ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1309/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 12
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ
CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN KHOANH ĐỊNH KHU VỰC CẤM, KHU VỰC TẠM THỜI
CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng
sản năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
40/2009/TTLT-BTC-BTNMT của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn lập dự toán quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế
đối với các nhiệm vụ chi thuộc lĩnh vực địa chất khoáng
sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày
05/7/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật các công trình địa chất;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày
18/7/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
Xét Tờ trình số 1286/STC ngày 19/05/2014 của Sở
Tài chính, Tờ trình số 372/STNMT ngày 03/6/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh
phí lập Đề án khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn
tỉnh (Đề án) với nội dung chính như sau:
1. Tên đề án: Khoanh định khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mục tiêu:
a) Quản lý, bảo vệ khoáng
sản chưa khai thác hoặc chưa cần khai thác;
b) Xác định các khu vực cần bảo
vệ, không cho phép hoạt động khoáng sản
xâm hại đến, như công trình văn hóa lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu vực rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, các công trình quốc phòng, an ninh, các công trình tôn
giáo, các công trình hạ tầng kỹ thuật trọng điểm cần bảo vệ;
c) Xác định những khu vực không
cho phép hoạt động khoáng sản nhằm phòng,
tránh, khắc phục hậu quả do hoạt động khoáng
sản gây ra như trượt, sạt lở đất, gây ô nhiễm môi trường.
4. Nội dung chủ yếu:
a) Thu thập tài liệu, thông tin
liên quan;
b) Khảo sát thực địa;
c) Lập hồ sơ khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực có chồng lấn khoáng sản;
d) Chỉnh lý, lập bản đồ địa chất -
khoáng sản tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/100.000,
làm cơ sở khoa học cho Đề án;
đ) Tổng hợp thành lập bản đồ
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/100.000; xây dựng thuyết minh Đề án;
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu về khu
vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản.
5. Sản phẩm của Đề án:
a) Tài liệu giao nộp:
- Đề án khoanh định khu vực cấm
hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng;
- Bản đồ khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, tỷ lệ
1/100.000;
- Hồ sơ các khu vực cấm, tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Hồ sơ các khu vực có khoáng sản chồng lấn;
- Tài liệu nguyên thủy khảo sát thực địa (nhật ký thực địa, các bản
đồ thực địa...);
- Bản đồ địa chất - khoáng sản tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1:100.000 (chỉnh
lý).
b) Số lượng sản phẩm giao nộp: 24
bộ, riêng tài liệu nguyên thủy 01 bộ.
6. Dự toán kinh phí: 1.705,27 triệu đồng.
(Chi tiết theo Tờ trình số
1286/STC ngày 19/05/2014 của Sở Tài chính).
7. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi sự nghiệp môi trường năm 2014, 2015.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2014.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường căn cứ nội dung Điều 1 Quyết định này, tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn
lập Đề án; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc
việc lập Đề án; tham mưu trình thẩm định,
phê duyệt Đề án theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước tỉnh Lâm Đồng cân đối và cấp phát kinh phí; hướng dẫn quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT, ĐC, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|