ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2019/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại khoản 1 Điều 7, điểm c khoản 1
Điều 8 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng được thực hiện theo quy định
tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 152/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng
vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Diện tích sử dụng cho hoạt động
tiếp dân:
Đơn
vị tính: m2
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
18
|
30
|
18
|
60
|
18
|
30
|
b) Diện
tích sử dụng cho hoạt động quản trị hệ thống công nghệ thông tin:
Đơn
vị tính: m2
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
Diện tích tối thiểu
|
Diện tích tối đa
|
24
|
40
|
24
|
40
|
24
|
30
|
c) Tiêu chuẩn, định mức diện
tích hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên, nhưng tối đa
không vượt quá 500 chỗ ngồi); diện tích tối đa/chỗ ngồi như sau:
- Trường hợp không trang bị bàn viết
(không bao gồm diện tích sân khấu): tối đa 0,8m2/chỗ ngồi.
- Trường hợp có trang bị bàn viết
(không bao gồm diện tích sân khấu): tối đa 1,8m2/chỗ ngồi.
d) Tiêu chuẩn, định mức kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, chứng từ, hồ sơ dự án:
Đơn
vị tính: m2
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Diện tích sàn kho tối thiểu
|
Diện tích sàn kho tối đa
|
20
|
Số
mét giá tài liệu cần bảo quản/5
|
đ) Trong trường hợp cần thiết phải
bố trí diện tích chuyên dùng vượt quy định tại điểm a, b, c, d khoản này, thì
các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi đề nghị bằng văn bản đến cơ quan quản lý cấp
trên là các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
tỉnh) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp
huyện) để rà soát và gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bổ sung sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng là Trụ sở tiếp công dân tỉnh, Hội
trường tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện và xã, Trung tâm hội nghị, Trung tâm tích hợp dữ liệu, Trung tâm lưu trữ
và công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho từng dự án cụ thể (theo
phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí trụ sở làm
việc, cơ sơ hoạt động sự nghiệp) theo quy mô, biên
chế được duyệt, tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam và các văn bản pháp luật khác
có liên quan đảm bảo phù hợp, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Thủ trưởng đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp tại đơn vị.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực
hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng được quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên
quan làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách khi được giao, đầu tư xây
dựng, mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và có trách nhiệm
chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng quy định.
Điều 5. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng
mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo quy định tại Quyết định
này. Trường hợp do thay đổi về cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng
hoặc giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cần
phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định theo phân cấp điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định
tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây
dựng.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng trụ sở,
trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức
quy định tại Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà
bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực tế đảm
bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền theo phân cấp xem xét, quyết định từng
trường hợp cụ thể.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.
2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|