|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1353/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Cả
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1353 /QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 29 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ ĐỐI
TƯỢNG LÀM CÔNG TÁC BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động Thương binh & Xã
hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3001/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh về quy định mức trợ cấp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội đang sống tại các Trung tâm (cơ sở) bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 260/TTr-LĐTBXH ngày 22/02/2011 và Sở
Tài chính tại Tờ trình số 167/TTr-STC ngày 09/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội nuôi dưỡng hằng tháng
cho các đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng tập trung từ 180.000 đồng (hệ số 1)
lên 280.000 đồng (hệ số 1).
2. Điều chỉnh một
số mức chi hỗ trợ cho đối tượng bảo trợ xã hội
đang sinh sống tại các Trung tâm (cơ sở) Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh tại Điều 1, Quyết
định số 3001/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh, như sau:
TT
|
Nội dung
|
Mức trợ cấp tại Quyết định số 3001/QĐ-UBND
|
Điều chỉnh lại thành
|
1
|
Mua sắm tư
trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày
|
60.000đồng/người/tháng
|
70.000đồng/người/tháng
|
2
|
Mua sách giáo
khoa, giấy vở và đồ dùng học tập cho trẻ em đang đi học
|
250.000đồng/học sinh/năm học
|
375.000đồng/học sinh/năm học
|
3
|
Vệ sinh cá
nhân đối với các đối tượng là nữ trong độ tuổi sinh đẻ
|
25.000đồng/người/tháng
|
40.000đồng/người/tháng
|
4
|
Mua thuốc
chữa bệnh:
- Hỗ trợ mua
thuốc chữa bệnh thông thường
- Hỗ trợ mua
thuốc chữa bệnh hằng ngày đối với người bị bệnh mãn tính
- Hỗ trợ người
nhiễm HIV/AIDS để điều trị nhiễm trùng cơ hội
|
10.000đồng/người/tháng
75.000đồng/người/tháng
150.000đồng/người/năm
|
15.000đồng/người/tháng
100.000đồng/người/tháng
250.000đồng/người/năm
|
3. Phê duyệt mức trợ cấp đối với người lang thang xin ăn
trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 20.000 đồng/người/ngày.
4. Phê duyệt mức
chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng tối đa 300.000đồng/người/tháng;
số lượng người làm công tác chi trả: 01 người/xã, phường, thị trấn.
*Thời gian thực
hiện chi trả cho các đối tượng theo các mức chi nêu trên: từ ngày 01/5/2011.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối
hợp với Sở Tài chính để ban hành văn bản hướng dẫn UBND các huyện, thành phố,
các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thủ trưởng các Trung tâm (cơ sở) bảo trợ xã hội trên địa bàn
tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số 3001/QĐ-UBND ngày
17/9/2008 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn
còn hiệu lực thi hành./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3;
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT,TH,VX,KTTH.
(D:\VuNguyen\VP UBND\Quyet dinh - UBND\2011\HCSN\QD dieu chinh, bo sung muc
tro cap - bao tro xa hoi (TT 167).doc)
|
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng làm công tác bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1353/QĐ-UBND ngày 29/04/2011 điều chỉnh, bổ sung mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng làm công tác bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Nam
3.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|