|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
128/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vương Đình Huệ
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tháng 2 mới áp dụng lệ phí trước bạ ôtô 2%
Theo chương trình hành động của Bộ Tài chính tại Quyết định 128/QĐ-BTC, văn bản hướng dẫn giảm lệ phí trước bạ lần 2 đối với xe ô tô là 2% sẽ được ban hành vào tháng 2 năm nay.Như vậy, mặc dù mức lệ phí này đã được thông qua từ ngày 7/1/2013 tại Nghị quyết 02/NQ-CP, nhưng sớm nhất thì phải đến tháng 2 năm nay mới được áp dụng. Cũng theo Quyết định, trong tháng 2 năm nay, Bộ Tài chính sẽ ban hành hàng loạt các văn bản hướng dẫn các nội dung miễn, giảm, gia hạn thuế được nêu trong Nghị quyết 02. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành, 17/1/2013.
BỘ TÀI
CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 128/QĐ-BTC
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆNNGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP
NGÀY 07/01/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT
KINH DOANH, HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Xét đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về những giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 07/01/2013 về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh,
hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ
Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP và nội dung
của Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách
thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu của
Chính phủ; chủ động kết hợp kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại địa
phương.
Đồng chí Thứ trưởng
thường trực Nguyễn Công Nghiệp chủ trì, chỉ đạo trực tiếp việc tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ chủ động bám sát những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ Chính phủ giao
trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết 02/NQ-CP; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và
những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm, đạt kết quả cao nhất; tiếp tục cụ thể hoá các nhiệm vụ trong Kế hoạch
này thành đề án, công việc, văn bản… để xây dựng Chương trình công tác tháng, quý
và năm
2013
của đơn
vị
mình, báo cáo Lãnh đạo Bộ, trong đó cần xác định rõ đơn vị chủ trì, tham gia,
thời hạn hoàn thành đối với từng công việc được giao.
Ngoài các nhiệm vụ
tại Kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những nhiệm vụ mới và
những công việc cần phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ chủ động báo cáo Bộ, đề xuất kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng tháng, hàng quý, các đơn vị
thuộc Bộ thực hiện giao ban, kiểm điểm tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo
Lãnh đạo Bộ; đồng thời gửi Vụ Ngân sách Nhà nước kết quả thực hiện trước ngày
23 hàng tháng để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp, trình Bộ báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về việc triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP,
Nghị quyết 02/NQ-CP và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 hàng
tháng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ hàng tháng.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà nước trước ngày 23/11/2013 để Vụ Ngân
sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2013.
Các đơn vị thuộc Bộ tổng kết, đánh giá
tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP 6 tháng đầu năm 2013 trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ
đạo, điều hành của Chính phủ 6 tháng cuối năm năm 2013 gửi Vụ Ngân sách Nhà
nước trước ngày 05/06/2013 để Vụ Ngân sách Nhà nước tổng hợp trình Bộ, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/06/2013.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu
cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan
về việc báo cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP, các đơn vị báo cáo theo
sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
-
Bộ KH & ĐT;
-
Lãnh đạo Bộ;
-
Các đơn vị thuộc Bộ;
-
ĐU, CĐ, TN cơ quan Bộ Tài chính;
-
Các cơ quan truyền thông, báo chí thuộc Bộ;
-
Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Vương
Đình Huệ
|
KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO SẢN XUẤT KINH DOANH, HỖ
TRỢ THỊ TRƯỜNG, GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128/QĐ-BTC ngày 17/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN A. NHIỆM
VỤ THEO NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
STT
|
NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
I.
TĂNG CƯỜNG ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỀM CHẾ LẠM PHÁT
1.
Thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, triệt để tiết kiệm
|
1.1
|
(i) Tập trung
thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về ngân sách nhà nước, bảo đảm thực
hiện các nhiệm vụ thu, chi theo dự toán đã được Quốc hội quyết định. Phấn
đấu tăng thu, triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn
xử lý các nhiệm vụ chi cấp thiết phát sinh, giữ bội chi
ngân sách nhà nước bằng dự toán
(ii) Rà
soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định. Tổ chức thực hiện
nghiêm, có hiệu quả các biện pháp chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng.
(iii) Xây
dựng chương trình hành động tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
theo yêu cầu tại Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Nhiệm vụ
(i) và (ii): Vụ NSNN; nhiệm vụ (iii): Thanh tra Bộ
|
TCT, KBNN
TCHQ, Vụ I,
Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ TCNH,
Vụ ĐT,
Vụ KHTC
|
Thực
hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.2
|
Xây dựng
và triển khai dự toán NSNN gắn với chiến lược, định hướng phát triển trong
từng thời kỳ, đảm bảo tính bền vững của NSNN, phản ánh được thứ tự ưu tiên
trong phân bổ NSNN đối với từng ngành, lĩnh vực
|
Vụ NSNN
|
TCT,
KBNN
TCHQ, Vụ
I, Vụ CST, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục TCDN, Vụ KHTC
|
Thực
hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.3
|
(i) Tăng cường chống thất thu, nợ đọng thuế, chống
chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu thuế; tăng cường thực thi pháp luật về thuế.
(ii) Tổng kết, đánh giá, kiến nghị giải pháp phù hợp
đối với chính sách động viên, huy động, sử dụng các nguồn thu từ đất đai, tài
nguyên, công sản, đặc biệt là đất đai.
(iii) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên
truyền, hỗ trợ, tư vấn pháp luật về thuế cho cộng đồng xã hội.
|
Nhiệm vụ
(i) và (iii): TCT,
TCHQ
Nhiệm vụ
(ii): TCT
|
Thanh tra
Bộ
Vụ CST,
Cục QLCS,
Vụ PC
|
Thực hiện
cả năm. Nhiệm vụ (ii) trình Thủ tướng Chính phủ Q.II/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.4
|
Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách tài chính,
chi tiêu các chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Vụ
ĐT, Vụ I, Cục QLN, KBNN
|
Theo tiến
độ hoàn thành các đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.5
|
(i) Quản lý
chặt chẽ nợ công và nợ nước ngoài quốc gia, bảo đảm an toàn về nợ và an ninh
tài chính quốc gia. Tăng cường công tác giám sát, quản lý rủi ro. Quản lý
chặt chẽ nợ dự phòng (nợ do Chính phủ bảo lãnh, vay về cho vay lại thông qua
các tổ chức tín dụng nhà nước…). Thực
hiện quản lý, giám sát chặt chẽ và cơ cấu lại nợ công, nợ Chính phủ, nợ quốc
gia.
(ii)
Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, nâng
cao hiệu quả huy động và sử dụng
vốn vay.
(iii)
Bố trí nguồn để trả nợ các khoản vay của
Chính phủ trong và ngoài nước, kể cả nợ được Chính phủ bảo lãnh khi đến hạn, không
để xảy ra tình trạng nợ quá hạn.
|
Nhiệm vụ (i), (ii):
Cục QLN;
Nhiệm vụ (iii): Vụ
NSNN
|
Vụ TCNH,
KBNN, Vụ ĐT, Thanh tra Bộ
|
Theo tiến
độ hoàn thành các đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.6
|
(i)
Đẩy mạnh phát triển đa dạng hoá thị trường trái phiếu theo hướng tăng cường
các công cụ nợ có kỳ hạn dài từ 10 năm trở lên;
(ii)
Rà
soát các quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp để tạo thêm điều kiện
cho các doanh nghiệp huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ngoài
nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN,
Cục TCDN, KBNN, Vụ PC
|
Theo tiến
độ hoàn thành các đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài chính
chủ trì
|
1.7
|
Triệt để
tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi: mua xe công; tổ chức lễ
hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng
danh hiệu...; chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và các chi phí
khác.
Hạn chế tối
đa các đoàn đi học tập, khảo sát, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn
NSNN. Việc đi công tác nước ngoài phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
được xây dựng trong chương trình công tác ngay từ đầu năm.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN,
Thanh tra Bộ, Vụ I, Vụ HTQT, Vụ KHTC, KBNN, Vụ ĐT, Cục QLCS
|
Báo cáo kết
quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
Vụ KHTC và
các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện theo quy định
|
1.8
|
(i) Thực
hiện nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám
sát việc sử dụng NSNN. Tăng cường kiểm tra, kiểm
soát, thanh tra các khoản chi trong cân đối NSNN, các khoản chi được quản lý
qua NSNN; vay về cho vay lại; bảo lãnh vay của Chính phủ; các khoản chi từ
các quỹ tài chính Nhà nước; các khoản vay, tạm ứng của các Bộ, địa phương.
(ii)
Thực hiện minh bạch hoá chi tiêu của NSNN và đầu tư công.
|
Nhiệm vụ (i): KBNN
(đối với việc kiểm tra, giám sát);
Thanh tra Bộ (đối
với việc thanh tra); Cục QLN (đối với vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính
phủ); nhiệm vụ (ii): Vụ NSNN
|
Vụ TCNH, Vụ
HCSN, Cục QLN, Vụ ĐT, Vụ NSNN, Vụ KHTC
|
Báo cáo kết
quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.9
|
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chỉ thị số 1792/CT-TTg
ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn TPCP; số 27/CT-TTg
ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB
ở các địa phương. Tổ chức rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư
của Nhà nước, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng
nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp bách, hiệu quả, có khả
năng hoàn thành trong năm 2013; bố trí hoàn trả vốn đã được ngân sách ứng
trước. Hạn chế tối đa khởi công dự án mới sử dụng vốn NSNN. Kiên quyết điều
chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai,
không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng. Không ứng trước
vốn NSNN, TPCP cho các công trình, dự án, trừ các dự án phòng, chống, khắc
phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, QP-AN cấp bách.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
KBNN
Vụ I, Vụ
KHTC
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ KH&ĐT
chủ trì
|
1.10
|
Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc bố trí vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng KT-XH phải trên cơ sở bảo đảm cân đối chung của các nguồn
vốn NSNN, vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2013-2015 và khả năng huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN,
KBNN
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
1.11
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án
đầu tư sử dụng vốn NSNN và có
nguồn gốc từ NSNN, bảo đảm đúng mục đích, hiệu
quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ đúng quy định của pháp
luật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư
nguồn NSNN và có nguồn gốc từ NSNN.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN,
Thanh tra Bộ, Vụ KHTC
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
1.12
|
Đẩy
mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án
“Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập”.
(ii) Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp để
từng bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính
sách hỗ trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách.
(iii) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự
nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN,
Cục QLG, Vụ KHTC (đối với nhiệm vụ iii)
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ:
GD&ĐT, Y tế; các Bộ, cơ quan chủ trì
|
1.13
|
(i) Đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/8/2012 của Chính phủ về Đề án
“Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh XHH một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công lập”.
(ii) Xây dựng, ban hành, thực hiện cơ chế, chính sách thích hợp để từng
bước giá dịch vụ công thực hiện theo cơ chế thị trường gắn với chính sách hỗ
trợ hợp lý đối với người nghèo, đối tượng chính sách.
(iii) Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với các lĩnh vực sự
nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị gắn với cơ chế đặt hàng và giao nhiệm vụ cụ thể.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN,
Cục QLG, Vụ KHTC (đối với nhiệm vụ iii)
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ:
GD&ĐT, Y tế; các Bộ, cơ quan chủ trì
|
1.14
|
Xây dựng nguyên tắc và quy trình phân bổ kinh phí cho hoạt động
KH&CN, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đề xuất kế hoạch vốn ĐTPT, vốn
sự nghiệp khoa học và phối hợp giám sát, kiểm tra việc sử dụng kinh phí
KH&CN của các bộ, ngành và địa phương nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả
nguồn kinh phí ngân sách dành cho KH&CN.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN,
KBNN, Vụ ĐT
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&CN chủ trì
|
1.15
|
(i) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường
kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN;
(ii) Ưu tiên tập trung vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu
quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2013;
(iii) Thực hiện nghiêm quy định không ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn NSNN khi không
cân đối được nguồn
|
Nhiệm vụ (i): Vụ
NSNN; nhiệm vụ (ii): Vụ ĐT
|
Vụ ĐT,
Thanh tra Bộ, Vụ HCSN, Vụ KHTC và các Vụ, Cục liên quan (nhiệm vụ iii)
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
2. Thực
hiện chính sách tiền tệ linh hoạt, thận trọng, hiệu quả
|
2.1
|
(i)
Điều
hành CSTT thận trọng, hiệu quả; sử dụng linh hoạt, hiệu quả các công cụ của
CSTT; gắn kết chặt chẽ với CSTK theo mục tiêu kiềm chế lạm phát, tăng cường
ổn định vĩ mô và bảo đảm tăng trưởng hợp lý.
(ii) Điều hành lãi suất và tín dụng phù hợp với diễn biến
kinh tế vĩ mô, mục tiêu kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế; đảm
bảo an toàn thanh khoản và hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng và của nền
kinh tế.
(ii) Điều hành tỷ giá theo tín hiệu thị trường, bảo đảm giá
trị đồng tiền Việt Nam; hoàn thiện cơ chế quản lý thị trường vàng, tập trung
khắc phục bất cập trong quản lý, ổn định thị trường vàng, bảo đảm giá vàng
trong nước sát với giá vàng quốc tế; thực hiện các biện pháp đồng bộ để cải
thiện cán cân thanh toán quốc tế và tăng dự trữ ngoại hối.
(iii)
Mở
rộng các hình thức thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền
mặt; tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng
tiền mặt giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 2453/QĐ-TTg ngày 27/12/ 2011
của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính
phủ về thanh toán không dùng tiền mặt”.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN,
KBNN, Viện CL&CSTC; Vụ CST, Vụ HCSN, UBCKNN, Cục QLN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
NHNN Việt
Nam chủ trì
|
2.2
|
Cơ
bản hoàn thành việc cơ cấu lại các tổ chức tài chính, tín dụng yếu kém; kiên
quyết xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động tài chính, ngân
hàng; hỗ trợ phát triển lành mạnh TTCK.
|
Vụ TCNH
|
UBCKNN, Vụ
PC, Thanh tra Bộ
|
Theo đề
nghị của cơ quan chủ trì
|
NHNN Việt
Nam chủ trì
|
3. Đẩy mạnh
phát triển thương mại, tăng cường thu hút đầu tư
|
3.1
|
Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế phù hợp nhằm thúc
đẩy phát triển sản xuất, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và hàng hóa, hỗ
trợ khuyến khích đầu tư
|
Vụ CST
|
TCT, TCHQ,
Cục TCDN, Vụ ĐT, Vụ NSNN
|
Theo đề án
đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
3.2
|
Đẩy
mạnh xuất khẩu, kiểm soát chặt chẽ các mặt hàng nhập khẩu không khuyến khích,
các mặt hàng trong nước đã sản xuất được.
|
TCHQ
|
TCT, Vụ CST
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Công
thương chủ trì
|
3.3
|
(i) Tăng cường huy động nguồn lực phục vụ cho
mục tiêu ĐTPT; chủ động xây dựng, ban hành hoặc hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền ban hành các cơ chế, chính sách, giải pháp tạo môi trường thuận lợi để
thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư.
(ii)
Hoàn thiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn, cơ chế đầu tư huy động nội lực trong nhân dân xây dựng nông thôn mới.
(iii) Thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa trong
lĩnh vực đầu tư, huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế để bổ sung
vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH, có biện pháp phù hợp thúc đẩy huy
động nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng có khả năng thu
hồi vốn tại các tỉnh, thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ….Tiếp
tục rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách thí điểm đầu tư theo hình thức hợp
tác công-tư.
(iv)
Thực hiện rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung cơ chế chính sách, xóa bỏ các rào cản đầu tư bất hợp lý, tạo thuận
lợi về hạ tầng, mặt bằng, nguồn nhân lực, thủ tục hành chính...
|
Vụ ĐT
|
Vụ CST, Vụ
NSNN, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ KHTC (nhiệm vụ iii)
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
3.4
|
Hoàn thiện về chính sách và thể chế quản lý vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA); tăng cường năng lực thu hút, quản lý và sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi; tăng cường công tác chỉ đạo và hỗ trợ các chủ dự
án giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc của các chương trình, dự án
ODA, vốn vay ưu đãi.
|
Cục
QLN&TCĐN
|
Vụ NSNN, Vụ
ĐT, KBNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
4.
Tăng cường kiểm soát thị trường, quản lý giá và nâng cao chất lượng công tác
thống kê, dự báo
|
4.1
|
Thực hiện các biện
pháp phù hợp để bảo đảm cân-đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu, nhất là
trong các dịp lễ, Tết. Theo dõi chặt chẽ diễn biến
thị trường trong và ngoài nước, kịp thời áp dụng các biện pháp điều tiết
cung-cầu, bình ổn thị trường, nhất là những mặt hàng thuộc diện bình ổn giá,
những mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống, không để xảy ra thiếu
hàng, sốt giá.
|
Cục QLG
|
Tổng cục
TDNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Công
thương chủ trì
|
4.2
|
Thực hiện nhất quán
chủ trương quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước
đối với điện, than, xăng dầu, dịch vụ công theo lộ trình phù hợp với yêu cầu
kiểm soát lạm phát. Từng bước tính đúng tính đủ các chi phí hợp lý trong giá
dịch vụ công phù hợp với khả năng của NSNN, gắn với chính sách đảm bảo ASXH.
Thực hiện công khai, minh bạch giá điện, than, xăng dầu, dịch vụ công.
|
Cục QLG
|
Vụ HCSN,
Vụ NSNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Công
thương chủ trì
|
4.3
|
(i)
Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, chống đầu cơ, buôn lậu; kiểm soát chặt
buôn bán qua biên giới; hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, hàng hóa
nhập khẩu vào khu phi thuế quan. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý thị
trường; kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường, ngăn chặn đầu cơ, tăng giá
bất hợp lý.
(ii)
Tăng cường quản lý thị trường, giá cả, ngăn chặn đầu cơ tăng giá bất hợp lý,
kiểm soát chặt buôn bán qua biên giới, chống buôn lậu trốn thuế, hàng giả,
hàng nhái, hàng kém chất lượng.
(iii)
Xử phạt nghiêm minh các vi phạm pháp luật về giá cả, thị trường
|
Cục QLG, TCHQ,
Thanh tra Bộ
|
TCT, Vụ
PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Công thương chủ
trì
|
4.4
|
Tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả các quy định về quản lý giá;
xử lý kịp thời, nghiêm minh, các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý giá.
|
Cục QLG
|
Thanh
tra Bộ
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
4.5
|
Xây
dựng các đề án đổi mới cơ chế tính giá dịch vụ công; xây dựng lộ trình điều
chỉnh giá dịch vụ công gắn với chính sách ASXH, khả năng ngân sách và mục
tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
|
Cục QLG
|
Vụ HCSN, Vụ
NSNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
4.6
|
Thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông phổ
biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế, chính sách; cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, tiền tệ, giá cả thị trường kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ
ràng để các doanh nghiệp, nhân dân hiểu, ủng hộ và tham gia thực hiện.
|
Cục QLG
|
Văn
phòng Bộ
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
TT&TT chủ trì
|
4.7
|
Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin thống kê,
dự báo đối với ngành, lĩnh vực phụ trách; thực hiện tốt cơ chế phối hợp, cung
cấp, phổ biến thông tin trong công tác phân tích, dự báo.
|
Cục
TH&TKTC, Viện CL&CSTC
|
Các đơn
vị liên quan
|
Thực hiện
cả năm
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
II.
TẬP TRUNG THÁO GỠ KHÓ KHĂN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Hỗ trợ
doanh nghiệp vay vốn, xử lý hiệu quả nợ xấu
|
2.1
|
(i) Rà soát, tổng hợp tình hình và có biện pháp
xử lý phù hợp, dứt điểm đối với các khoản nợ giữa ngân sách với các
doanh nghiệp, nợ chéo giữa các doanh nghiệp; Xử lý nợ xấu của các doanh
nghiệp nhà nước.
(ii) Rà soát, tổng hợp tình hình và có biện pháp xử lý
phù hợp, dứt điểm đối với các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản, nợ xấu đối với
các dự án bất động sản
|
Nhiệm vụ
(i): Cục TCDN;
Nhiệm vụ
(ii): Cục QLCS
|
Vụ NSNN, Vụ
Đầu tư, Vụ PC
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.2
|
(i) Nghiên cứu, xây dựng các định chế tài chính mới để
hỗ trợ thị trường bất động sản như Quỹ tiết kiệm nhà ở
(ii) Nghiên cứu, xây dựng các định chế tài chính mới để
hỗ trợ thị trường bất động sản như Quỹ đầu tư bất động sản…
|
Nhiệm vụ
(i): Vụ TCNH;
Nhiệm vụ
(ii): UBCKNN
|
Cục QLCS,
Vụ CST, Vụ NSNN, Vụ PC
|
Theo tiến
độ hoàn thành đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.3
|
(i) Thực hiện các
biện pháp phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn tín dụng với lãi suất hợp
lý; hệ thống các tổ chức tín dụng tiết kiệm chi phí để giảm lãi suất cho vay, từng bước thu
hẹp lãi suất huy động và cho vay. Thúc đẩy phát triển quan hệ hợp tác
giữa ngân hàng với doanh nghiệp trong hỗ trợ vay vốn.
(ii) Mở rộng tín
dụng có hiệu quả đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực
sản xuất và tiêu dùng, phù hợp với quy định của pháp luật. Chỉ đạo các tổ
chức tín dụng thực hiện các giải pháp phù hợp để tăng khả năng tiếp cận, vay
vốn tín dụng, góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp; ưu tiên vốn tín
dụng cho sản xuất hàng xuất khẩu, nông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ, doanh
nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp sử dụng
nhiều lao động, các dự án hiệu quả. Tăng hạn
mức tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn và cho hộ nông dân vay tín chấp. Mở
rộng tín dụng cho vay mua nhà, khuyến khích các tổ chức tín dụng liên kết với
chủ dự án để cung cấp tín dụng dài hạn cho người có nhu cầu mua nhà để ở.
(iii) Khẩn
trương hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề án xử lý nợ xấu của tổ chức tín
dụng. Rà soát đánh giá lại chính xác tổng mức nợ xấu; tiến hành phân loại các
khoản nợ xấu theo khách hàng và đối tượng vay (loại hình tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp, ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro...);
xác định rõ trách nhiệm của các bộ, ngành và địa phương trong xử lý nợ xấu.
Từng bước phát triển thị trường mua bán nợ.
(iv) Chỉ
đạo các tổ chức tín dụng chủ động cơ cấu lại nợ với các hình thức thích hợp;
trích lập đủ dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý nợ xấu; phối hợp
với bên vay và các cơ quan chức năng có liên quan, khẩn trương, quyết liệt xử
lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, giảm nợ xấu,
đồng thời có biện pháp kiềm chế nợ xấu phát sinh mới.
(v) Rà soát, sửa
đổi, bổ sung các văn bản pháp lý làm cơ sở cho việc xử lý nợ xấu. Phối hợp
với Bộ Tài chính xây dựng phương án thành lập công ty quản lý tài sản, xác
định rõ cơ chế hoạt động phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam.
|
Vụ TCNH
|
Cục TCDN,
Vụ PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
NHNN Việt Nam
chủ trì
|
2. Tập
trung hỗ trợ thị trường, giải quyết hàng tồn kho và tạo điều kiện thuận lợi
cho sản xuất kinh doanh
|
2.4
|
(i) Thực hiện các biện pháp tập trung tháo gỡ khó khăn
cho sản xuất, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường, tiêu thụ sản phẩm;
tập trung xử lý các mặt hàng tồn kho cao, nhất là sắt thép, xi măng, vật
liệu xây dựng.
(ii) Tăng
cường công tác quản lý thị trường, thực hiện những
biện pháp quyết liệt ngăn chặn và xử lý nghiêm tình trạng buôn lậu, hàng giả. Rà soát và gia tăng các chế tài xử phạt đối với hành
vi gian lận thương mại.
|
Nhiệm vụ
(i): Viện CL&CSTC
Nhiệm vụ
(ii): TCHQ
|
Vụ NSNN, Vụ
TCNH, Vụ CST, TCT
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ Công
thương chủ trì
|
2.5
|
Đôn đốc các Bộ, cơ quan, địa phương phân bổ ngay vốn và
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trong kế hoạch năm 2013, tập trung vào
các dự án có sức lan toả lớn, các dự án thuộc chương trình xây dựng nông thôn
mới, nhà ở xã hội, ký túc xá học sinh, sinh viên…
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN,
KBNN, Cục QLCS
|
Thực hiện
cả năm
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
2.6
|
Thực hiện các giải pháp đồng bộ, hiệu quả để khôi phục
thị trường bất động sản, điều chỉnh cơ cấu thị trường, cân đối cung-cầu và
tập trung xử lý nợ xấu. Triển khai nhanh, hiệu quả các chương trình
phát triển nhà ở xã hội. Nghiên cứu điều chỉnh chính sách bán nhà cho
các đối tượng là người nước ngoài có dự án đầu tư, kinh doanh lâu dài tại
Việt Nam
|
Cục QLCS
|
Vụ CST, TCT
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Xây dựng
chủ trì
|
2.7
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện chủ trương hỗ trợ xi
măng, sắt thép cho việc cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình giao
thông, thuỷ lợi ở nông thôn, nhà ở cho hộ nghèo,…cùng với việc huy động sự
đóng góp của nhân dân trên địa bàn.
|
Vụ NSNN
|
Vụ ĐT
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
III.
THỰC HIỆN CÁC ĐỘT PHÁ CHIẾN LƯỢC GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, CHUYỂN ĐỔI
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
1. Đẩy mạnh
thực hiện đột phá chiến lược
|
1.1
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã
hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước giai
đoạn 2011-2015.
|
Viện
CL&CSTC
|
Vụ NSNN, Vụ
ĐT
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
1.2
|
Rà soát danh mục các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia; trên cơ
sở đó xây dựng danh mục và thứ tự ưu tiên đối với các dự án cơ sở hạ tầng
quốc gia trọng điểm, cần hoàn thành sớm, bao gồm các tuyến đường bộ kết nối
các vùng kinh tế trọng điểm, các tuyến đường trục và các sân bay, bến cảng,
đường sắt có ý nghĩa quan trọng đối với hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
1.3
|
Ưu tiên bố trí vốn ngân sách trung ương tập trung để đầu
tư các dự án có ý nghĩa chiến lược quốc gia và vùng kinh tế, chậm thu hồi
vốn, không có lợi nhuận hoặc lợi nhuận không đáng kể.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
1.4
|
(i) Đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm phương thức hợp
tác công-tư theo tinh thần Quyết định 71/2010/QĐ-TTg ngày 09/11/2010 của Thủ
tướng Chính phủ.
(ii) Thí điểm cơ chế tài chính hóa các nguồn lực đất đai
|
Nhiệm vụ
(i) Vụ ĐT; nhiệm vụ (ii): Cục QLCS.
|
Vụ NSNN, Vụ
PC, Vụ TCNH, Cục QLN&TCĐNVụ CST
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
2. Thực
hiện quyết liệt, hiệu quả các trọng tâm tái cơ cấu kinh tế
(a)` Đối với tái cơ
cấu đầu tư công
|
2.1
|
(i) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện pháp luật, cơ chế
chính sách phân cấp, quản lý đầu tư công.
(ii) Xây dựng khung khổ pháp lý, phê duyệt và
triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn 2013-2015, trong đó chú
trọng tập trung vốn ngân sách cho các dự án, công trình trọng điểm, quan
trọng quốc gia; bảo đảm chủ động trong việc cân đối nguồn lực, bố trí quy
hoạch, kế hoạch đầu tư của các ngành, các cấp.
(iii) Tăng
cường huy động vốn phục vụ nâng cấp mở rộng các đường quốc lộ trọng yếu
theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ưu tiên vốn ngân
sách thỏa đáng để tham gia các dự án hợp tác công-tư, vốn đối ứng ODA, kinh
phí giải phóng mặt bằng.
(iv) Thực
hiện các biện pháp tiết giảm chi phí, nâng cao hiệu quả đầu tư đồng thời bảo
đảm chất lượng, hiệu quả công trình. Tăng cường chấp hành pháp luật, cơ chế
chính sách, nâng cao trách nhiệm kiểm tra giám sát, thanh tra, kiểm toán
trong đầu tư công. Áp dụng nghiêm các chế tài trong giám sát thi công, nghiệm
thu, thanh quyết toán công trình nhằm phát hiện, ngăn chặn kịp thời việc thi
công không đúng thiết kế, không đảm bảo chất lượng vật liệu theo quy định,
không đảm bảo khối lượng xâp lắp theo thiết kế được duyệt.
(v) Xây
dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nhà nước làm cơ sở tiến hành
đánh giá hàng năm về kết quả triển khai và hiệu quả đầu tư nhà nước trên mỗi địa
phương, vùng lãnh thổ.
(vi) Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia với cơ sở dữ
liệu điện tử và nối mạng thông tin toàn quốc về các dự án đầu tư nhà nước.
|
Vụ ĐT
|
Vụ PC, Vụ
NSNN, Vụ TCNH, Cục QLN, KBNN, Vụ KHTC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
KH&ĐT chủ trì
|
2.2
|
Thực hiện nghiêm Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về
tăng cường quản lý vốn đầu tư từ NSNN và vốn TPCP. Khẩn trương rà soát lại
các công trình đầu tư dở dang đang bị giãn, hoãn tiến độ, đẩy nhanh việc
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, tập trung đầu tư hoàn thiện các dự án
trọng yếu, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển KT-XH của cả nước,
ngành, vùng, địa phương. Kiên quyết khắc phục có hiệu quả tình trạng dàn
trải, kém hiệu quả trong phân bổ và sử dụng vốn đầu tư.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN,
KBNN, Vụ KHTC
|
Thực hiện
cả năm
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
(b) Đối với tái cơ
cấu thị trường chứng khoán và doanh nghiệp bảo hiểm
|
2.3
|
(i)
Đẩy
mạnh tái cơ cấu và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị TTCK, doanh
nghiệp
bảo hiểm theo
đề án tái cấu trúc TTCK và doanh nghiệp bảo hiểm theo Quyết định số 1826/QĐ-TTg
ngày 6/12/2012; xây dựng và từng bước triển khai tái cấu trúc các SGDCK,
TTLKCK.
(ii) Thực hiện các
giải pháp phù hợp nhằm tháo gỡ khó khăn cho TTCK và doanh nghiệp
để tiếp tục đẩy
mạnh huy động vốn qua thị trường vốn, TTCK.
(iii) Thực hiện giải
pháp bảo vệ các nhà đầu tư nhỏ, cùng với việc tăng cường hiệu lực, chế tài
thực thi trên thị trường chứng khoán.
|
UBCKNN đối
với TTCK; Cục QLGSBH đối với TTBH
|
Vụ TCNH, Vụ
CST, Vụ CĐKT
|
Theo tiến
độ hoàn thành đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
(c) Đối với tái cơ
cấu DNNN
|
2.4
|
(i) Đẩy mạnh CPH và tái cơ cấu các TĐKT, các TCT nhà nước, DNNN theo Đề án được
duyệt;
chú
trọng thực hiện tái cơ cấu thực chất,
toàn diện từ mô hình tổ chức, quản lý, nguồn nhân lực, ngành nghề SXKD, chiến lược phát triển, đầu tư đến thị trường, sản
phẩm; phân định
rõ quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản
lý ngành và UBND cấp tỉnh, các Bộ
tổng hợp, Hội đồng thành viên, HĐQT, Ban lãnh đạo DNNN.
(ii) Thực hiện theo lộ trình việc thoái vốn nhà nước đã
đầu tư vào ngành không phải ngành kinh doanh chính, thoái vốn nhà nước ở CTCP nhà nước không cần chi phối, trước mắt là trong lĩnh
vực: xây dựng, thương mại, viễn thông, xuất bản, XSKT,
cấp thoát nước, môi trường đô thị, thuỷ nông, sửa chữa đường bộ, đường sắt,
đường thuỷ,…
(iii) Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án “Tái
cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trọng tâm là TĐKT,
TCT nhà nước giai đoạn 2011-2015” ban
hành theo Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/7/2012 và Nghị định 99/2012/NĐ-CP
về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn
Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp. Sớm nghiên cứu mô hình tổ chức thực hiện
thống nhất chức năng đại diện chủ sở hữu; phương thức tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng và công tác cán bộ đối với doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường quản lý
nhà nước và quản lý của chủ sở hữu, nhất là kiểm tra, giám sát việc tuân thủ
pháp luật và nâng cao khả năng quản trị doanh nghiệp; tăng cường kiểm tra, giám sát tình trạng tài
chính của các doanh nghiệp, bảo đảm kỷ luật tài chính, lành mạnh hóa hệ thống
tài chính doanh nghiệp.
|
Cục TCDN
|
Thanh tra
Bộ, Vụ PC, Viện CL&CSTC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ,
ngành, địa phương, các TĐ, TCT thực hiện
|
IV.
BẢO ĐẢM ASXH, PHÚC LỢI XÃ HỘI VÀ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
|
1
|
Triển khai
thực hiện Nghị quyết TW 5 Khoá XI; bổ sung, sửa đổi một số chính sách cần và có
thể điều chỉnh ngay về chế độ tiền lương, trợ cấp đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động, hưu trí và người có công nhằm sớm khắc phục những
bất hợp lý nổi cộm hiện nay trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách
|
Vụ NSNN
|
Vụ HCSN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Nội vụ
chủ trì
|
2
|
Rà soát, hoàn
thiện cơ chế, chính sách về bảo hiểm xã hội theo hướng mở rộng
đối tượng tham gia, bảo đảm yêu cầu cân đối và tăng trưởng của Quỹ bảo hiểm xã
hội.
Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các vi phạm trong thực hiện quy
định của pháp luật về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN,
Thanh tra Bộ
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
LĐTB& XH chủ trì
|
V. PHÁT
TRIỂN GDĐT, KHCN VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN
|
1
|
Nghiên
cứu đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục, huy động ngày càng tăng và sử
dụng có hiệu quả nguồn lực của Nhà nước và xã hội.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Vụ
KHTC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2
|
Tiếp tục
thực hiện chính sách tín dụng dành cho học sinh, sinh viên.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN, Vụ
HCSN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng
CSXH chủ trì
|
3
|
Nghiên cứu, ban hành cơ chế đổi mới tài chính cho thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
|
Vụ HCSN
|
Vụ NSNN, Vụ
KHTC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
VI. TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI
|
1
|
Khẩn
trương triển
khai thực
hiện
hiệu quả
Luật Đất đai sửa đổi, Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi. Rà soát, sửa đổi,
bổ sung các quy định, cơ chế, chính sách về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường.
Khuyến
khích sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai, tài nguyên khoáng sản, năng
lượng. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực quản lý để bảo vệ, khai thác hợp lý,
hiệu quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên
|
Cục QLCS
|
Vụ CST, Cục
TCDN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
TN&MT chủ trì
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc chính
sách bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP của Chính
phủ.
|
Vụ NSNN
|
Cục QLCS
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ NN&
PTNT chủ trì
|
VII. TIẾP
TỤC ĐẨY MẠNH CCHC, PHÁT HUY QUYỀN LÀM CHỦ CỦA NHÂN DÂN, PHÒNG CHỐNG THAM
NHŨNG LÃNG PHÍ
|
1
|
Tiếp
tục rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định nhằm đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục
hành chính (thủ tục hải quan, thuế, tiếp cận đất đai, tín dụng, đầu tư, đăng
ký kinh doanh...) để tiết kiệm thời gian, giảm chi phí cho doanh nghiệp và
người dân.
|
Vụ PC
|
TCT,
TCHQ, Cục QLCS, Vụ TCNH, Vụ ĐT,
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
2
|
(i)
Tiếp
tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước gắn với việc đổi mới phương thức điều hành của hệ thống hành chính, tạo
sự công khai minh bạch trong công tác quản lý nhà nước.
(ii)
Tổ chức triển khai công tác ứng dụng CNTT đảm bảo theo các mục tiêu đã được
duyệt tại Quyết định số 2652/QĐ-BTC ngày 23/10/2012 về việc phê duyệt kế
hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2011-2015
|
Cục
TH&TK
|
Các đơn vị
trong Bộ
|
Thực hiện
cả năm
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
3
|
Triển khai
đồng bộ các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí theo kết luận của Hội
nghị TW 5 khóa XI. Tập trung chỉ đạo giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo tồn
đọng của công dân, nhất là những vụ việc khiếu kiện về đất đai.
|
Thanh tra
Bộ
|
Các đơn vị
liên quan
|
Thực hiện
cả năm
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
4
|
Đẩy
mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng
|
Vụ PC
|
Các đơn
vị liên quan
|
Thực hiện
cả năm
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
5
|
Phối
hợp với các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra,
giám sát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị của các dự án sử
dụng vốn NSNN, bảo đảm thực hiện đúng quy định về việc sử dụng hàng hóa, vật
tư, thiết bị trong nước đã sản xuất được, bảo đảm chất lượng.
|
TCHQ
|
Vụ HCSN
Vụ ĐT,
Cục
QLN& TCĐN
|
Thực
hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
VIII. THÔNG
TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chương trình thông
tin, truyền thông phổ biến, tuyên truyền chủ trương, cơ chế, chính sách; cung
cấp thông tin về tình hình tài chính, tiền tệ, giá cả, thị trường kịp thời,
chính xác, đầy đủ, rõ ràng để các doanh nghiệp, nhân dân hiểu, tích cực ủng
hộ và tham gia thực hiện.
|
Các cơ
quan báo chí, tuyên truyền của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
TT&TT chủ trì
|
2
|
Chủ động
thông tin đầy đủ, kịp thời, đồng thời tăng cường việc trao đổi, tiếp nhận
thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp về các cơ chế, chính sách. Tăng
cường chỉ đạo và phối hợp các phương tiện thông tin đại chúng tập trung làm
tốt công tác thông tin tuyên truyền, tạo sự đồng thuận cao và sức mạnh tổng
hợp của toàn dân tộc thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2013.
|
Văn phòng
Bộ
|
Các đơn vị
thuộc Bộ
|
Thực hiện
cả năm
|
Các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện
|
PHẦN B.
NHIỆM VỤ THEO NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP NGÀY 07/01/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
STT
|
NHIỆM
VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
|
ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
I.
GIẢI QUYẾT HÀNG TỒN KHO, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO DOANH NGHIỆP, THÚC ĐẨY SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.
Giảm chi phí SXKD, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành và tiêu thụ
sản phẩm
|
1.1
|
Gia hạn
6 tháng thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phải nộp quý I và 3 tháng
thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phải nộp quý II và quý III năm
2013 cho các đối tượng DNV&N (không bao gồm số thuế tính trên phần thu
nhập từ các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò
chơi có thưởng, thu nhập từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế
TTĐB); DN sử dụng nhiều lao động (lĩnh vực sản xuất, gia công, chế biến: nông
sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các
công trình hạ tầng KT-XH); DN đầu tư-kinh nhà ở (thu nhập từ hoạt động đầu
tư-kinh doanh nhà ở, không phân biệt quy mô DN và số lao động sử dụng)
|
TCT
|
Vụ CST, Cục
QLCS, Vụ PC
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.2
|
Gia hạn 6 tháng thời hạn nộp thuế
GTGT đối với số thuế GTGT phải nộp của tháng 1,2,3/2013 đối với các doanh
nghiệp đang thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (DNV&N,
không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán, xổ số, trò chơi có thưởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện chịu thuế TTĐB; doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động trong lĩnh vực
sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày,
linh kiện điện tử; xây dựng các công trình hạ tầng KT-XH; doanh nghiệp đầu
tư-kinh doanh nhà ở và doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng: Sắt, thép, xi
măng, gạch, ngói.
|
TCT
|
Vụ CST, Cục
QLCS, Vụ PC
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.3
|
Hoàn lại tiền thuế BVMT đã nộp từ ngày 01/01/2012 đến
hết ngày 14/11/2012 đối với túi nylon làm bao bì đóng gói sẵn sản phẩm theo
quy định tại Nghị định số 69/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Vụ CST
|
TCT, Vụ PC
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.4
|
Giảm lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10
chỗ ngồi theo hướng: (i) Đối với ô tô đăng ký lần đầu: Mức thu chung là 10%,
các địa phương được điều chỉnh tăng không quá 50% mức quy định chung; (ii)
Đối với ô tô đăng ký lần 2 trở đi: Mức thu chung là 2% và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc.
|
Vụ CST
|
TCT, Vụ PC
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.5
|
(i) Giảm 50% tiền thuê đất năm 2013, 2014 đối với các
tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất mà số tiền
thuê đất phải nộp theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP của Chính phủ
tăng quá 2 lần so với mức nộp năm 2010.
(ii) Sửa đổi quy định về thủ tục giảm tiền thuê đất theo
hướng đơn giản trong triển khai thực hiện (nội dung sửa đổi này cũng được áp
dụng cho các trường hợp đủ điều kiện giảm tiền thuê đất trong năm 2012 nhưng
chưa xử lý được do vướng mắc về hồ sơ).
|
Cục QLCS
|
Vụ CST,
TCT, Vụ PC
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.6
|
Cho phép các chủ đầu tư dự án đã được Nhà nước giao đất
nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ về nộp tiền sử dụng đất do có khó khăn về tài
chính được nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thanh toán tiền bán hàng trong
thời gian tối đa 24 tháng kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ
quan thuế.
|
Cục QLCS
|
Vụ CST,
TCT, Vụ PC
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.7
|
Rút ngắn thời gian thông quan, tăng cường
công tác khai thuế điện tử qua mạng, đẩy mạnh triển khai nộp thuế qua hệ
thống ngân hàng, đẩy mạnh tự động hóa quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ,
TTHC thuế và hải quan. Phấn đấu giảm 10-15% chi phí tuân thủ TTHC thuế hải
quan cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
|
TCT, TCHQ
|
Vụ PC, Cục
TH&TK, Vụ TCNH
|
Báo cáo kết
quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.8
|
Đẩy mạnh theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai nộp
thuế, hoàn thuế; tăng cường kiểm tra, rà soát đối tượng doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh, phát hiện kịp thời những trường hợp không đăng ký thuế để đưa vào
diện quản lý. Tổ chức thu đầy đủ, kịp thời vào NSNN đối với các khoản thuế và
thu ngân sách năm 2012 được gia hạn sang năm 2013.
|
TCT,
TCHQ
|
Vụ CST, Vụ
PC, Thanh tra Bộ, Vụ NSNN
|
Báo cáo kết
quả thực hiện cả năm
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.9
|
(i) Áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%
từ ngày 01/7/2013 đối với DNV&N.
(ii) Áp dụng thuế suất thuế TNDN 10%
từ ngày 01/7/2013 đối với thu nhập từ đầu tư-kinh doanh nhà ở xã hội. Nhà ở
xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về nhà ở.
(iii) Bổ sung ưu đãi thuế đối với
đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn ưu đãi theo quy định của
Luật thuế TNDN để thực hiện từ ngày 01/7/2013.
|
Vụ CST
|
TCT, Vụ PC,
Cục QLCS, Cục TCDN
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
1.10
|
(i) Giảm 50% số thuế GTGT đầu ra từ
ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà
ở xã hội.
(ii) Giảm 30% số thuế GTGT đầu ra từ
ngày 01/7/2013 đến hết ngày 30/6/2014 đối với hoạt động đầu tư-kinh doanh nhà
ở là căn hộ có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15
triệu đồng/m2.
|
Vụ CST
|
TCT, Vụ PC,
Cục QLCS
|
Tháng 2/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2. Giải
quyết hàng tồn kho, hỗ trợ thị trường và đầu tư
|
2.1
|
(i) Các địa phương có tồn kho sản phẩm BĐS
lớn hạn chế tối đa sử dụng nguồn từ ngân sách để đầu tư, xây dựng mới nhà ở
tái định cư mà dùng nguồn vốn này và các nguồn tài chính hợp pháp khác để mua
lại các dự án nhà ở thương mại phù hợp, phục vụ nhu cầu tái định cư, làm nhà
ở xã hội để cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối tượng chính sách: Người
thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, công nhân,
người lao động; (ii) Bộ Tài chính tính toán, báo cáo Chính phủ hỗ trợ ứng
trước một phần ngân sách cho địa phương giải quyết nhu cầu này.
|
Cục QLCS
|
Vụ NSNN, Vụ
PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Nhiệm vụ
(i): Các tỉnh, thành phố; nhiệm vụ (ii): Bộ Tài chính
|
3. Về vốn
tín dụng
|
3.1
|
Hoàn thiện cơ chế bảo lãnh tín dụng
cho các DNV&N thông qua hệ thống Ngân hàng PTVN và các Quỹ bảo lãnh tín
dụng của địa phương; tăng cường nguồn lực cho các
Quỹ bảo lãnh tín dụng địa phương
|
Vụ TCNH
|
Cục TCDN,
Vụ NSNN, Vụ PC
|
Quý II/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
3.2
|
(i) Sử dụng 250 tỷ đồng từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển
doanh nghiệp để cấp bổ sung Quỹ dự phòng bảo lãnh tại Ngân hàng PTVN.
(ii) Thực hiện đánh giá lại khả năng quy mô bảo lãnh tín
dụng của Ngân hàng PTVN để xác định nhu cầu vốn cho phù hợp.
|
Nhiệm vụ (i): Cục
TCDN; nhiệm vụ (ii):
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN, Vụ
PC
|
Quý II/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
3.3
|
Xem xét, điều chỉnh giảm mức lãi suất cho
vay tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu phù hợp với mặt bằng lãi suất thị
trường.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN,
KBNN, Vụ PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ điều chỉnh
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
3.4
|
Phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng bổ sung
nguồn vốn cho vay cho chương trình tín dụng đầu tư kiên cố hóa kênh mương,
phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề nông thôn.
|
Vụ NSNN
|
Vụ ĐT, Vụ
TCNH
|
Tháng 1/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
3.5
|
Đẩy nhanh tiến độ và bảo đảm hiệu
quả trong tái cấu trúc NHTM, kiên quyết xử lý các ngân hàng yếu kém, hoạt
động kém hiệu quả bằng các biện pháp phù hợp nhưng phải bảo đảm đúng pháp
luật, ổn định hệ thống và quyền lợi hợp pháp của tổ chức, cá nhân gửi tiền và
sử dụng dịch vụ ngân hàng.
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Ngân
hàng NNVN chủ trì
|
3.6
|
(i) Chỉ đạo các NHTM nhà nước dành một lượng vốn hợp lý
để cho các đối tượng thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang vay để thuê, thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có
diện tích nhỏ hơn 70 m2, giá bán dưới 15 triệu đồng/m2
với lãi suất thấp, kỳ hạn trả nợ phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng
và cho vay đối với các doanh nghiệp xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp
chuyển đổi công năng của dự án đầu tư sang dự án nhà ở xã hội với lãi suất
hợp lý và kỳ hạn trả nợ phù hợp với kỳ hạn của nguồn vốn và khả năng trả nợ
của khách hàng.
(ii) Dành từ 20-40 nghìn tỷ đồng thông qua tái cấp vốn
với lãi suất hợp lý và thời hạn tối đa 10 năm tùy theo đối tượng sử dụng vốn
vay để hỗ trợ cho các NHTM của Nhà nước để phục vụ cho vay đối với các đối
tượng nêu trên.
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC, Cục
QLCS
|
Quý I/2013
|
Ngân hàng
NNVN chủ trì
|
3.7
|
Chỉ
đạo các TCTD rà soát, đẩy nhanh tiến độ phê duyệt cấp tín dụng đối với các dự
án sản SXKD hiệu quả, có khả năng thu hồi vốn cao, đồng thời chủ động xử lý,
trình các cơ quan có thẩm quyền quyết định việc cấp tín dụng vượt giới hạn
cho phép đối với các dự án trọng điểm quốc gia, các dự án phục vụ yêu cầu
phát triển KT-XH.
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC, Vụ
ĐT, KBNN, Vụ NSNN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng
NNVN chủ trì
|
3.7
|
(i) Cho vay đối với các doanh nghiệp
có nhu cầu vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ xuất khẩu theo
cơ chế vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
(ii) Xem xét gia hạn thời gian cho
vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước từ 12 năm lên tối đa 15 năm (tổng thời
gian vay vốn tối đa 15 năm) đối với một số dự án kết cấu hạ tầng kinh tế có
quy mô đầu tư lớn gặp khó khăn trong lĩnh vực sản xuất điện, cung cấp nước
sạch, xi măng…
(iii) Xem xét gia hạn thời gian vay
vốn tối đa từ 12 tháng lên 36 tháng (tổng thời gian vay vốn tối đa 36 tháng)
đối với khoản vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các nhóm hàng xuất
khẩu rau quả, thủy sản.
(iv) Bổ sung tối đa 10.000 tỷ đồng
cho chương trình tín dụng đầu tư kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường
giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng
nghề nông thôn ngoài số vốn 5.000 tỷ đồng hàng năm đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại công văn số 1589/TTg-KTTH ngày 03/10/2012.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN,
Cục TCDN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng
PTVN
|
3.8
|
Xây dựng phương án phát hành trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đầu tư mở rộng quốc lộ 1A và quốc lộ 14 theo
Nghị quyết của Quốc hội và Luật quản lý nợ công.
|
Cục QLN
|
Vụ NSNN,
KBNN, Vụ ĐT
|
Chủ động
báo cáo Bộ và phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ GTVT chủ
trì
|
4. Về tháo
gỡ khó khăn cho thị trường BĐS
|
4.1
|
(i) Khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân
tham gia phát triển nhà ở xã hội nghiên cứu, ban hành chính sách tín dụng ưu
đãi để người thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang,
công nhân, người lao động có thể mua, thuê và thuê mua nhà để ở phù hợp với
thu nhập chính đáng.
(ii) Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp BĐS
điều chỉnh hoạt động kinh doanh, tái cơ cấu DN cho phù hợp
(iii) Cho phép chuyển các dự án nhà ở
thương mại sang làm nhà ở xã hội để cho thuê hoặc cho thuê mua cho các đối
tượng chính sách và làm các công trình dịch vụ (bệnh viện, trường học, khách
sạn, dịch vụ thương mại đang có nhu cầu) nhưng phải phù hợp quy hoạch và điều
kiện CSHT. Trường hợp các đối tượng này thuộc diện được miễn, giảm tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật thì được trừ vào các khoản phải nộp NS
hoặc NS thoái trả tiền sử dụng đất đã nộp.
(iv) Tiến hành tổng kết Nghị quyết số 19/2008/NQ-QH12
của Quốc hội về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở
tại Việt Nam.
|
Nhiện vụ (i): Vụ
TCNH; nhiệm vụ (ii): Cục TCDN; nhiệm vụ (iii), (iv): Cục QLCS.
|
Vụ CST,
TCT, Vụ PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ Xây
dựng chủ trì
|
4.2
|
Hướng dẫn quy trình, cách thức tổng thể thu
hồi đất, dự án không đủ điều kiện tiếp tục đầu tư để có căn cứ pháp luật
triển khai thực hiện thống nhất trong cả nước; tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản QPPL về đất đai.
|
Cục QLCS
|
Vụ PC,
Cục TCDN
|
Chủ động
báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Bộ
TN&MT chủ trì
|
II.
VỀ GIẢI QUYẾT NỢ XẤU
|
2.1
|
Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế và
phương án xử lý nợ xấu của Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng PTVN, nợ
xấu do cho vay đối tượng chính sách.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN,
Vụ PC, Cục TCDN
|
Quý IV/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.2
|
Phương án xử lý nợ xấu của doanh nghiệp nhà
nước trong quá trình thực hiện cơ cấu lại DNNN theo Đề án “Tái cơ cấu doanh
nghiệp nhà nước, trọng tâm là TĐKT, TCT NN giai đoạn 2011- 2015” đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 929/QĐ-TTg ngày 17/07/2012.
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị
liên quan
|
Theo tiến
độ đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.3
|
Nghiên cứu, trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành các chính sách, quy định về miễn, giảm thuế, phí liên quan đến mua bán
nợ xấu và các tài sản bảo đảm tiền vay của các TCTD.
|
Vụ CST
|
Vụ TCNH,
TCT, Vụ PC
|
Quý II/2013
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.4
|
Đề án Tái cơ cấu Tổng công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) và Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng
(DATC) nhằm tăng cường năng lực và hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại doanh
nghiệp cũng như hỗ trợ cho quá trình xử lý nợ tồn đọng và cổ phần hoá DNNN.
|
Cục TCDN
|
Các đơn vị
liên quan
|
Theo tiến
độ đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.5
|
(i) Hoàn thiện các quy định tài chính về
hoạt động sáp nhập, cổ phần hóa, xóa nợ, cơ cấu lại nợ, hoán đổi nợ thành vốn
chủ sở hữu.
(ii) Ban hành danh sách các công ty thẩm
định giá, công ty kế toán, kiểm toán đủ tiêu chuẩn tham gia vào quá trình xử
lý nợ xấu để xác định giá trị thị trường của doanh nghiệp, tài sản và các khoản
nợ xấu.
|
Nhiệm vụ
(i): Cục TCDN
Nhiệm vụ
((ii): Vụ TCNH
|
Cục QLG, Vụ
CĐKT, Vụ PC
|
Theo tiến
độ đề án đã đăng ký
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.6
|
Phát triển thị trường vốn, khơi thông dòng
vốn đầu tư vào thị trường vốn, khuyến khích sự phát triển của thị trường trái
phiếu, đặc biệt là trái phiếu doanh nghiệp, giảm sự lệ thuộc của DN vào nguồn
vốn tín dụng ngân hàng.
|
Vụ TCNH
|
KBNN,
UBCKNN, Vụ NSNN
|
|
Bộ Tài
chính chủ trì
|
2.7
|
(i) Rà soát, đánh giá lại nợ xấu; tiến hành
phân loại các khoản nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp, TCTD, đối tượng vay
vốn và theo các loại tài sản bảo đảm, nợ xấu trong BĐS, nợ XDCB...
(ii) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy
định an toàn hoạt động tín dụng nhằm kiểm soát, hạn chế rủi ro cho TCTD; tăng
cường công tác thanh tra, giám sát các TCTD trong việc thực hiện các quy định
về tín dụng, an toàn hoạt động và phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro.,
(iii) Chỉ đạo các TCTD chủ động triển khai
các giải pháp tự xử lý nợ; tiếp tục cơ cấu lại nợ để hỗ trợ doanh nghiệp tiếp
cận được vốn vay phục vụ SXKD, bán nợ xấu cho các công ty quản lý tài sản,
mua bán nợ; kiểm soát chặt chẽ và tiết giảm chi phí hoạt động để tích cực
trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu; triển khai các giải pháp
hạn chế nợ xấu phát sinh trong tương lai.
(iv) Hoàn thiện Đề án xử lý nợ xấu của hệ
thống TCTD và Đề án thành lập Công ty quản lý tài sản Việt Nam.
|
Vụ TCNH
|
Cục TCDN,
Vụ PC, Vụ NSNN, Công ty DATC, Vụ ĐT
|
Chủ động báo
cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Ngân hàng
NN Việt Nam
|
2.8
|
Ban hành Thông tư liên tịch về xử lý tài
sản bảo đảm; sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về bán, xử lý tài
sản bảo đảm tiền vay để giúp ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo, thu hồi nợ
nhanh chóng, thuận tiện; đổi mới, nâng cao hiệu quả thi hành án dân sự để bảo
vệ quyền chủ nợ của TCTD và giúp TCTD thu hồi tài sản sớm nhất.
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC
|
Quý I/2013
|
Bộ Tư pháp chủ
trì
|
2.10
|
(i) Hỗ trợ các TCTD hoàn thiện các hồ sơ
pháp lý liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay để sớm xử lý nợ xấu của các
TCTD.
(ii) Các cơ quan công an, tư pháp và tòa án phối hợp
đẩy nhanh tiến độ và xử lý dứt điểm các vụ án có liên quan đến hoạt động ngân
hàng và thi hành các vụ án dân sự để tạo điều kiện cho các TCTD thu hồi nợ,
giảm nợ xấu và tạo điều kiện mở rộng tín dụng cho nền kinh tế. Xử lý nghiêm
theo pháp luật những trường hợp chây ỳ trả nợ ngân hàng, cố ý làm trái và gây
hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng.
|
Vụ TCNH,
Thanh tra Bộ
|
Cục TCDN,
Vụ PC
|
Chủ động
báo cáo Bộ và Phối hợp với cơ quan chủ trì
|
Các Bộ, cơ
quan, địa phương
|
PHẦN C. CÁC
ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
|
TÊN ĐỀ ÁN
|
Thời gian hoàn
thành (2013)
|
Ghi chú
|
I
|
Vụ Ngân
sách Nhà nước: (15 Đề án)
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Báo cáo quyết toán NSNN năm 2011
|
Tháng 3
|
Chính phủ, UBTVQH,
Quốc hội
|
2
|
Đánh giá thực hiện thu NSNN năm 2012; xây
dựng phương án sử dụng tăng thu NSTW năm 2012 cho những nhiệm vụ theo quy
định của Luật NSNN (nếu có)
|
Tháng 4
|
Chính phủ, UBTVQH,
Quốc hội
|
3
|
Báo cáo bổ sung tình hình thực hiện NSNN
năm 2012; tình hình triển khai dự toán NSNN năm 2013
|
Tháng 5
|
Chính phủ, Quốc hội
|
4
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng
kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2014 (phần về NSNN)
|
Tháng 5
|
Thủ tướng Chính phủ
|
5
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện dự
toán NSNN 6 tháng đầu năm 2013
|
Tháng 6
|
Chính phủ
|
6
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN
năm 2013, dự toán NSNN năm 2014
|
Tháng 9
|
Chính phủ, Bộ Chính
trị, BCH TW
|
7
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện NSNN
năm 2013, dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2014
|
Tháng 9-10
|
Chính phủ, UBTVQH,
Quốc hội
|
8
|
Nghị Quyết của Quốc hội về dự toán NSNN, về
phân bổ NSTW năm 2014
|
Tháng 11
|
UBTV Quốc hội
|
9
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc
giao dự toán NSNN năm 2014 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan TW khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Tháng 11
|
Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Nghị quyết của Chính phủ về giải pháp chỉ
đạo điều hành tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2014
|
Tháng 11
|
Chính phủ
|
11
|
Dự án Luật NSNN sửa đổi
|
Tháng 12
|
Chính phủ
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và điều chỉnh
trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc năm 2013
|
Tháng 6
|
|
2
|
Thông tư
hướng dẫn xây dựng dự toán NSNN năm 2014
|
Tháng 6
|
|
3
|
Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi NSNN năm 2014.
|
Tháng 11
|
|
4
|
Thông tư
hướng dẫn một số điểm về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2014
|
Tháng 11
|
|
II
|
Vụ Tổ chức cán bộ: (7 Đề án)
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Tổng
cục trực thuộc Bộ Tài chính
|
Tháng 3
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Tiếp tục
hoàn thiện Đề án định mức biên chế.
|
Tháng 3
|
|
2
|
Tiếp tục
hoàn thiện các văn bản trong công tác quản lý cán bộ.
|
Quý II,
III, IV
|
|
3
|
Quyết định
quản lý, sử dụng ngạch công chức thay thế Quyết định số 51.
|
Tháng 6
|
|
4
|
Trình Bộ
ban hành Chiến lược phát triển Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính, Trường ĐH
Tài chính-Marketing; Trường ĐH Tài chính–Kế toán; Trường Cao đẳng Tài
chính–Hải quan; Chiến lược phát triển Trường ĐH Tài chính–Quản trị kinh
doanh.
|
Quý II
|
|
5
|
Xây dựng
các Quyết định của Bộ trưởng thay thế các Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục thuộc Khối cơ quan Bộ
và các Vụ, Cục thuộc Khối cơ quan các Tổng cục.
|
Quý II,
Quý III
|
|
6
|
Xây dựng
TTLT thay thế TTLT số 90/2009/TTLT-BTC-BNV của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài chính thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Quý II
|
|
III
|
Thanh
tra Bộ
|
|
|
A.
|
Triển khai nhiệm vụ theo Kế hoạch được phê duyệt (25
nhóm nhiệm vụ thực hiện theo tháng):
|
|
|
1
|
Hoàn thiện
lưu hành kết luận thanh tra: Dự án đường giao thông Ngọc Hoàng - Măng Bút-Tu
Mơ Rông- Ngọc Linh do Sở GTVT tỉnh KonTum làm chủ đầu tư; Dự án đầu tư đường
trục phía nam tỉnh Hà Tây (cũ) theo hình thức hợp đồng BT; Công tác quản lý
tài chính tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Cục Thuế
Tp.HCM; Cục Thuế Hà Nội;
|
Tháng 1
|
|
2
|
Tập huấn,
trao đổi kinh nghiệm về thanh tra, kiểm tra các lĩnh vực cho cán bộ, công
chức Thanh tra Bộ.
|
Tháng 2
|
|
3
|
Thanh tra
công tác quản lý vốn đầu tư Dự án Cải cách quản lý tài chính công của Bộ Tài
chính
|
Tháng 3
|
|
4
|
Thanh tra
việc chấp hành các quy định của pháp luật về Thuế GTGT: Thanh tra Bộ thanh
tra tại Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, 02 Cục Thuế, 01 Cục Hải quan, một
số doanh nghiệp lớn; Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan tổ chức thanh tra tại
các Cục, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan.
|
Tháng 3
|
|
5
|
Thanh tra
Ngân sách tỉnh Lào Cai
|
Tháng 3
|
|
6
|
Thanh
tra Ngân sách tỉnh Long An
|
Tháng 3
|
|
7
|
Thanh tra
Tập đoàn Công nghiệp Hoá chất Việt Nam và các đơn vị thành viên
|
Tháng 3
|
|
8
|
Thanh tra
công tác quản lý tài chính tại Bảo hiểm xã hội Việt Nam và 10 đơn vị trực
thuộc
|
Tháng 3
|
|
9
|
Thanh tra
công tác quản lý tài chính tại Bộ Y tế
|
Tháng 4
|
|
10
|
Thanh tra
dự án phòng chống HIV/AIDS cho thanh niên (tại Tổng cục Dân số và Kế hoạch
hoá gia đình và Ban quản lý 14 tỉnh, thành phố) do ADB tài trợ.
|
Tháng 4
|
|
11
|
Thanh tra
Ngân sách tỉnh Điện Biên
|
Tháng 5
|
|
12
|
Thanh tra
Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 4– Bộ Giao thông Vận tải
|
Tháng 5
|
|
13
|
Thanh tra
công tác quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA của Bộ Giao thông Vận tải
|
Tháng 6
|
|
14
|
Thanh tra
công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Kiểm tra sau Thông quan-TCHQ và các
Chi cục Kiểm tra sau Thông quan thuộc các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Hà
Nội, Đồng Nai.
|
Tháng 6
|
|
15
|
Thanh tra
Tổng công ty Xây dựng số 1–Bộ Xây dựng
|
Tháng 7
|
|
16
|
Thanh tra
các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu, kinh doanh xăng dầu (TCT Vạn Xuân-Bộ Quốc
Phòng; Công ty TNHH MTV Dầu khí Tp.HCM; Công ty TNHH Vận tải thuỷ bộ Hải Hà;
Công ty Hoá dầu Quân đội; Công ty Lọc hoá dầu Nam Việt)
|
Tháng 7
|
|
17
|
Thanh tra
ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Tháng 8
|
|
18
|
Thanh tra
công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA của UBND tp.HCM
|
Tháng 8
|
|
19
|
Kiểm tra
công tác xử lý, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo được Bộ giao tại Tổng cục
Thuế.
|
Tháng 8
|
|
20
|
Thanh tra
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
|
Tháng 9
|
|
21
|
Thanh tra
dự án Cạnh tranh Nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
bằng nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới
|
Tháng 9
|
|
22
|
Thanh tra
ngân sách tỉnh Sóc Trăng
|
Tháng 10
|
|
23
|
Kiểm tra
đánh giá khả năng trả nợ vốn vay do Chính phủ bảo lãnh của các dự án điện do
Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư
|
Tháng 10
|
|
24
|
Trình Bộ
phê duyệt kế hoạch thanh tra tài chính năm 2014
|
Tháng 11
|
|
25
|
Tổng kết
công tác năm 2013, triển khai nhiệm vụ năm 2014
|
Tháng 12
|
|
IV
|
Vụ Pháp chế: 15 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình
Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Nghị định
quy định chi tiết và thi hành một số điều Luật thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
Tháng 10
|
|
B.
|
Đề án trình
Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Tiếp tục
triển khai các hoạt động của Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực các tổ
chức pháp chế ngành tài chính đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới theo quy định tại
Nghị định 55/2011/NĐ-CP (ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-BTC ngày 6/12/2011)
|
Cả năm
|
|
2
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật
năm 2013 của Bộ Tài chính
|
Tháng 1
|
|
3
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Danh mục VBQPPL kiểm tra thực hiện
trong năm 2013
|
Tháng 3
|
|
4
|
Chương
trình xây dựng Luật, Pháp lệnh 2014
|
Tháng 3
|
|
6
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Công bố Danh mục VBQPPL của Bộ Tài
chính ban hành hiệu lực pháp luật
|
Quý I, III/2013
|
|
7
|
Sửa đổi, bổ
sung danh mục bí mật nhà nước ngành Tài chính
|
Quý II/2013
|
|
8
|
Thông tư
hướng dẫn Hồ sơ giám định tư pháp, ban hành mẫu bản kết luận giám định, văn
bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định trong lĩnh vực giám định tư pháp
|
Tháng 6
|
|
9
|
Thông tư
quy định về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện giám định
của Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực Tài chính
|
Tháng 6
|
|
10
|
Thông tư
hướng dẫn quy chuẩn chuyên môn hoặc hướng dẫn áp dụng quy chuẩn chuyên môn
cho hoạt động giám định tư pháp theo yêu cầu và đặc thù của từng lĩnh vực
giám định thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính
|
Tháng 6
|
|
11
|
Thông tư hướng dẫn
kinh phí về bảo vệ bí mật nhà nước
|
Tháng 6
|
|
12
|
Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 196/2004/QĐ-BTC ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước
trong ngành Tài chính
|
Quý IV/2013
|
|
13
|
Quyết định
quy định chi tiết danh mục bí mật nhà nước ngành Tài chính
|
Quý IV/2013
|
|
14
|
Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Bộ Tài chính năm 2014
|
Quý III, IV/2013
|
|
V
|
Vụ Kế hoạch
– Tài chính: 04 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Quyết định
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động tăng cường thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ Tài chính theo yêu cầu tại Chỉ thị 30
|
Quý I/2013
|
|
2
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
|
(Sau khi
các cơ quan quản lý nhà nước ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành)
|
|
3
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản.
|
|
|
4
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính trong
lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
|
|
|
VI
|
Cuc Quản lý
giá: 13 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật giá
|
Tháng 1
|
Bổ sung theo NQ 02/NQ-CP năm 2013
|
2.
|
Nghị định
chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá
|
Tháng 1
|
Bổ sung theo NQ 02/NQ-CP năm 2013
|
3.
|
Nghị định thay thế Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3
năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự
|
Tháng 4
|
Chính phủ
|
4.
|
Nghị định quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực quản lý giá
|
Tháng 6
|
Chính phủ
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá.
|
Sau khi NĐ
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được ban hành
|
|
2
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về
Thẩm định giá.
|
Sau khi NĐ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá được ban
hành
|
|
3
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định quy định về xử phạt VPHC trong Lĩnh vực giá.
|
Sau khi NĐ
quy định chi tiết về xử phạt VPHC trong lĩnh vực giá được ban hành
|
|
4
|
TTLT
hướng dẫn Nghị định thay thế Nghị định số 26/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự.
|
Triển khai
ngay sau khi Nghị định thay thế nghị định 26/2005/NĐ-CP ban hành.
|
|
5
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 6/12/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
188/2004/NĐ-CP
|
Tháng 6
|
|
6
|
Thông tư
hướng dẫn việc thi, cấp, sử dụng và quản lý thẻ thẩm định viên về giá thay
thế Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành quy chế thi, cấp, sử dụng và quản lý thẻ Thẩm định viên về giá.
|
Sau khi NĐ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về Thẩm định giá được ban
hành
|
|
7
|
Dự thảo
TTLT
Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý giá thuê cơ sở hạ tầng kỹ thuật
liên ngành dùng chung.
|
Tháng 9
|
|
8
|
Dự thảo
TTLT Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình
tự, thủ tục lập phương án giá sản phẩm giống, gốc, vật nuôi thực hiện theo
phương thức đặt hàng, giao kế hoạch thanh toán từ nguồn NSNN.
|
Sau khi NĐ
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá được ban hành
|
|
9
|
Xây dựng
Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn thẩm định giá tài sản vô hình.
|
Tháng 6
|
|
VII.
|
Cục Quản lý Nợ và Tài chính Đối ngoại: 6 Đề án
|
|
|
A
|
Đề án trình
Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1.
|
Xây dựng
phương án phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh để đầu tư mở rộng Quốc
lộ 1A và Quốc lộ 14 theo Nghị quyết của Quốc hội và Luật Quản lý nợ công.
|
Tháng 3
|
(Bổ sung
theo Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ, thời gian cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề
xuất của Bộ GTVT)
|
2.
|
Thực
hiện vay, trả nợ của Chính phủ năm 2012 và kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ
năm 2013, hạn mức vay thương mại nước ngoài của Chính phủ và Chính phủ bảo
lãnh năm 2013
|
Tháng 3
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
3.
|
Chỉ tiêu
giám sát nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia năm 2012
|
Tháng 7
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
4.
|
Quyết
định của TTCP về xử lý vi phạm đối với chủ đầu tư không thực hiện đúng, đầy
đủ các nội dung đã cam kết; vi phạm quy định về thực hiện trách nhiệm của
người được bảo lãnh
|
Tháng 9
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
5.
|
Chương
trình quản lý nợ trung hạn 2014-2016
|
Tháng 12
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
B.
|
Các đề án
trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Trình Bộ
thông tư hướng dẫn về Quản lý tài chính nguồn vốn ODA và vốn ưu đãi
|
Tháng 6
|
|
VIII
|
Vụ Hợp tác Quốc tế: 11 Đề án
|
|
|
A.
|
Các đề án
trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Ban hành và
hướng dẫn thực hiện Lộ trình cam kết trong khuôn khổ các FTAs theo HS 2012.
|
Tháng 1
|
|
2
|
Hoàn thiện
cổng thông tin/ website về các chương trình, dự án ODA trong lĩnh vực cải
cách quản lý tài chính công.
|
Tháng 4
|
|
3
|
Hoàn thiện
Quy chế quản lý và thực hiện các chương trình, dự án của Bộ Tài chính có sử
dụng tài trợ nước ngoài phù hợp với tình hình thực tế và phù hợp với các quy
định của Nghị định mới thay thế Nghị định 131/2006/NĐ-CP.
|
Tháng 6
|
|
4
|
Qui chế
quản lý các hoạt động đối ngoại
|
Tháng 6
|
|
5
|
- Về EFTA,
FTA VN-Hàn Quốc và RCEP: Xây dựng phương án tổng thể, phương án sàn về thuế
quan trình Bộ và trình TTCP; phối hợp với Bộ Công Thương và NHNN chuẩn bị
phương án tham gia về dịch vụ tài chính.
|
Tháng 7
|
|
6
|
Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị trong Bộ rà soát việc thực hiện Chương trình hành
động kèm theo Quyết định 313/QĐ-BTC, chuẩn bị các phương án trả lời đối với
các Phiên điều trần hoặc thẩm tra của Ban Thư ký WTO về việc thực thi cam kết
sau 5 năm gia nhập WTO
|
Tháng 7
|
|
7
|
Về FTA Việt
Nam -EU: hoàn thành phương án đàm phán tổng thể và phương án sàn trình Bộ,
trình Thủ tướng Chính phủ và tham gia đàm phán các Phiên, đảm bảo lợi ích của
Việt Nam.
|
Tháng 9
|
|
8
|
Tiếp tục
xây dựng phương án đàm phán về dịch vụ và dịch vụ tài chính trong các FTA của
ASEAN và ASEAN với các đối tác ngoài khối; Phối hợp với Vụ CĐKT về nghiên cứu
khả năng tham gia Hiệp định song phương về thừa nhận lẫn nhau đối với lĩnh
vực kế toán, kiểm toán trong ASEAN
|
Chưa có
thời gian cụ thể, tùy thuộc vào đàm phán
|
|
9
|
Theo dõi và
tập trung đề xuất hướng xử lý đối với các kiến nghị, vướng mắc của doanh
nghiệp liên quan đến việc triển khai thực hiện các cam kết cắt giảm thuế quan
ưu đãi
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Tiếp tục
hoàn thiện báo cáo giải trình nền kinh tế thị trường và tham gia các Phiên
giải trình với các đối tác Mỹ, EU
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Theo dõi và
xử lý kịp thời các vụ kiện thương mại phát sinh, kịp thời phối hợp với các
đơn vị xây dựng phương án giải trình và xử lý các vướng mắc trong quá trình
kháng kiện cho các vụ kiện về trợ cấp với EU và Hoa Kỳ
|
Thường
xuyên
|
|
IX
|
Cục
Tin học và Thống kê tài chính: 04 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
của Bộ Tài chính hướng dẫn về Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê áp
dụng đối với các Sở Tài chính.
|
02/2013
|
|
2
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế báo cáo tình hình triển khai
ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
02/2013
|
|
3
|
Dự án hỗ
trợ chỉ đạo điều hành điện tử đa phương tiện (trình Bộ phê duyệt Dự án)
|
03/2013
|
|
4
|
Dự án
Nâng cấp cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và tích hợp dịch vụ công (trình
Bộ phê duyệt Dự án)
|
Quý II/2013
|
|
X
|
Vụ Tài
chính ngân hàng: 32 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
5.
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
193/2001/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Tháng 3
|
Vụ TCNH đăng ký Quý
II trình TTCP
|
6.
|
Báo cáo Thủ tướng chính phủ về việc cấp bổ
sung vốn cho NHPT VN thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh; Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung
cơ chế bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng phát triển.
|
Tháng 3
|
|
7.
|
Hạn mức và kế hoạch huy động trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh của Ngân hàng chính sách xã hội và Ngân hàng phát
triển
|
Tháng 1
|
|
8.
|
Quyết định của TTgCP tỷ lệ phí ngân hàng
được hưởng trên số thu hồi các khoản dư nợ cho vay đang theo dõi ngoại bảng.
|
Tháng 3
|
|
9.
|
Báo cáo Bộ về việc phát triển đa dạng hoá
thị trường trái phiếu theo hướng tăng cường các công cụ nợ có kỳ hạn dài từ
10 năm trở lên, nghiên cứu thí điểm phát hiện trái phiếu kỳ hạn 15 năm.
|
Tháng 2
|
|
10.
|
Rà soát các quy định về phát hành trái
phiếu doanh nghiệp để tạo thêm điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn tín dụng của hệ thống
ngân hàng.
|
Quý I
|
|
11.
|
Nghị định về kinh doanh casino
|
Tháng 6
|
TCNH đăng ký: Quý I/2013
trình CP (Phụ thuộc vào lịch họp UBTVQH)
|
12.
|
Đề án về hình thành và phát triển Quỹ hưu
trí bổ sung tự nguyện
|
Tháng 6
|
|
13.
|
Hướng dẫn Ngân hàng PTVN cho vay đối với
các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để mua thức ăn chăn nuôi thủy sản phục vụ
xuất khẩu theo cơ chế vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; xem xét gia
hạn thời gian cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với một số dự án
kết cấu hạ tầng kinh tế có quy mô đầu tư lớn và gia hạn thời gian vay vốn đối
với khoản vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cho các nhóm hàng xuất khẩu
rau quả, thủy sản.
|
Quý II
|
|
14.
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số
44/2007/QĐ-TTg ngày 30/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Tháng 9
|
|
15.
|
Quyết định của TTgCP ban hành cơ chế xử lý
rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước
|
Tháng 9
|
|
16.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của NHPTVN
|
Quý III
|
|
17.
|
Đánh
giá tình hình triển khai Quyết định 128/2007/QĐ-TTg về phát triển thị trường
vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
|
Quý II
|
|
18.
|
Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 về tín dụng
đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác
|
Quý III
|
|
19.
|
Nghị
định định thành lập và hoạt động của công ty định mức tín nhiệm trong nước
|
Quý II
|
|
20.
|
Nghị định thay thế
Nghị định 75/2011/NĐ-CP theo hướng sửa danh mục và tăng thẩm quyền cho
NHPTVN.
|
Quý III
|
|
21.
|
Trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt cơ chế và phương án xử lý nợ xấu của Ngân hàng CSXH và
Ngân hàng PTVN.
|
Quý IV
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
hướng dẫn chi tiết Nghị định kinh doanh xổ số (thay thế TT 65/2007/TT-BTC)
|
Quý I/2013
ký ban hành
|
|
2
|
Thông
tư hướng dẫn về thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giám sát xổ số
(thay
thế TT 74/2007/TT-BTC)
|
Quý I/2013
ký ban hành
|
|
3
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ tài chính đối với các Công ty Xổ số kiến thiết (thay thế TT
112/2007/TT-BTC và TT 131/2009/TT-BTC)
|
Quý I/2013
ký ban hành
|
|
4
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty xổ số điện toán Việt Nam
|
Quý I/2013
ký ban hành
|
|
5
|
Thông tư
hướng dẫn về sản phẩm phát hành xổ số của Công ty xổ số điện toán Việt Nam
|
Quý I/2013
ký ban hành
|
|
6
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế tài chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
|
Quý I/2013
ký ban hành
|
|
7
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính HFIC
|
Quý II/2013
ký ban hành
|
|
8
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế tài chính đối với Sở GDCK, Trung tâm LKCK
|
Quý II/2013
ký ban hành
|
|
9
|
Thông tư
hướng dẫn chi tiết một số điều Nghị định số 138/2007/NĐ-CP và Nghị định sửa
đổ, bổ sung Nghị định số 138/2007/NĐ-CP
|
Quý III/2013
ký ban hành
|
|
10
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
|
Quý III/2013
ký ban hành
|
|
11
|
Thông tư
ban hành điều lệ mẫu áp dụng cho các quỹ đầu tư phát triển địa phương
|
Quý III/2013
ký ban hành
|
|
12
|
Thông tư
hướng dẫn tỷ lệ phí ngân hàng được hưởng trên số thu hồi các khoản dư nợ cho
vay đang theo dõi ngoại bảng
|
Quý II/2013
ký ban hành
|
|
13
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ tài chính đối với BHTGVN.
|
Quý II/2013
ký ban hành
|
|
14
|
Thông tư hướng
dẫn hỗ trợ lãi suất tiền vay từ nguồn vốn của ngân sách địa phương khi doanh
nghiệp vay vốn ngân hàng
|
Quý II/2013
ký ban hành
|
|
15
|
Thông tư
thay thế thông tư số 62/2006/TT-BTC về chế độ tài chính đối với QTDCS và
Thông tư thay thế thông tư số 63/2006/TT-BTC về chế độ tài chính đối với
QTDTW
|
Quý II/2013
ký ban hành
|
|
16
|
Thông tư
hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ mua tàu đóng mới, thay
máy tàu cá hoạt động trên vùng khơi, vùng biển cả
|
Quý IV/2013
ký ban hành
|
|
17
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Quý IV/2013
ký ban hành
|
|
18
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế xử lý rủi ro vốn tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của
nhà nước
|
Quý IV/2013
ký ban hành
|
|
19
|
Thông tư
hướng dẫn chi tiết hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài
|
Quý III/2013
(Phụ thuộc vào tiến độ ban hành NĐ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài)
|
|
20
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài
|
Quý III/2013
(Phụ thuộc vào tiến độ ban hành NĐ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài)
|
|
XI
|
Cục Quản lý
giám sát bảo hiểm: 10 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Nghị định
về xử phạt VPHC trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
|
Tháng 10
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Triển
khai, định kỳ báo cáo Bộ để báo cáo Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện
Chiến lược phát triển bảo hiểm, tình hinh thực hiện tái cơ cấu các công ty
bảo hiểm.
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Thông tư
quy định tiêu chí đánh giá an toàn tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm
|
Quý I
|
|
3
|
Quy chế
chống trục lợi bảo hiểm
|
Quý I
|
|
4
|
Thông tư
hướng dẫn quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.
|
Tháng 2
|
|
5
|
Thông tư
hướng dẫn triển khai kênh phân phối bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng
|
Quý II
|
|
6
|
Cơ chế,
chính sách phát triển bảo hiểm nhân thọ dành cho người có thu nhập thấp
|
Quý II
|
|
7
|
TTLT Bộ Tài
chính-Bộ Công an hướng dẫn Nghị định số 46/2012/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP
quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
|
Quý I
|
|
8
|
Thông tư
hướng dẫn bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại hạt nhân
|
Quý III
|
|
9
|
Thông tư
hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm hưu trí.
|
Quý I
|
|
XII
|
Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán: 05 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
|
Nghị định
Quy định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực Kiểm toán độc lập
|
Tháng 3
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
hướng dẫn Kế toán Doanh nghiệp Bảo hiểm nhân thọ
|
Tháng 06
|
|
2
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung CĐKT Doanh nghiệp.
|
Tháng 11
|
|
3
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/2007/QĐ-BTC về kiểm soát chất lượng dịch vụ
kế toán, kiểm toán.
|
Tháng 11
|
|
4
|
Thông tư
hướng dẫn Chế độ Kế toán áp dụng cho Dự trữ Nhà nước.
|
Tháng 11
|
|
XIII
|
Cục Tài
chính doanh nghiệp: 18 đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 142/2007/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2010/NĐ-CP
|
Tháng 6
|
TTg, CP
|
2
|
Đề án thực hiện thí điểm góp vốn cổ phần để thành lập mới đối
với một số đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị thuộc các Tập đoàn, Tổng công
ty nhà nước khi tiến hành cổ phần hoá
|
Tháng 6
|
TTg, CP
|
3
|
Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào SXKD
|
Tháng 7
|
Chính phủ
|
4
|
Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2011/NĐ-CP về chuyển DN 100% vốn Nhà
nước thành công ty cổ phần
|
Tháng 3
|
Bổ sung
theo NQ 01/NQ-CP năm 2013
|
5
|
Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 69/2002/NĐ-CP về quản lý và xử lý nợ tồn
đọng đối với DNNN
|
Tháng 6
|
Bổ sung
theo NQ số 01, 02/NQ-CP năm 2013
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
hướng dẫn đầu tư vốn và quản lý tài chính doanh nghiệp
|
Sau khi NĐ
về ĐT vốn Nhà nước vào DN và QLTC đối với DN do Nhà nước làm chủ sở hữu được
ban hành
|
|
2
|
Thông tư
hướng dẫn táo cơ cấu, chuyển đổi sở hữu các DN 100% vốn Nhà nước không đủ điều
kiện cổ phần hoá do âm vốn chủ sở hữu Nhà nước
|
Tháng 3
|
|
3
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 38/2006/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục và xử lý tài
chính đối với hoạt động mua bán, bàn giao, tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản tồn
động của doanh nghiệp
|
Tháng 6
|
|
4
|
Thông tư
hướng dẫn chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn Nhà nước về Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước
|
Sau khi NĐ
về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của SCIC được ban hành
|
|
5
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và công nghiệp
Việt Nam
|
Tháng 6
|
|
6
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung TTLT số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn trợ giúp, bồi dưỡng
nguồn nhân lực DNNVV
|
Tháng 6
|
|
7
|
Thông tư
hướng dẫn giám sát và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp
|
Sau khi NĐ
giám sát và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp được ban hành
|
|
8
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định số 67/2012/NĐ-CP sửa dôổ, bổ sung một số điều của Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
|
Tháng 6
|
|
9
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ hạch toán thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ viễn thông công
ích
|
Tháng 9
|
|
10
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 61/2010/NĐ-CP về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
Tháng 6
|
|
11
|
Thông tư
hướng dẫn Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg về hỗ trợ tổ chức. đơn vị sử dụng lao
động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
|
Tháng 3
|
|
12
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế tài chính chương trình xúc tiến du lịch quốc gia giai đoạn
2013-2015
|
Sau khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện chương trình XTDL quốc gia giai
đoạn 2013-2015
|
|
13
|
TTLT hướng
dẫn việc đấu thầu đặt hàng sản xuất phim có sử dụng NSNN.
|
Tháng 12
|
|
XIV
|
Uỷ ban
Chứng khoán nhà nước: 08 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Đề án
xây dựng TTCK phái sinh
|
Tháng 12
|
|
2
|
Nghị định
hướng dẫn tổ chức và hoạt động của TTCK phái sinh
|
Tháng 12
|
|
3
|
Nghị định
Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK (thay thế Nghị
định 85/2010/NĐ-CP và Nghị định sửa đổi Nghị định 85/2010/NĐ-CP)
|
Tháng 12
|
|
4
|
Đề án thành
lập Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
|
Tháng 9
|
|
5
|
Quyết định
thành lập SGDCK Việt Nam
|
Tháng 9
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Triển
khai, định kỳ báo cáo Bộ để báo cáo Chính phủ tiến độ và kết quả thực hiện
Chiến lược phát triển TTCK, Đề án tái cấu trúc TTCK.
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định về xử phạt VPHC trong lĩnh vực chứng khoán
|
Qúy IV
|
|
3
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 151/2009/TT- BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn công tác giám sát
của Ủy ban CKNN đối với hoạt động trong lĩnh vực CK của SGDCK và TTLKCK
|
Quí III
|
|
XV
|
Vụ Đầu tư
(8 Đề án)
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Hoàn thành trình Thủ tướng ban
hành dự thảo Chỉ thị về tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành
|
Tháng 6
|
|
2
|
Báo cáo TTCP tình hình thực
hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của TTCP về những giải pháp chủ yếu
khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các Địa phương (VP Bộ đề xuất)
|
Tháng 7, 8
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
3
|
Cơ
chế tự chủ về tài chính của Ban quản lý dự án đầu tư XDCB
|
Tháng 4
|
|
4
|
Dự
thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 166/2011/TT-BTC về hướng dẫn BOT,
BTO, BT
|
Tháng 8
|
|
5
|
Dự
thảo Thông tư qui định qui trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng
vốn NSNN (Thay thế Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC)
|
Tháng 11
|
|
6
|
Dự
thảo Thông tư thay thế Thông tư số 50/2009/TT-BTC về chế độ và chỉ tiêu báo
cáo (VP Bộ đề xuất)
|
Tháng 6
|
|
XVI
|
TỔNG CỤC
THUẾ: 29 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế
|
Tháng 3
|
|
2
|
Nghị định
thay thế Nghị định số 98/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/NĐ-CP về xử lý VPHC
trong lĩnh vực thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
|
Tháng 4
|
|
3
|
Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định về hoá đơn
bán hàng, cung ứng dịch vụ
|
Tháng 9
|
|
4
|
Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về việc xoá nợ cho người nợ thuế còn nợ tiền thuế, tiền
phạt trước ngày 01/7/2007 nhưng đến nay không xác định đối tượng để thu
|
Tháng 4
|
|
5
|
Phối hợp
trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc
thu thuế thu nhập cá nhân và thu các khoản BHXH của người lao động
|
Tháng 9
|
|
6
|
Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ quy định trang phục, phù hiệu, biển hiệu công chức,
viên chức ngành Thuế
|
Tháng 3
|
|
7
|
I, 1, 1.3, (ii): Tổng kết, đánh giá, kiến nghị giải
pháp phù hợp đối với chính sách động viên, huy động, sử dụng các nguồn thu từ
đất đai, tài nguyên, công sản, đặc biệt là đất đai.
|
Trình TTG trong Quý
II/2013
|
Bổ sung theo 01/NQ-CP
năm 2013
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 hướng dẫn thực hiện
chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguỗn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
|
Tháng 3
|
|
2
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 28/2011/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và
Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
|
Tháng 4
|
|
3
|
Thông tư hướng
dẫn thực hiện thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá (APA).
|
Tháng 4
|
|
4
|
Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 hướng dẫn về giao dịch
điện tử trong lĩnh vực thuế.
|
Tháng 9
|
|
5
|
Thông tư hướng
dẫn Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
|
Tháng 11
|
|
6
|
Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 153/2010/TT-BTC về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ.
|
Tháng 3
|
|
7
|
Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT, hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của
Chính phủ.
|
Tháng 2
|
|
8
|
Thông tư hướng
dẫn về việc tổ chức phối hợp thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác ngân
sách qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế tại ngân hàng thương mại.
|
Tháng 9
|
|
9
|
Thông tư
quy định về trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, biển hiệu công chức, viên chức
ngành thuế.
|
Tháng 6
|
|
10
|
Thông tư hướng
dẫn Quyết định của TTgCP về việc xóa nợ cho người nộp thuế còn nợ tiền thuế,
tiền phạt trước ngày 1/7/2007 nhưng đến nay không xác định được đối tượng để
thu.
|
Tháng 4
|
|
11
|
TTLT hướng
dẫn về thuế TNCN đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức hưởng lương
thuộc Bộ Công an, thay thế Thông tư số 123/2008/TTLT-BTC-BCA).
|
Tháng 4
|
|
12
|
TTLT hướng
dẫn về thuế TNCN đối với các đối tượng hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng thay
thế Thông tư 122/2008/TTLT-BTC-BQP.
|
Tháng 4
|
|
13
|
TTLT hướng
dẫn về thuế TNCN đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu (Thay thế Thông
tư số 19/2009/TTLT-BTC-BNV).
|
Tháng 4
|
|
14
|
Thông tư hướng
dẫn về miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự
án của tổ chức Phi Chính phủ tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài làm việc trong
các VPĐD của tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam (Thay thế Thông tư số 55/2007/TT-BTC
và Công văn số 13231/BTC-TCT).
|
Tháng 4
|
|
15
|
Thông tư
thay thế TT 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007 của Bộ Tài chính về cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế.
|
Tháng 4
|
|
16
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2007 hướng dẫn thực
hiện xử lý VPPL về thuế.
|
Tháng 4
|
|
17
|
Thông tư hướng
dẫn Nghị định và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân.
(Thay thế
Thông tư số 84/2008/TT-BTC, Thông tư 62/2009/TT-BTC, TT 20/2010/TT-BTC, TT 02/2010/TT-BTC,
TT 161/2009/TT-BTC, TT 176/2009/TT-BTC, TT 37/2010/TT-BTC, TT 175/2010/TT-BTC,TT
12/2011/TT-BTC, TT 78/2011/TT-BTC, TT 113/2011/TT-BTC, TT 10/2009/TT-BTC, TT
42/2012/TT-BTC).
|
Tháng 6
|
|
18
|
Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ
|
Tháng 6
|
|
19
|
Thông tư sửa
đổi Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của BTC về việc hướng dẫn kê
khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước quy định tại điều 18 Quy
chế quản lý tài chính của Công ty mẹ, Tập đoàn dầu khí VN ban hành kèm theo
Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ
|
Năm 2013
|
Năm 2012
chuyển sang
|
20
|
Thông tư hướng
dẫn Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thay thế Thông tư 133/2004/TT-BTC ngày
31/12/2004
|
Tháng 9
|
Năm 2012
chuyển sang
|
21
|
Thông tư hướng
dẫn chế độ kế toán thuế nội địa
|
Tháng 9
|
Năm 2012
chuyển sang
|
22
|
Xây
dựng Thông tư hướng dẫn gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN, thuế GTGT, giảm tiền
thuê đất theo NQ 02/NQ-CP.
|
Tháng 2/2013
|
Thực hiện
Nghị quyết số 02/NQCP
|
XVII
|
Vụ Chính
sách thuế (40 Đề án)
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP: 11 Đề án
|
|
|
1
|
Dự án Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
|
Tháng 1
|
Trình
CP tháng 1, Trình QH thông qua tháng 5
|
2
|
Dự án Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT
|
Tháng 1
|
Trình
CP tháng 1, Trình QH tháng 5, thông qua tháng 10
|
3
|
Dự thảo NQ của
UBTVQH về biểu thuế suất thuế tài nguyên
|
Tháng 6
|
TTg, CP, QH
|
4
|
Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật thuế TNCN
|
Tháng 1
|
Chính
phủ
|
5
|
Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN
|
Tháng 11
|
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ
|
6
|
Nghị định
sửa đổi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ.
|
Tháng 3
|
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ
|
7
|
Nghị định về xử
phạt VPHC trong quản lý phí, lệ phí
|
Tháng 7
|
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ
|
8
|
Quyết định của TTCP
về thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống tác
hại thuốc lá
|
Tháng 3
|
Thủ tướng Chính phủ
|
9
|
Luật thuế XNK
|
|
Chương trình dự bị
|
10
|
Nghị quyết
của Quốc hội về các nội dung liên quan đến thực hiện Nghị quyết 02 của Chính
phủ
|
Quý I
|
Trình
Chính phủ quý I, Trình QH thông qua tháng 5
|
11
|
Dự thảo
Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết của Quốc hội
|
Quý II
|
Trình
TTg, CP (tiến độ phụ thuộc thời gian QH thông qua Nghị quyết)
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành: 29 Đề án
|
|
|
1
|
Thông tư thay thế
Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 hướng dẫn về phí sử dụng đường bộ.
|
Quý I
|
Đề án năm
2012 chuyển sang
|
2
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung, tên mã số, mức thuế suất của một số nhóm, mặt hàng trong
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi năm 2013
|
Năm 2013
|
|
3
|
Các Thông
tư hướng dẫn về chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu khác liên quan đến lĩnh
vực xuất, nhập khẩu
|
Năm 2013
|
|
4
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn
nuôi.
|
Quý I
|
|
5
|
Thông tư
quy định mức thu lệ phí cấp giấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử
dụng tần số vô tuyến điện
|
Quý I
|
|
6
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tư
liệu đo đạc - bản đồ
|
Quý I
|
|
7
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 quy định chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự
|
Quý I
|
|
8
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 240/2009/TT-BTC ngày 25/12/2009 Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng
không, sân bay
|
Quý III
|
|
9
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Quý IV
|
|
10
|
Thông tư
hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định biểu diễn nghệ thuật và
điện ảnh
|
Quý III
|
|
11
|
Thông tư
thay thế Quyết định số 34/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Văn hoá các dân tộc VN
|
Quý II
|
|
12
|
TTLT thay
thế TTLT số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 11/2/2010 quy định chế độ thu và sử dụng
phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp.
|
Quý II
|
|
13
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
|
Quý II
|
|
14
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực viễn
thông
|
Quý II
|
|
15
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bưu
chính
|
Quý II
|
|
16
|
Thông tư
quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông
|
Quý III
|
|
17
|
Thông tư
thay thế Quyết định số 33/2005/QĐ-BTC ngày 1/6/2005 quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế
hoạch an ninh biển cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh
tàu biển và cảng biển
|
Quý II
|
|
18
|
Thông tư
thay thế Quyết định số 33/2005/QĐ-BTC ngày 1/6/2005 quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế
hoạch an ninh biển cấp sổ lý lịch tàu biển theo Bộ luật quốc tế về an ninh
tàu biển và cảng biển.
|
Quý IV
|
|
19
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 90/2004/TT-BTC về phí sử dụng đường bộ
|
Quý I
|
|
20
|
Thông tư
thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Quý I
|
|
21
|
Thông tư
thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
|
Quý I
|
|
22
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 53/2007/TT-BTC về phí sát hạch
|
Quý I
|
|
23
|
Một số
Thông tư thu phí các trạm BOT
|
Năm 2013
|
|
24
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 27/2010/TT-BTC ngày 26/2/2010 về phí hoạt động
chứng khoán áp dụng tại các Sở GDCK và Trung tâm lưu ký CKVN
|
Quý I
|
|
25
|
Thông tư số
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 1/7/2009 về phí, lệ phí
trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại UBCKNN
|
Quý III
|
|
26
|
Thông tư
hướng dẫn phí đăng kiểm các phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa
|
Quý II
|
|
27
|
Thông tư
hướng dẫn phí đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dụng
|
Quý III
|
|
28
|
Thông tư
hướng dẫn thực hiện Quyết định của TTgCP về Quỹ phòng chống tác hại thuốc lá
về việc thực hiện cơ chế, chính sách quản lý tài chính đối với Quỹ
|
Năm 2013
|
|
29
|
Thông tư
hướng dẫn Hoàn lại tiền thuế BVMT đã nộp từ ngày 01/01/2012 đến hết ngày 14/11/2012
đối với túi nylon làm bao bì đóng gói sẵn sản phẩm theo quy định tại Nghị
định số 69/2012/NĐ-CP của Chính phủ
|
Tháng 2
|
Thực hiện Nghị
quyết 02/NQ-CP
|
XVIII
|
Tổng cục
Hải quan : 29 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Triển khai xây dựng
dự án Luật Hải quan sửa đổi
|
2013-
2014
|
Trình QH
T.10/2013 và thông qua tại kỳ họp thứ 7 (T.5/2014)
|
2
|
Nghị
định thay thế NĐ 18/2009/NĐ-CP ngày 18/2/2009 và NĐ 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007
quy định việc xử lý VPHC và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
|
5/2013
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban
hành
|
|
|
1
|
Thông tư
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/8/2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công cho thương nhân nước
ngoài
|
Tháng 6
|
|
2
|
Thông tư
thay thế Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 hướng dẫn về thủ tục hải
quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
|
Tháng 5
|
|
3
|
Thông tư
hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số mặt
hàng kinh doanh TNTX, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan
|
Tháng 1
|
|
4
|
Thông tư
quy định về thủ tục hải quan đối với xăng dầu XK, NK, TNTX, chuyển khẩu xăng
dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên
liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu (thay thế Thông tư 165/2010/TT-BTC ngày
26/10/2010 và Thông tư 126/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính)
|
Tháng 3
|
|
5
|
Tiếp tục
triển khai đề án nâng cấp máy soi hành lý khu vực nhà ga T2-Tân Sơn Nhất
|
Tháng 9
|
|
6
|
Thông tư
hướng dẫn thực hiện Quyết định 36/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế phối hợp kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
Tháng 9
|
Đề án
năm 2012 chuyển sang
|
7
|
Xây dựng
Đề án Trung tâm chỉ huy giám sát tại TCHQ
|
Tháng 9
|
|
8
|
Sửa đổi,
bổ sung Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính
|
Tháng 12
|
|
9
|
Đề án
thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phân loại hàng hóa và trị
giá hải quan
|
Tháng 1
|
|
10
|
Đề án điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch đầu tư XDCB toàn Ngành Hải quan giai đoạn 2011-2015
|
Tháng 9
|
|
11
|
Quy chế
quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
|
Tháng 3
|
|
12
|
Trình Bộ
đề án “Trang bị máy soi container cho ngành hải quan giai đoạn 2011-2020”
|
Tháng 12
|
|
13
|
Triển
khai phương án thực hiện giai đoạn I (2012-2015) của Đề án “Đầu tư trang bị
và quản lý tàu thuyền của ngành Hải quan giai đoạn 2011-2020”: Triển khai đầu
tư đóng mới 01 tàu cao tốc của Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi và Triển khai đầu tư
đóng mới 04 tàu cao tốc cỡ trung bình.
|
Tháng 12
|
|
14
|
Đề án
Thi nâng ngạch chuyên môn nghiệp vụ Hải quan
|
Tháng 6
|
|
15
|
Xây dựng
Đề án tăng cường năng lực bộ máy kiểm tra sau thông quan
|
Tháng 3
|
Đề án phát
sinh năm 2012 chuyển sang
|
16
|
Thông tư
thay thế TT 63/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính về “áp dụng thí điểm
chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh
nghiệp đủ điều kiện”
|
Tháng 6
|
|
17
|
Đề án
“Nâng cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm
2020”.
|
Tháng 3
|
Đề án phát
sinh năm 2012 chuyển sang
|
18
|
TTLT
giữa các Bộ Tài chính, Giao thông vận tải, Công thương hướng dẫn thực hiện
Quyết định của Thủ tướng về triển khai Cơ chế một cửa quốc gia trong giai
đoạn thí điểm.
|
Tháng 6
|
Đề án
năm 2012 chuyển sang
|
19
|
Trình
Ban Chỉ đạo phương án mở rộng thí điểm Cơ chế một cửa quốc gia cho giai đoạn
2
|
Tháng 12
|
|
20
|
Đề án
tăng cường năng lực thu thập, xử lý thông tin và QLRR trong hoạt động nghiệp
vụ Hải quan đến năm 2015 và tầm nhìn 2020.
|
Tháng 3
|
Đề án
năm 2012 chuyển sang
|
21
|
Thông tư
quy định về áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
|
Tháng 3
|
Đề án
năm 2012 chuyển sang
|
22
|
Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về áp dụng QLRR trong hoạt động nghiệp vụ hải
quan.
|
Tháng 3
|
|
23
|
Thông tư
thay thế Thông tư số 193/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính quy
định chi tiết thi hành Nghị định của Chính phủ về xử phạt VPHC trong lĩnh vực
hải quan.
|
Tháng 5
|
|
24
|
I, 1, 1.3, (i): Tăng cường chống
thất thu, nợ đọng thuế, chống chuyển giá, đẩy mạnh kiểm tra, thanh tra thuế;
xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu thuế; tăng cường thực thi pháp luật về
thuế.
I, 1, 1.3, (iii): Đẩy
mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ, tư vấn pháp luật về
thuế cho cộng đồng xã hội.
|
|
Bổ sung
thêm theo NQ 01/NQ-CP năm 2013
|
25
|
VII, 5: Phối hợp với các
cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát chặt
chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, vật tư, thiết bị của các dự án sử dụng vốn NSNN,
bảo đảm thực hiện đúng quy định về việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị
trong nước đã sản xuất được, bảo đảm chất lượng.
|
|
Bổ sung
thêm theo NQ 01/NQ-CP năm 2013
|
26
|
Đẩy mạnh
việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, chống gian lận thương mại, tăng cường
công tác thanh tra chống chuyển giá; đẩy mạnh cải cách Thủ tục hành chính hải
quan, phấn đấu giảm 10-15% chi phí tuân thủ TTHC hải quan cho cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp.
|
|
Bổ sung
thêm theo NQ 01/NQ-CP năm 2013
|
27
|
Thực
hiện hiệu quả các giải pháp chống buôn lậu, xây dựng phương án cụ thể phù hợp
với đặc điểm từng địa bàn, mặt hàng, đối tượng. Rà soát lại cơ chế, chính
sách đối với việc quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập-tái xuất, hàng chuyển
khẩu và gửi kho ngoại quan, hàng cư dân biên giới, hàng hoá xuất nhập khẩu
vào khu phi thuế quan, hàng là hành lý xách tay.
|
|
Bổ sung
thêm theo NQ 02/NQ-CP năm 2013
|
XIX
|
Cục Quản lý
công sản: 09 Đề án
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH,
Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Nghị định của Chính phủ về quản lý và xử lý
tài sản xác lập sở hữu nhà nước
|
Tháng 10
|
|
2
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định
về quản lý tài sản nhà, đất của Việt Nam được sử dụng làm tài sản ngoại giao
|
Tháng 9
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
hướng dẫn trình tự, thủ tục thanh lý rừng trồng và quản lý, sử dụng số tiền
thu được từ thanh lý rừng trồng
|
Tháng 1
|
|
2
|
Hướng dẫn
giảm, miễn tiền thuế đất và tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ
|
Tháng 2
|
|
3
|
Hướng dẫn
mua sắm tài sản công theo tinh thần Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26/11/2012 của
Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ
|
Tháng 2
|
|
4
|
Thông
tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc mua sắm Tài sản nhà
nước theo phương thức tập trung
|
Tháng 3
|
|
5
|
Thông tư
quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông
thôn tập trung
|
Tháng 6
|
|
6
|
Thông tư
hướng dẫn Nghị định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Tháng 6
|
|
7
|
Thông tư
hướng dẫn cơ chế thí điểm cho các hộ nông dân góp vốn cổ phần bằng giá trị
quyền sử dụng đất vào dự án KCN, KCX, KKT và các khu sản xuất kinh doanh khác
khi thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất
|
Tháng 12
|
|
XX
|
Kho
bạc Nhà nước (8 Đề án)
|
|
|
A
|
Đề án trình
Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Dự thảo
Nghị định quản lý ngân quỹ
|
Tháng 6
|
|
2
|
Dự thảo
Nghị định xử phạt VPHC trong lĩnh vực kiểm soát chi NSNN qua KBNN trong quý
IV/2013.
|
Tháng 12
|
|
3
|
Dự thảo
Quyết định của TTgCP ban hành cơ chế quản lý Tài chính–biên chế hệ thống KBNN
trực thuộc Bộ Tài chính trong quý II/2013
|
Tháng 6
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
4
|
Tổ
chức đánh giá 5 năm thực hiện Chiến lược phát triển KBNN, từ đó xây dựng kế
hoạch, lộ trình thực hiện cho giai đoạn 2013 – 2015.
|
Tháng 3
|
|
5
|
Đánh
giá tổng kết giai đoạn triển khai rộng dự án TABMIS
|
Tháng 4
|
|
6
|
Thông
tư thay thế Thông tư số 109/2011/TT-BTC Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS
|
Tháng 6
|
|
7
|
Quyết
định của Bộ Tài chính thay thế Quyết định số 1209/2011/BTC ban hành Quy chế
thành viên tham gia TABMIS
|
Tháng 8
|
|
8
|
Thông
tư hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về quản lý ngân quỹ nhà nước (Tuỳ thuộc
tiến độ ban hành Nghị định về quản lý ngân quỹ của Chính phủ)
|
Tháng 12
|
|
XXI
|
Vụ
Hành chính sự nghiệp (47 Đề án)
|
|
|
A.
|
Đề án trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính
phủ, TTgCP
|
|
|
1
|
Nghị định
khung về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (thay thế Nghị định
số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006).
|
Quý II/2013
|
|
2
|
Nghị
định về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác.
|
Quý II/2013
|
|
3
|
Quyết
định của TTCP sửa đổi Quyết định 16/2005/QĐ-TTg về hỗ trợ KP từ NSNN cho tổ
chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo.
|
Quý I/2013
|
|
4
|
Quyết
định số 130/2009/QĐ-TTg về chế độ đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một
số đối tượng do MTTQ thực hiện.
|
Quý II/2013
|
|
5
|
Tiếp tục
hoàn chỉnh Đề án tổng kết đánh giá Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008
của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ công sử dụng NSNN; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị để đôn
đốc các Bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện.
|
Quý II/2013
|
|
6
|
Trình Thủ
tướng Chính phủ Quyết định sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2, Điều 8 Quyết định
số 04/2011/QĐ-TTg ngày 20/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính
đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho phù hợp với kiến nghị trong Nghị Quyết
quý 3 của Hội đồng quản lý Quỹ BHXHVN.
|
Quý III/2013
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư quy định về chế độ quản lý tài chính Quỹ bảo hộ công dân và
pháp nhân Việt Nam ở nước ngoài.
|
Quý II/2013
|
|
2
|
Thông tư quy định chế độ tài chính, tài sản đối với các cơ quan Việt
Nam ở nước ngoài.
|
Quý I/2013
|
|
3
|
Thông tư hướng dẫn mức chi bồi dưỡng luật sư tham gia hoạt động
tố tụng hình sự
|
Quý I/2013
|
|
4
|
Thông tư
quy định về chế độ cấp phát, sử dụng nguồn kinh phí bảo đảm cho việc chi trả
chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp và các chi phí cần thiết khác cho việc
thực hiện giám định của các cơ quan tiến hành tố tụng.
|
Quý III/2013
|
|
5
|
TTLT Bộ
Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư
trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành
tố tụng.
|
Quý III/2013
|
|
6
|
TTLT Bộ
Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc sử dụng kinh phí thực hiện cho công tác
pháp điển theo quy định tại Điều 17 của Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm
pháp luật.
|
Quý III/2013
|
|
7
|
TTLT Bộ
Tài chính- Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật
|
Quý IV/2013
|
|
8
|
Thông tư
của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do
NSNN bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thoả thuận quốc tế
|
Quý IV/2013
|
|
9
|
Thông tư
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế quản lý tài chính – biên chế hệ thống KBNN trực thuộc Bộ Tài chính giai
đoạn 2014-2018
|
Quý IV/2013
|
|
10
|
TTLT Bộ Tài
chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn định mức và chế độ thù lao đọc
xuất bản phẩm lưu chiểu.
|
Quý III/2013
|
|
11
|
Thông tư
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Đề án Giải báo chí quốc gia theo Quyết
định sửa đổi Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Quý III/2013
|
|
12
|
Thông tư
quy định quản lý, sử dụng kinh phí từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng CBCC
|
Quý III/2013
|
|
13
|
Thông tư
của Bộ Tài chính: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án xây
dựng đời sống văn hoá công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015 và định
hướng năm 2020
|
Quý I/2013
|
|
14
|
TTLT Bộ Tài
chính- Bộ Lao động-TBXH: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Quý II/2013
|
|
15
|
Thông tư
của Bộ Tài chính: Quy định trích nộp 2% kinh phí công đoàn
|
Quý III/2013
|
|
16
|
TTLT Bộ Tài
chính- Bộ Lao động-TBXH: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020.
|
Quý I/2013
|
|
17
|
Thông tư
hướng dẫn Chương trình Đổi mới Công nghệ quốc gia
|
Quý III/2013
|
|
18
|
TTLT sửa
đổi, bổ sung TTLT số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định
về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015
|
Quý IV/2013
|
|
19
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ tài chính đối với đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực nguyên tử
|
Quý II/2013
|
|
20
|
TTLT Bộ Tài
chính, Bộ NN&PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện bảo vệ và phát triển rừng
|
Quý 1/2013
|
|
21
|
TTLT Bộ Tài
chính, Bộ NN&PTNT hướng dẫn Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư rừng đặc dụng giai đoạn
2011-2020
|
Quý 2/2013
|
|
22
|
TTLT Bộ Tài
chính, Bộ Công Thương Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí SNKT đối với
hoạt động khuyến công
|
Quý 1/2013
|
|
23
|
TTLT Bộ Tài
chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí NSNN nguồn sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ, dự án
thuộc Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2020
|
Quý 1/2013
|
|
24
|
TTLT Bộ Tài
chính- Bộ Lao động-TBXH: Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020.
|
Quý I/2013
|
|
25
|
TTLT Bộ Tài
chính -Bộ TN và MT hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán KP SNKT đối
với nhiệm vụ chi lĩnh vực biển, hải đảo
|
Quý II/2013
|
|
26
|
Thông tư
hướng dẫn về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh
vực SNKT và sự nghiệp khác
|
Quý II/2013
|
|
27
|
TTLT hướng
dẫn quản lý tài chính các chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước giai
đoạn 2011-2015.
|
Quý III/2013
|
|
28
|
TTLT về
việc sửa đổi, bổ sung TT số 103/2003/TT–BTC hướng dẫn nội dung thu, chi của
các tổ chức Hội cựu chiến binh trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
doanh nghiệp nhà nước.
|
Quý II/2013
|
|
29
|
Thông tư
hướng dẫn thực hiện QĐ 46/2012/QĐ-TTg ngày 29/10/2012 của TTgCP về việc quản
lý, sử dụng phí cho vay lại và phần trích phí bảo lãnh tại Bộ Tài chính giai
đoạn 2012-2015.
|
Quý I/2013
|
|
30
|
TTLT của Bộ
Tài chính-Bộ Y tế Quy định quản lý và sử dụng kinh phí CTMTQG, VSAT thực phẩm
giai đoạn 2012-2015
|
Quý I/2013
|
Các
đề án năm 2012 chuyển sang
|
31
|
TTLT của Bộ
Tài chính - Bộ Y tế quy định quản lý và sử dụng kinh phí dự án CTMTQG Y tế
giai đoạn 2012-2015
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
32
|
TTLT Bộ Tài
chính-Bộ LĐTB&XH Quy định quản lý và sử dụng kinh phí dự án CTMTQG Việc
làm Dạy nghề 2012-2015
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
33
|
TTLT của Bộ
Tài chính - LĐTB&XH quy định quản lý và sử dụng kinh phí dự án CTMTQG
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
34
|
Thông tư
hướng dẫn QĐ 911/QĐ-TTg ngày 17/6/2010 về đào tạo 20.000 tiến sĩ.
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
35
|
TTLT Bộ Tài chính- Bộ Nội vụ thay thế TTLT số 03/2006/TTLT/BTC-BNV
hướng dẫn Nghị định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với cơ quan quản lý nhà nước
|
Quý II/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
36
|
Thông tư
quy định một số chế độ, định mức đối với tổ chức thanh niên xung phong được
thành lập
|
Quý II/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
37
|
Thông tư
hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với những người làm công tác thanh tra chuyên
ngành
|
Quý II/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
38
|
TTLT Bộ Tài
chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý cung ứng dịch vụ truyền
hình sử dụng NSNN.
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
39
|
TTLT của Bộ
Tài chính - Bộ Y tế Quy định quản lý và sử dụng kinh phí CTMTQG dân số và kế
hoạch hoá gia đình giai đoạn 2012-2015
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
40
|
TTLT
BTC, BTP hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý.
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
41
|
TTLT
Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT, Bộ TT&TT hướng dẫn thực hiện CTMTQG đưa thông
tin về cơ sở giai đoạn 2011-2015
|
Quý I/2013
|
Các đề án năm
2012 chuyển sang
|
XXII
|
Tổng
cục DTNN: 13 Đề án
|
|
|
A
|
Đề án trình
Bộ Chính trị, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, TTg CP
|
|
|
1
|
Nghị định
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dự trữ quốc gia
|
Tháng 6
|
|
B.
|
Đề án trình Bộ ban hành
|
|
|
1
|
Thông tư
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh DTQG thay thế
Thông tư số 17/2012/TT-BTC ngày 01/2/2010.
|
Tháng 9
|
|
2
|
Thông tư
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thóc DTQG đóng bao trong điều
kiện áp suất thấp.
|
Tháng 11
|
|
3
|
Thông tư
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật nhập, xuất, bảo quản thuốc nổ TNT do Bộ
Công thương quản lý.
|
Tháng 6
|
|
4
|
Thông tư
ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật nhập, xuất, bảo quản thuốc nổ TEN do Bộ
Công thương quản lý.
|
Tháng 6
|
|
5
|
Thông tư
hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật dự trữ quốc gia
|
Tháng 6
|
|
6
|
TTLT Bộ
Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn Chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi
nghề đối với người làm công tác DTQG
|
Tháng 6
|
|
7
|
Thông tư
quy định về mua, bán hàng DTQG
|
Tháng 7
|
|
8
|
Thông tư
quy định về quy trình xuất cấp, sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, hỗ
trợ và viện trợ
|
Tháng 10
|
|
9
|
TT hướng
dẫn quản lý quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng DTQG.
|
Tháng 11
|
|
10
|
TT hướng
dẫn quản lý định mức kinh tế- kỹ thuật hàng DTQG
|
Tháng 11
|
|
11
|
Thông tư
quy định về chế độ kế toán DTQG
|
Tháng 12
|
|
12
|
TT quy
định về thực hiện hợp đồng thuê bảo quản hàng DTQG.
|
Tháng 12
|
|
XXIII
|
Văn
phòng Bộ: (4 Đề án)
|
|
|
1
|
Quyết
định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch hành đồng của Bộ Tài chính thực hiện
Nghị quyết số 01, 02/NQ-CP ngày 7/1/2012 của Chính phủ
|
Tháng 1
|
|
2
|
Xây
dựng các Chương trình công tác tháng, quý, năm phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của Bộ
|
Hàng tháng,
quý
|
|
3
|
Tổng
hợp các báo cáo công tác hàng tháng, quý, năm của Bộ
|
Hàng tháng,
quý
|
|
4
|
Tổng
hợp tài liệu Phục vụ Lãnh đạo Bộ dự các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương,
Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ...
|
Định kỳ
theo yêu cầu
|
|
XXIV
|
Viện Chiến lược và Chính sách tài chính:
|
|
|
1
|
Thực
hiện và nâng cao chất lượng Báo cáo định kỳ về tình hình kinh tế - tài chính
vĩ mô; chủ động báo cáo Bộ các vấn đề nghiên cứu chuyên sâu, đặc biệt là bám
sát công việc điều hành và chỉ đạo của Bộ.
|
|
|
2
|
Tiếp
tục củng cố Nhóm phân tích dự báo, xây dựng cơ sở dữ liệu: Chuẩn hoá hệ thống
cơ sở dữ liệu kinh tế vĩ mô, thu thập và lưu trữ số liệu liên quan đến các
lĩnh vực nghiên cứu, thiết lập cơ chế chia sẻ dữ liệu trong Viện
|
|
|
Quyết định 128/QĐ-BTC năm 2013 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 128/QĐ-BTC ngày 17/01/2013 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|