng 6. Hệ số định mức
theo đối tượng, nội dung cung ứng lao động
TT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Cung ứng lao động trong nước
|
Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
theo hợp đồng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Người lao động
|
1
|
1,7
|
2
|
Người khuyết tật
|
1,5
|
-
|
3
|
Người dân tộc thiểu số
|
1,6
|
2,7
|
4.
Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư
được quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần
V
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC
LÀM TRỐNG
1.
Quy trình thực hiện thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc
làm trống
a) Thu thập thông tin người
tìm việc
- Chuẩn bị: Xây dựng kế
hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin
người tìm việc.
- Thực hiện thu thập
thông tin người tìm việc theo các bước:
+ Bước 1: Nhân viên đón
tiếp người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.
+ Bước 2: Nhân viên trao đổi
với người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.
+ Bước 3: Ghi, chép cụ thể
thông tin người tìm việc.
- Kết thúc: Cập nhật
thông tin người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; kết xuất số liệu, phân tích
và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; tổng hợp báo cáo.
b) Thu thập thông tin việc
làm trống
- Chuẩn bị: Xây dựng kế
hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin
việc làm trống.
- Thực hiện thu thập
thông tin việc làm trống theo các bước:
+ Bước 1: Tìm kiếm, liên
hệ và đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi
chung là doanh nghiệp).
+ Bước 2: Nhân viên trao
đổi với doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng
ký nhu cầu tuyển dụng.
+ Bước 3: Ghi, chép cụ thể
thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp.
- Kết thúc: Cập nhật
thông tin tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; kết xuất số liệu, phân
tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; tổng hợp báo cáo.
2.
Định mức lao động
Bảng 7. Định mức lao động
thu thập thông tin người tìm việc
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/người tìm việc)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
15
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
7
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
3
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
25
|
Bảng 8. Định mức lao động
thu thập thông tin việc làm trống
TT
|
Nội dung
|
Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân
|
Định mức (phút/việc làm trống)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Tcn - Định mức lao động công nghệ
|
3,2
|
18
|
2
|
Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ
|
2,9
|
10
|
3
|
Tql - Định mức lao động quản lý
|
4,1
|
2
|
4
|
Tm - Định mức lao động
Tm = Tcn + Tpv + Tql
|
|
30
|
3.
Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin
Bảng 9. Hệ số định mức
theo nội dung, hình thức thu thập thông tin
TT
|
Nội dung
Đối tượng
|
Việc làm trống
|
Người tìm việc
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
1
|
1
|
2
|
Qua website, trang mạng
xã hội của Trung tâm
|
1,3
|
1,2
|
3
|
Tại các phiên giao dịch
việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
1,2
|
1,1
|
4
|
Tại doanh nghiệp
|
2,5
|
-
|
5
|
Tại hộ gia đình
|
-
|
1,8
|
4.
Định mức thiết bị, vật tư
Định mức thiết bị, vật tư
được quy định tại Bảng số 10 kèm theo Phụ lục này.
Phần
VI
ĐỊNH MỨC THIẾT
BỊ, VẬT TƯ
Thiết bị, vật tư dưới đây
là thiết bị vật tư phổ biến để đảm bảo chất lượng công tác tư vấn, giới thiệu
việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông
tin việc tìm người.
Trung tâm dịch vụ việc
làm cần tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật trong tổ chức hoạt động tư vấn, giới
thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập
thông tin việc tìm người. Các thiết bị, vật tư mới được áp dụng cần đảm bảo
tính định mức theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị; Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thông tư
số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Bảng 10: Định mức thiết bị, vật tư phổ biến
(Đơn vị tính: 1000 ca tư vấn/cung ứng lao động/việc
làm trống/người tìm việc)
TT
|
Thiết bị và vật tư
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
ĐỊNH MỨC
|
Tư vấn
|
Giới thiệu việc làm
|
Cung ứng lao động
|
Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc
làm trống
|
I
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính 0,5 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,08
|
0,19
|
0,4
|
0,05
|
2
|
Máy photocopy 1,5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,003
|
0,003
|
0,03
|
0,004
|
3
|
Máy scan 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,005
|
0,004
|
0,04
|
0,005
|
4
|
Máy in lazer A4 0,4 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,018
|
0,04
|
0,4
|
0,017
|
5
|
Máy chủ 0,65 kW
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,012
|
6
|
Máy tra cứu thông tin
0,4kW
|
Chiếc
|
60
|
0,024
|
0,04
|
-
|
0,012
|
7
|
Phần mềm dịch vụ
việc làm
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
8
|
Phần mềm tra cứu thông
tin
|
Phần mềm
|
36
|
0,01
|
0,03
|
0,13
|
0,01
|
9
|
Điều hòa nhiệt độ 5 kW
|
Chiếc
|
96
|
0,015
|
0,023
|
0,25
|
0,01
|
10
|
Cabin
|
Chiếc
|
60
|
0,053
|
0,12
|
0,4
|
-
|
11
|
Amly 0,3 kW; loa 0,15
kW
|
|
60
|
0,006
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
0,4
|
0,012
|
13
|
Bảng điện tử 6 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Máy chiếu, màn chiếu
0,25 kW
|
Bộ
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Quạt trần 0,08 kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
0,02
|
-
|
0,006
|
16
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Chiếc
|
12
|
0,18
|
0,3
|
-
|
0,12
|
17
|
Quạt treo tường 0,075
kW
|
Chiếc
|
60
|
0,03
|
0,04
|
0,4
|
0,023
|
18
|
Cây nước nóng lạnh 0,6
kW
|
Chiếc
|
60
|
0,012
|
-
|
-
|
0,006
|
19
|
Headphone
|
Chiếc
|
24
|
0,18
|
-
|
-
|
0,058
|
20
|
Webcam
|
Chiếc
|
24
|
0,09
|
-
|
-
|
0,029
|
21
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
60
|
-
|
-
|
-
|
0,006
|
22
|
Ghế nhân viên
|
Cái
|
60
|
0,071
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
23
|
Ghế khách hàng
|
Cái
|
60
|
0,153
|
0,353
|
0,784
|
0,1
|
24
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
25
|
Bàn máy tính
|
Cái
|
60
|
0,08
|
0,18
|
0,4
|
0,05
|
26
|
Tủ đựng tài liệu
|
Cái
|
96
|
0,06
|
0,15
|
0,74
|
0,015
|
II
|
Trang phục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trang phục
|
Bộ
|
18
|
0,255
|
0,6
|
1,31
|
0,16
|
2
|
Thẻ cán bộ
|
cái
|
12
|
0,4
|
1
|
2
|
0,231
|
III
|
Vật tư
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
-
|
3,44
|
4,4
|
7,8
|
4,2
|
2
|
Mực in
|
Hộp
|
-
|
0,9
|
1,2
|
2
|
1,1
|
3
|
Bút bi
|
Cái
|
-
|
29,42
|
49
|
98
|
23
|
4
|
Nước uống
|
Lít
|
-
|
100
|
245
|
585
|
75
|