ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1347/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 15 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015 (NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP) CỦA TỈNH
THANH HÓA.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày
16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về
việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 29/02/2012 của
Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc: “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 16
tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 11
về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân
sách cấp tỉnh năm 2015”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa tại Văn bản số 112/CV-HĐND ngày 03/4/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc:
“Phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông
thôn mới năm 2015”;
Căn cứ Quyết định số 4546/2014/QĐ-UBND ngày
18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước,
chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Thanh
Hóa”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới
(NTM) năm 2015 (Nguồn vốn sự nghiệp) của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn
vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; với các nội
dung chính như sau:
I. Nguyên tắc phân bổ:
1. Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa
phương lựa chọn, xây dựng mô hình phát triển sản xuất nhằm thúc đẩy chuyển dịch
sản xuất theo hướng kinh tế hàng hóa, quy mô lớn, qua đó giúp người dân nâng
cao thu nhập, chuyển dịch cơ cấu lao động tại khu vực nông thôn, huy động có hiệu
quả nguồn lực từ nhân dân và các tổ chức;…
2. Phân bổ kinh phí tuyên truyền, tập huấn.
3. Kinh phí quản lý, chỉ đạo cho các cấp, ngành
và các đơn vị có liên quan.
II. Nguồn kinh phí của năm 2015 là: 28.992,0
triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).
Bao gồm:
1. Kinh phí Chương trình MTQG vốn sự nghiệp năm
2015 là: 28.500,0 triệu đồng.
2. Kinh phí đã được phê duyệt chuyển nguồn năm
2014 sang năm 2015 là: 492,0 triệu đồng.
III. Kinh phí và nội dung phân bổ đợt này:
1. Kinh phí phân bổ: 28.992,0 triệu đồng (Hai
mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).
2. Nội dung thực hiện và mức kinh phí phân bổ:
2.1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện mô
hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn: 18.987,0 triệu đồng (Mười tám
tỷ, chín trăm tám mươi bảy triệu đồng).
Bao gồm:
a) Kinh phí phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực
hiện: 2.160,0 triệu đồng (Hai tỷ, một trăm sáu mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
Thanh Hóa thực hiện Đề án “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” là: 320,0 triệu
đồng.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa thực hiện
xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 320,0
triệu đồng.
- Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng
mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình phối hợp giữa Hội Nông dân với
UBND tỉnh là: 320,0 triệu đồng.
- Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa thực hiện
xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0
triệu đồng.
- Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa thực
hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là:
300,0 triệu đồng.
- Đoàn chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội huyện
Mường Lát thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây
dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.
- Đoàn kinh tế Quốc phòng 5 (Thuộc Quân Khu 4)
thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM
là: 250 triệu đồng.
b) Kinh phí phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện là: 16.827,0 triệu đồng (Mười sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu
đồng).
Trong đó:
- Hỗ trợ huyện Cẩm Thủy: 420,0 triệu đồng.
Nội dung: Hỗ trợ vốn đối ứng cho Dự án: “Phát
triển mở rộng các mô hình hiệu quả tại dự án CBA xã Cẩm Tâm, góp phần tăng cường
năng lực quản lý khai thác tài nguyên bền vững trên vùng đất dốc huyện Cẩm Thủy
do Quỹ môi trường toàn cầu tài trợ”.
- Hỗ trợ triển khai, thực hiện các mô hình phát
triển sản xuất và ngành nghề nông thôn cho các huyện, thị xã, thành phố:
16.407,0 triệu đồng.
+ Mức kinh phí hỗ trợ: Phân bổ cho 27 huyện, thị
xã, thành phố theo mức bình quân 31,0 triệu đồng/xã; riêng thị xã Sầm Sơn bình
quân 40,0 triệu đồng/xã, thị xã Bỉm Sơn bình quân 38,0 triệu đồng/xã và huyện
Mường Lát bình quân 33,0 triệu đồng/xã.
+ Tổ chức thực hiện: Theo hướng dẫn tại Văn bản
hợp nhất số 01/VBHN-BNNPTNT ngày 14/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc: “Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”; Thông tư số
15/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Quy định thực
hiện một số điều Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến
nông”; giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
được hỗ trợ kinh phí chịu trách nhiệm chỉ đạo xã thực hiện lựa chọn mô hình
phát triển sản xuất đúng quy định, phù hợp điều kiện cụ thể, hiệu quả cao và có
khả năng nhân ra diện rộng.
+ Định hướng lựa chọn mô hình: Trong quá trình lựa
chọn, triển khai xây dựng mô hình cần tập trung vào các mô hình gắn với Đề án:
“Tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, như: Phát triển các mô hình tập trung, quy mô gắn
với việc đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất; phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; phát triển các mô hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, lựa
chọn cây trồng, vật nuôi chủ lực có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình
vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến; phát triển mô hình tổ chức liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa; đồng thời phải đảm bảo
theo quy trình đã được hướng dẫn liên ngành tại Văn bản số 1487/HDLN:
SNN&PTNT-STC ngày 12/5/2012 của Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Tài chính tỉnh
Thanh Hóa.
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo).
2.2. Kinh phí quy hoạch nông thôn mới: 147,0 triệu
đồng (Một trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ kinh phí lập
quy hoạch sử dụng đất cho 3 xã: Tam Chung, Pù Nhi và Nhi Sơn - huyện Mường Lát;
mỗi xã 49,0 triệu đồng.
2.3. Kinh phí tuyên truyền: 4.872,0 triệu đồng
(Bốn tỷ, tám trăm bảy mươi hai triệu đồng).
Trong đó:
a) Cấp xã: 1.146,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ kinh phí cho
573 xã xây dựng NTM, bình quân mỗi xã 2,0 triệu đồng/xã.
b) Cấp huyện: 1.722,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ bình quân 3,0
triệu đồng/xã, riêng thị xã Sầm Sơn 5,0 triệu đồng/thị xã và thị xã Bỉm Sơn là
7,0 triệu đồng/thị xã.
c) Cấp tỉnh: 2.004,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí:
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền
xây dựng NTM cho các Sở, ban, ngành, gồm: Báo Thanh Hóa 150,0 triệu đồng (Trong
đó: 50,0 triệu đồng thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền và 100,0 triệu đồng hỗ trợ
phục vụ tổng kết cuộc thi viết chung sức xây dựng NTM trên Báo Thanh Hóa); Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy 100,0 triệu đồng; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, mỗi đơn vị 60,0 triệu đồng; Báo Văn
hóa Đời sống 30,0 triệu đồng; Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh và Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa, mỗi đơn vị
20,0 triệu đồng; Hỗ trợ 25 ngành, Hội Người cao tuổi và Hội Khuyến học tỉnh, mỗi
đơn vị 15,0 triệu đồng.
- Văn phòng Điều phối NTM phát hành Bản tin NTM
hàng tháng 365,0 triệu đồng, đặt mua Báo Nông nghiệp Việt Nam năm 2015 cho 573
xã xây dựng NTM 584,0 triệu đồng và phối hợp với các cơ quan Báo chí Trung ương
tuyên truyền xây dựng NTM ở Thanh Hóa 110,0 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 01 và biểu 04 kèm
theo).
2.4. Kinh phí tập huấn và tham quan học tập mô
hình NTM: 700,0 triệu đồng (Bảy trăm triệu đồng).
Trong đó:
a) Văn phòng Điều phối NTM để triển khai tập huấn
cho Ban chỉ đạo huyện, xã triển khai Quyết định số 372/QĐ-TTg, Quyết định số
1996/QĐ-TTg, Thông tư số 40/TT-BNN&PTNT và những văn bản mới về xây dựng
NTM: 400,0 triệu đồng.
b) Thăm quan học tập mô hình xây dựng NTM: 300,0
triệu đồng.
2.5. Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra:
4.286,0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi sáu triệu đồng).
Trong đó:
a) Cấp xã: 1.719,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ cho 573 xã xây
dựng NTM, bình quân 3,0 triệu đồng/xã.
b) Cấp huyện: 660,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Những huyện có trên 20
xã thì hỗ trợ 30,0 triệu đồng/huyện; những huyện có dưới 20 xã thì hỗ trợ 20,0
triệu đồng/huyện; riêng thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn có số xã ít nên hỗ trợ
10,0 triệu đồng/thị xã.
c) Cấp tỉnh: 1.907,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí:
- Các ngành thành viên Ban chỉ đạo tỉnh: Hỗ trợ
34 sở, ban, ngành là thành viên Ban chỉ đạo tỉnh (Mỗi đơn vị 10,0 triệu đồng)
là: 340,0 triệu đồng.
- Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo tỉnh (Hội
nghị giao ban, hội nghị sơ kết, tổng kết; đôn đốc triển khai mô hình PTSX, sử dụng
xi măng,...): 540,0 triệu đồng.
- Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra làm việc
với Ban chỉ đạo Trung ương của Ban chỉ đạo tỉnh; tổ chức thẩm định xã đạt chuẩn
NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM của Ban chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Điều phối
NTM: 1.027,0 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 02 và biểu 04 kèm
theo).
3. Nguồn kinh phí phân bổ:
a) Trích từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung
ương giao cho tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu xây dựng NTM năm 2015 là:
28.500,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
b) Từ nguồn kinh phí đã được phê duyệt chuyển
nguồn năm 2014 thực hiện nhiệm vụ chi năm 2015 là: 492,0 triệu đồng (Bốn trăm
chín mươi hai triệu đồng)
Trong đó:
- Chuyển nguồn tại ngân sách tỉnh là: 212,0 triệu
đồng.
- Chuyển nguồn tại Văn phòng Điều phối xây dựng
NTM là: 280,0 triệu đồng.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung có mục tiêu kinh
phí hỗ trợ cho các địa phương, các đơn vị để thực hiện, theo đúng quy định hiện
hành.
b) Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện kiểm
tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị, các ngành, các cấp nhằm
quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung, đạt hiệu quả
và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, Sở Tài chính tổ chức
thẩm định mô hình thuộc các đơn vị cấp tỉnh, trên cơ sở kết quả thẩm định, các
đơn vị phê duyệt để tổ chức triển khai, thực hiện.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan căn
cứ nội dung và kinh phí được giao để tổ chức thực hiện đúng mục đích, hiệu quả.
4. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM của tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm
tra, đôn đốc Ban chỉ đạo các cấp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm
tổ chức thực hiện có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ để thúc đẩy các xã sớm hoàn
thành 19 tiêu chí xây dựng NTM.
5. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm:
a) Thông báo bổ sung có mục tiêu cho các xã được
hỗ trợ vốn theo thông báo của Sở Tài chính.
b) Căn cứ nguồn kinh phí về xây dựng NTM được
ngân sách tỉnh bổ sung và kinh phí huy động trên địa bàn để thực hiện phân bổ,
quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
c) Chịu trách nhiệm chỉ đạo các xã lựa chọn mô
hình sản xuất theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh và phù hợp với tình hình
cụ thể của địa phương, có hiệu quả cao, có khả năng nhân ra diện rộng; thực hiện
thẩm định dự án mô hình sản xuất, phê duyệt hỗ trợ kinh phí kịp thời, đúng quy
định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về các quyết định
của mình có liên quan.
Điều
2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước
tỉnh Thanh Hóa, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, các
ngành, các đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan căn cứ vào
nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hóa; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mức tính
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
3.326.000.000
|
|
I
|
Kinh phí kiểm tra, giám sát làm việc với
Ban chỉ đạo Trung ương của Ban chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM.
|
|
|
|
1.027.000.000
|
|
1
|
Làm thêm giờ
|
Ngày
|
|
|
160.000.000
|
|
1.1
|
Cán bộ Văn phòng Điều phối
|
|
|
|
126.000.000
|
|
-
|
Số người làm thêm giờ
|
Người
|
16
|
|
|
|
-
|
Số ngày làm thêm
|
Ngày
|
300
|
16ng x 2 ngày x12 tháng
|
|
|
-
|
Kinh phí làm thêm giờ
|
Đồng
|
|
210.000đ/người/ngày x 300 ngày x HS 2
|
126.000.000
|
HSL BQ 4,0
|
1.2
|
Thành viên Đoàn thẩm định tỉnh
|
|
|
|
34.000.000
|
|
-
|
Số người làm thêm giờ
|
Người
|
15
|
|
|
|
-
|
Số ngày làm thêm
|
Ngày
|
75
|
15 ng x 5 ngày/năm
|
|
|
-
|
Kinh phí làm thêm giờ
|
Đồng
|
|
226.000 đ/người/ngày x 75 ngày x 2
|
34.000.000
|
HSL BQ 4,33
|
2
|
Công tác phí phục vụ công tác triển khai
đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra cơ sở
|
|
|
|
218.000.000
|
|
2.1
|
Phụ cấp lưu trú
|
|
|
|
160.000.000
|
|
-
|
Số cán bộ đi công tác/tháng
|
người
|
16
|
|
|
|
-
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
16 người x 7 ngày x 12 thg x 120.000đ/người/
ngày
|
160.000.000
|
|
2.2
|
Thuê nghỉ qua đêm
|
|
|
|
48.000.000
|
|
-
|
Số cán bộ đi công tác/tháng
|
Người
|
16
|
|
|
|
-
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
16ng = 320 đêm/năm x 150.000đ/ng/đêm
|
48.000.000
|
|
2.3
|
Công tác phí khác
|
đồng
|
|
|
10.000.000
|
|
3
|
Xăng dầu, thuê xe phục vụ công tác chỉ đạo,
kiểm tra
|
|
|
|
336.500.000
|
|
3.1
|
Công tác trong tỉnh của VPĐP
|
|
|
|
80.000.000
|
|
-
|
Số chuyến công tác trong năm
|
Chuyến
|
40
|
|
|
|
-
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
40 chuyến x 2.000.000 đồng/chuyến
|
80.000.000
|
|
3.2
|
Công tác ngoài tỉnh của VPĐP
|
|
|
|
45.000.000
|
|
-
|
Đi làm việc với Trung ương
|
Chuyến
|
10
|
|
|
|
-
|
Đi học tập các tỉnh bạn
|
Chuyến
|
5
|
|
|
|
-
|
Kinh phí
|
Đồng
|
|
15 chuyến x 3.000.000 đồng/chuyến
|
45.000.000
|
|
3.3
|
Thuê xe phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi thẩm
định xã đạt chuẩn NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM
|
Chuyến
|
41
|
3.500.000đ/chuyến x 41
|
143.500.000
|
|
3.4
|
Xăng xe đi công bố xã đạt chuẩn NTM (23 xã đạt
chuẩn NTM năm 2014 và 41 xã năm 2015)
|
Chuyến
|
64
|
Bình quân 500.0000đ/chuyến
|
32.000.000
|
|
3.5
|
Vé máy bay, tàu, xe + đi công tác bằng phương
tiện tự túc
|
Đồng
|
|
Bình quân 3.000.0000đ/tháng
|
36.000.000
|
|
4
|
Vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác
|
Đồng
|
|
|
130.500.000
|
|
-
|
Mua tài liệu phục vụ công tác chuyên môn
|
Đồng
|
|
500.000đ/tháng/12 tháng
|
6.000.000
|
|
-
|
In Bằng + khung Bằng công nhận xã đạt chuẩn
NTM
|
Đồng
|
|
500.000 đồng/khung x 41 khung
|
20.500.000
|
|
-
|
Mua hoa chúc mừng công bố xã đạt chuẩn NTM (23
xã đạt chuẩn NTM năm 2014 và dự kiến 41 xã năm 2015)
|
Lẵng
|
64
|
500.000đ/lẵng
|
32.000.000
|
|
-
|
Văn phòng phẩm
|
Đồng
|
|
5.000.000đ/tháng/12 tháng
|
60.000.000
|
|
-
|
Mực in
|
Đồng
|
|
1.000.000đ/tháng/12 tháng
|
12.000.000
|
|
5
|
Mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ VP
|
|
|
|
35.000.000
|
|
-
|
Máy vi tính
|
Máy
|
2
|
9.000.000đ/máy
|
18.000.000
|
|
-
|
Máy in
|
Máy
|
2
|
4.500.000đ/máy
|
9.000.000
|
|
-
|
Công cụ, dụng cụ văn phòng
|
|
|
|
8.000.000
|
|
6
|
Các khoản thuê mướn
|
|
|
|
7.000.000
|
|
-
|
Thuê duy trì tên miền, thuê máy chủ, lưu trữ
Website
|
Đồng
|
|
|
7.000.000
|
|
7
|
Sữa chữa tài sản
|
|
|
|
30.000.000
|
|
-
|
Máy tính , máy in, máy phô tô, máy điều hòa...
|
Đồng
|
|
|
30.000.000
|
|
8
|
Hội nghị, tiếp khách
|
|
|
|
80.000.000
|
|
-
|
Hội nghị giao ban với các huyện: 2 HN
|
Đồng
|
|
15.000.000 đồng/HN
|
30.000.000
|
|
-
|
Các Đoàn của các tỉnh bạn đến tham quan mô
hình NTM
|
Đồng
|
|
|
50.000.000
|
DK 10 đoàn
|
9
|
Chi khác
|
|
|
|
30.000.000
|
|
-
|
Tiếp dân
|
Đồng
|
|
|
10.000.000
|
|
-
|
Khác
|
Đồng
|
|
|
20.000.000
|
|
II
|
Kinh phí phục vụ chỉ đạo của BCĐ cấp tỉnh
|
|
|
|
540.000.000
|
|
1
|
Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2015
|
Đồng
|
|
|
60.000.000
|
|
2
|
Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm
định xã đạt chuẩn NTM từ năm 2012-2014; triển khai kế hoạch năm 2015
|
Đồng
|
|
|
30.000.000
|
|
3
|
Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản
phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2015
|
Đồng
|
|
3 HN x 30.000.000đ/HN
|
90.000.000
|
|
4
|
Hội nghị sơ kết tình hình theo dõi, hướng
dẫn, giúp đỡ của các đơn vị đối với các xã thôn, bản đạt chuẩn NTM
|
Đồng
|
|
|
30.000.000
|
|
5
|
Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm 2015
|
Đồng
|
|
|
50.000.000
|
|
6
|
Kinh phí Hội nghị đánh giá tình hình thực
hiện cơ chế chính sách NTM giai đoạn 2012-2015; xây dựng cơ chế, chính sách
khuyến khích xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020
|
Đồng
|
|
|
100.000.000
|
|
7
|
Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX
; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2014; và triển khai
kế hoạch năm 2015
|
Đồng
|
|
|
80.000.000
|
|
8
|
Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương
|
Đồng
|
|
|
100.000.000
|
|
III
|
Tập huấn, tham quan mô hình xây dựng NTM
|
|
|
|
700.000.000
|
|
1
|
Tập huấn cho đối tượng Trưởng, phó ban,
CV BCĐ cấp xã các văn bản mới của Trung ương(QĐ 372, QĐ 1996, Thông tư 40...).
Tổ chức thực hiện kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy VPĐP, bộ phận giúp việc
các cấp
|
|
|
|
150.000.000
|
|
2
|
Tập huấn cho Trưởng, thôn bản tham gia
xây dựng NTM tại khu vực miền núi
|
|
|
|
150.000.000
|
|
3
|
Tập huấn hướng dẫn sử dụng xây dựng phần
mềm NTM (Thường trực BCĐ huyện, cán bộ theo dõi xã)
|
|
|
|
100.000.000
|
|
4
|
Tham quan học tập mô hình NTM
|
|
|
|
300.000.000
|
|
IV
|
Tuyên truyền, phát hành bản tin NTM
|
|
|
|
1.059.000.000
|
|
1
|
Phát hành Bản tin NTM hàng tháng
|
|
|
|
365.000.000
|
|
-
|
In bản tin
|
Cuốn
|
1.000
|
20.000.000đ/tháng x12
|
240.000.000
|
|
-
|
Nhuận bút viết tin, bài
|
Bài
|
10
|
500.000đ/bài x10 bài x 12 số
|
60.000.000
|
|
-
|
Tiền in ảnh, chuyển fax nhanh
|
|
|
|
65.000.000
|
|
2
|
Kinh phí đặt mua báo Nông nghiệp VN cho
các xã xây dựng NTM
|
Xã
|
573
|
1.020.000đ/xã/năm x 573 xã
|
584.000.000
|
|
3
|
KP làm việc với các cơ quan thông tấn, báo
chí Trung ương và địa phương
|
Đồng
|
|
|
110.000.000
|
|