|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 12/QĐ-UBND 2018 phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước Ninh Thuận
Số hiệu:
|
12/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
11 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 04/12/2017 của
Tỉnh ủy về phương hướng, nhiệm vụ năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày
11/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
công văn số 114/SKHĐT-TH ngày 11 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách Nhà nước năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các Ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (2);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh N.Thuận;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, Đoàn thể;
- Các cơ quan thuộc TW;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, CV, TT THCB;
- Lưu: VT.NĐT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của UBND tỉnh)
Năm 2018 là năm bản lề thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII và Nghị quyết HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2016 - 2020, trong bối cảnh kinh tế thế giới dự báo tiếp tục đà
phục hồi và khởi sắc hơn so với năm 2017 nhưng còn nhiều rủi ro. Trong nước,
kinh tế vĩ mô tương đối ổn định, các chính sách về cải cách thể chế, cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, cải cách hành chính được Chính phủ quyết liệt chỉ
đạo thực hiện sẽ tiếp tục phát huy hiệu quả. Tuy nhiên, dưới tác động mạnh mẽ của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng sẽ mở
ra nhiều cơ hội phát triển mới, nhưng cũng đặt ra không ít khó khăn, thách thức.
Trong tỉnh, môi trường đầu tư tiếp tục được cải thiện, an sinh xã hội được bảo
đảm cùng với xúc tiến triển khai một số cơ chế chính sách đặc thù sau khi được
Chính phủ ban hành, sẽ tạo động lực thu hút các nguồn lực mới; nhưng cũng còn
nhiều khó khăn, nhất là nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế - xã hội và ứng phó
biến đổi khí hậu là rất lớn trong khi nguồn lực đầu tư còn hạn chế, là những
thách thức trong thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh
năm 2018.
I. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NĂM 2018
Để thực hiện thắng lợi, có hiệu quả Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ
đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2018; Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 04/12/2017 của Tỉnh ủy; Nghị
quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 04/12/2017của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018 và phương châm hành động năm 2018 “Kỷ cương, liêm
chính, hành động, sáng tạo, hiện quả”, UBND tỉnh xác định mục tiêu trọng
tâm chỉ đạo điều hành là:
Tiếp tục tạo chuyển biến trong thực hiện cơ cấu
lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng chú trọng đẩy
nhanh tiến độ triển khai các khâu đột phá về năng lượng tái tạo, kinh tế biển;
khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Thực hiện quyết liệt cải cách hành chính; tăng cường kỷ luật,
kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật; đề cao trách nhiệm
người đứng đầu; đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí. Bảo đảm an sinh,
phúc lợi xã hội, phát triển văn hóa, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; bảo vệ
môi trường ứng phó có hiệu quả biến đổi khí hậu; giữ vững ổn định chính trị, bảo
đảm quốc phòng, an ninh.
Trên cơ sở mục tiêu và chỉ tiêu phát triển kinh tế
- xã hội theo các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh yêu
cầu các Sở, ngành và địa phương tập trung triển khai thực hiện quyết liệt, đồng
bộ và có hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
phát, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững
1.1. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhóm giải pháp
huy động nguồn lực, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư -
kinh doanh, khởi nghiệp, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; phấn đấu tốc độ
tăng trưởng tổng sản phẩm nội tỉnh (GRDP) đạt 9 - 10%.
1.2. Nâng cao chất lượng hoạt động của các ngân
hàng gắn với chương trình kết nối hỗ trợ doanh nghiệp, bảo đảm nguồn vốn cho nền
kinh tế và các doanh nghiệp; ưu tiên vốn tín dụng cho các lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, ứng dụng công nghệ cao, các
chương trình tín dụng của Chính phủ và chủ trương thanh toán không dùng tiền mặt.
1.3. Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân sách; đẩy
mạnh công tác chống thất thu, thu hồi các khoản nợ đọng; tập trung chỉ đạo triển
khai đồng bộ các giải pháp thu tiền sử dụng đất 2 bên tuyến đường Nguyễn Văn Cừ
- Nguyễn Thị Minh Khai và Hải Thượng Lãn Ông theo Đề án được duyệt và các tuyến
đường xây dựng mới; khẩn trương hoàn thành phê duyệt đơn giá thuê đất để tháo gỡ
khó khăn cho doanh nghiệp và tạo nguồn thu ngân sách; phấn đấu thu ngân sách
trên địa bàn đạt trên 2.300 tỷ đồng. Triệt để tiết kiệm các khoản chi ngân
sách, hạn chế bổ sung kinh phí phát sinh ngoài dự toán; đẩy mạnh khoán chi hành
chính, đấu thầu mua sắm tập trung, chấp hành nghiêm các quy định về công khai
ngân sách các cấp; chuyển mạnh các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế công
ty cổ phần và tự chủ về tài chính theo Nghị quyết TW 6 (khóa XII) và quyết định
31 của Thủ tướng Chính phủ.
1.4. Quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài sản
công, nợ công, tăng cường quản lý các quỹ tài chính ngoài ngân sách, kiểm tra,
giám sát chặt chẽ việc vay, sử dụng vốn vay, trả nợ. Triển khai đồng bộ các giải
pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính an
toàn, bền vững theo các Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 và số
1548/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh
1.5. Tập trung xây dựng báo cáo đánh giá giữa nhiệm
kỳ về tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XIII, gắn với
đánh giá 7 năm thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh
Thuận đến năm 2020. Thực hiện nghiêm các quy định của Luật Đầu tư công; tăng cường
công tác giám sát đầu tư công; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; giao
và phân khai kế hoạch vốn đầu tư công kịp thời, đúng quy định; đẩy nhanh tiến độ
thực hiện và giải ngân ngay từ những tháng đầu năm, không dồn vốn thanh toán
vào cuối năm, bảo đảm giải ngân hết các nguồn vốn đầu tư công trong năm 2018.
1.6. Tăng cường công tác quản lý về dịch vụ thương
mại, kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường, ngăn chặn đầu cơ, tăng giá bất hợp
lý; thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình giá cả một số mặt hàng trọng yếu,
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm; đẩy mạnh kiểm tra chống các hành vi gian lận
thương mại trong đo lường chất lượng.
1.7. Tập trung cải cách thủ tục hành chính, giảm thời
gian và chi phí cho người dân, doanh nghiệp. Cải thiện mạnh mẽ các chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số
hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI); duy trì và nâng cao hiệu quả gặp mặt,
đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp theo tinh thần các Nghị quyết 19/NQ-CP, Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ,
Chỉ thị số 26/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các nghị quyết, chỉ thị của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh.
1,8. Triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhóm giải
pháp phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; triển
khai thực hiện kịp thời các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp theo
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ
tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật về hỗ trợ, khuyến khích phát triển
kinh tế tập thể; đẩy mạnh phát triển hợp tác xã kiểu mới và các mô hình kinh tế
hợp tác; triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã về tiếp cận nguồn vốn, đào tạo nguồn nhân lực, chuyển giao
công nghệ, phát triển thị trường.
2. Tập trung thực hiện quyết liệt và đồng bộ các
khâu đột phá
2.1. Tập trung triển khai thực hiện việc lập Đề án
“Phát triển Ninh Thuận trở thành Trung tâm năng lượng tái tạo” và Đề án phát
triển kinh tế biển giai đoạn 2016 - 2020 để tạo đột phá cho tăng trưởng năm
2018 và những năm tiếp theo. Chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh
để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án điện gió, điện mặt trời, phấn đấu
trong năm 2018 có từ 4 - 5 dự án được triển khai mới. Rà soát, bổ sung Đề án tổ
chức lại nghề khai thác hải sản, gắn với thực hiện các chính sách hỗ trợ phát
triển theo Nghị định 67, 89 của Chính phủ và các chính sách hỗ trợ khác. Triển
khai xây dựng Ninh Thuận thành trung tâm giống chất lượng cao của cả nước, xây
dựng thành công thương hiệu "Tôm giống Ninh Thuận". Tổ chức lại nuôi
trồng thủy sản theo hướng đầu tư ứng dụng công nghệ cao, cấu trúc vùng nuôi Đầm
Nại thành khu nuôi sinh thái bền vững. Tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Chương
trình hành động của Tỉnh ủy về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
2.2. Tập trung các giải pháp để huy động các nguồn
lực cho đầu tư phát triển trong điều kiện đầu tư công còn hạn chế; kiến nghị với
các Bộ ngành Trung ương bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn các dự án đã
hoàn tất thủ tục theo quy định; bám sát và triển khai kịp thời cơ chế, chính
sách đặc thù khi Chính phủ ban hành, khai thông các dự án ODA đã ký kết hiệp định
và vận động các dự án mới để tạo nguồn lực cho đầu tư, trong đó ưu tiên các dự
án theo Nghị quyết 10 của Tỉnh ủy, các dự án trọng điểm của kế hoạch 5 năm, dự
án ứng phó với biến đổi khí hậu, chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo. Quản lý, giám sát chặt chẽ đầu tư công; tăng cường thực hiện đấu thầu
qua mạng.
2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chú trọng
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Triển khai thực hiện có hiệu quả các
chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực, nhất là các chuyên gia
giỏi, người có tài năng trên một số ngành, lĩnh vực Tỉnh có nhu cầu. Liên kết với
các trường Đại học trong chuyển giao công nghệ, đào tạo trình độ sau Đại học;
thu hút sinh viên tốt nghiệp loại giỏi về tỉnh tham gia giảng dạy, công tác,
nghiên cứu khoa học, Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn
với giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu
tư phát triển các trường chất lượng cao.
3. Tạo chuyển biến rõ nét và thực chất trong cơ
cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng
tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế
3.1. Tập trung cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chú
trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng phó hiệu quả với biến
đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới theo hướng bền vững. Đẩy mạnh phát triển
công nghiệp năng lượng tái tạo, du lịch, dịch vụ và kinh tế biển gắn với bố
trí, sắp xếp lại dân cư vùng ven biển. Tiếp tục quan tâm hỗ trợ, phát triển mạnh
khu vực kinh tế tư nhân, nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước.
3.2. Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống
các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” đã được UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 21/9/2017. Tăng cường kiểm tra,
thanh tra, giám sát; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong hoạt động tín dụng.
3.3. Tiếp tục thực hiện chủ trương cơ cấu lại ngân
sách nhà nước theo hướng tăng dần tỷ trọng thu nội địa và chi đầu tư phát triển,
giảm dần chi thường xuyên, bảo đảm chi an sinh, phúc lợi xã hội và quốc phòng,
an ninh.
3.4. Tiếp tục xây dựng môi trường đầu tư thông
thoáng, công khai, minh bạch, bình đẳng theo tinh thần các Nghị quyết, Chỉ thị
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Tỉnh ủy và UBND tỉnh để nâng cao chỉ số
cạnh tranh cấp tỉnh, hoạt động khởi nghiệp, chú trọng hình thức xúc tiến, hợp
tác đầu tư qua Lãnh sự, kênh ngoại giao tổ chức tại Tỉnh, đi đôi với xây dựng
chính sách thu hút các nhà đầu tư chiến lược, trong đó tập trung các nước Hàn
Quốc, Nhật Bản và một số quốc gia khác vào lĩnh vực Tỉnh có lợi thế; trong năm
có 1 - 2 cuộc xúc tiến đầu tư ở nước ngoài; duy trì tổ chức các cuộc gặp mặt, đối
thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư.
Phát huy hiệu quả các thỏa thuận hợp tác kinh tế đã
ký kết với các tổ chức trong nước và nước ngoài; đẩy mạnh hợp tác phát triển
kinh tế vùng, liên vùng. Tăng cường rà soát, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ triển
khai các dự án đã cấp quyết định chủ trương đầu tư; xử lý kiên quyết, kịp thời
các dự án vi phạm theo quy định của pháp luật.
3.5. Đẩy mạnh phong trào khởi nghiệp và hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp, hợp tác xã kiểu mới, coi trọng thu hút doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
3.6. Tạo chuyển biến rõ nét trong triển khai thực
hiện Đề án cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu, sử
dụng đất đai hiệu quả và xây dựng nông thôn mới; nhân rộng tích tụ ruộng đất,
hình thành cánh đồng mẫu lớn gắn với liên doanh, liên kết, ứng dụng khoa học,
công nghệ, nhất là đối với các sản phẩm đặc thù, có lợi thế. Thu hút từ 1 - 2 dự
án đầu tư vào các vùng nông nghiệp công nghệ cao theo quy hoạch; tiếp tục thu
hút đầu tư xây dựng các chuỗi giá trị sản xuất gắn chế biến, tiêu thụ sản phẩm
cho nhân dân vùng miền núi và một số cây trồng chủ lực của Tỉnh; nhân rộng các
mô hình sản xuất có hiệu quả; chuyển đổi 1.500 ha đất sang cây trồng cạn tiết
kiệm nước theo hướng bền vững. Khuyến khích phát triển chăn nuôi quy mô công
nghiệp và bán công nghiệp gắn kết với doanh nghiệp theo chuỗi sản xuất khép
kín. Xây dựng và triển khai hiệu quả Đề án "Mỗi xã một sản phẩm"; đẩy
nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới, trong đó chú trọng triển khai thực hiện
Quyết định số 676/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; rà soát, nâng chất lượng các
tiêu chí theo bộ tiêu chí mới, phấn đấu năm 2018 có từ 01 - 02 xã đạt chuẩn
nông thôn mới; tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản
đạt 6 - 7%; giá trị sản xuất trên một ha đất canh tác chủ động nước tưới đạt từ
115 triệu đồng/ha.
3.7. Tập trung thu hút phát triển các ngành công
nghiệp có lợi thế, có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, sản xuất
sạch, thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng, ưu tiên phát triển
công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp năng lượng sạch. Tập
trung hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Khu công nghiệp
Du Long, khu công nghiệp Cà Ná gắn xây dựng cảng biển và trung chuyển xăng dầu
để tăng năng lực sản xuất mới, tạo tiền đề cho tăng trưởng vững chắc. Đầu tư
xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Quảng Sơn. Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất
ngành công nghiệp, xây dựng đạt 16 - 17%.
3.8. Tập trung đẩy mạnh cuộc vận động "Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam", tạo sự chuyển biến rõ nét hơn trong
sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của Tỉnh; phân định trách nhiệm và tạo
sự liên kết giữa các ngành trong thực hiện các chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế
biến, tiêu thụ. Chú trọng mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu; liên kết, hợp
tác kết nối thị trường với các tỉnh, thành phố; xây dựng biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động công tác kiểm tra thị trường, công tác an toàn vệ sinh thực phẩm,
xử lý kịp thời các hành vi gian lận thương mại, tạo điều kiện và hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực dịch vụ thương mại; tăng cường công tác xúc tiến
thương mại trong nước nhằm quảng bá, giới thiệu các sản phẩm đặc thù và lợi thế
của địa phương. Phấn đấu giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 85 triệu USD; tốc độ
tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 19 - 20%. Thực hiện đồng
bộ các giải pháp phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn; chú trọng
phát triển đa dạng hóa sản phẩm du lịch, xây dựng và nâng cao chất lượng các điểm
đến để tăng nhanh lượng du khách đến Tỉnh, trong đó chú trọng các dự án du lịch
có đẳng cấp cao, tạo khác biệt để khai thác các lợi thế của tỉnh về du lịch biển,
hệ sinh thái đặc thù, du lịch văn hóa, phấn đấu trong năm 2018 thu hút trên 2,1
triệu lượt khách.
4. Bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội
4.1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách giải
quyết việc làm gắn với phát triển thị trường lao động; mở rộng thị trường xuất
khẩu lao động; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn đào
tạo nghề với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững. Triển khai thực hiện
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Phong trào thi
đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn
2016 - 2020 và thực hiện đầy đủ, kịp thời các chủ trương, chính sách an sinh xã
hội, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Phấn đấu trong năm 2018 giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1 - 1,5% (theo chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều), riêng huyện Bác Ái giảm ít nhất 4%; giải quyết việc làm mới cho
15,5 ngàn lao động và đào tạo nghề cho 8.500 lao động.
4.2. Tiếp tục triển khai Chương trình đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo; tập trung thực hiện tốt Kế hoạch hành động về đổi
mới công tác quản lý giáo dục - đào tạo năm 2018, trọng tâm là sắp xếp mạng lưới
trường lớp học và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên gắn với nâng cao chất lượng
giáo dục, hướng tới đạt chuẩn quốc gia; chú trọng công tác phân luồng và định
hướng nghề nghiệp cho học sinh trung học. Tiếp tục phối hợp triển khai Đề án
xây dựng phân hiệu Đại học Nông lâm TPHCM tại tỉnh trở thành phân hiệu mạnh. Đẩy
mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển các trường chất lượng cao.
4.3. Triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ,
chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới
theo tinh thần các Nghị quyết TW6; tập trung phòng chống dịch bệnh, không để xảy
ra các dịch bệnh lớn. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đột phá về đổi mới phong
cách, thái độ phục vụ của cán bộ, viên chức y tế hướng đến sự hài lòng của người
bệnh và đối tượng phục vụ; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh gắn với thực hiện
Đề án bệnh viện vệ tinh; điều chỉnh giá dịch vụ y tế gắn với lộ trình bảo hiểm
y tế toàn dân, phấn đấu tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 86%; đưa Bệnh
viện Sài Gòn - Phan Rang đi vào hoạt động. Tiếp tục triển khai chương trình
chăm sóc sức khỏe sinh sản/KHHGĐ.
4.4. Xây dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm
triển khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 phù hợp với
điều kiện, xu thế phát triển của Tỉnh. Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị
quyết số 05-NQ/TW của Tỉnh ủy về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao, nhân rộng
công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
(Kế hoạch số 315/KH-UBND ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh); Nghị quyết số
72/2016/NQ-HĐND của HĐND về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết
định số 73/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND tỉnh); triển khai các đề tài khoa học
có tính ứng dụng cao, nhất là chuyển giao ứng dụng giống mới, ứng phó với biến
đổi khí hậu; tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ cho sản phẩm lợi thế, đặc thù của tỉnh; triển khai thực hiện có hiệu
quả chương trình hợp tác với các Viện nghiên cứu, các trường đại học đã ký kết.
4.5. Triển khai Kế hoạch “Đổi mới nếp sống văn hóa,
văn minh đô thị”, nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa". Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong việc bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể, nhất là các di tích lịch
sử cách mạng, di tích văn hóa trên địa bàn tỉnh; sớm lập hồ sơ đề nghị các cơ
quan thẩm quyền Trung ương trình UNESCO công nhận “Nghệ thuật làm gốm truyền thống
của người Chăm làng Bàu Trúc” và “Lễ hội Katê của người Chăm tỉnh Ninh Thuận”
thành Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại. Chuẩn bị tốt các điều
kiện để tổ chức thành công Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Ninh Thuận lần thứ VI
năm 2018 và Lễ hội Nho, Vang và Biển Ninh Thuận 2018.
4.6. Triển khai thực hiện tốt các chính sách quản
lý nhà nước về công tác dân tộc, tôn giáo; tiếp tục thực hiện Chương trình hành
động quốc gia về bình đẳng giới và Đề án phòng ngừa, ứng phó với bạo lực để tạo
sự chuyển biến mạnh mẽ lĩnh vực này trong năm 2018. Quan tâm chăm sóc, bảo vệ
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; có giải pháp thiết thực để giảm tai nạn,
thương tích trẻ em.
5. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường;
chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
5.1. Quán triệt và thực hiện có hiệu quả các quy định
của pháp luật và các Chỉ thị của Tỉnh ủy và UBND tỉnh về quản lý đất đai, tài
nguyên, môi trường. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá tác động
môi trường đối với các dự án đầu tư, nhất là các lĩnh vực nhạy cảm; quản lý chặt
chẽ môi trường tại các Khu du lịch, các khu, cụm công nghiệp và vùng ven biển.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh, sạch, đẹp”.
5.2. Tăng cường kiểm tra và xử lý nghiêm các vụ việc
khai thác tài nguyên, khoáng sản trái phép; chấn chỉnh tình trạng buông lỏng,
thiếu trách nhiệm trong công tác quản lý đất đai. Tập trung rà soát, xây dựng
quỹ đất sạch phục vụ xúc tiến đầu tư; đẩy nhanh tiến độ công tác giải phóng mặt
bằng và giao đất, cho thuê đất triển khai các dự án đầu tư.
5.3. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng, nhất là quản lý chặt chẽ theo quy hoạch 3 loại rừng. Kiểm tra, chấn
chỉnh, nâng cao hiệu lực, hiệu quả các cơ quan bảo vệ, phát triển rừng, thực hiện
phương thức đặt hàng, giao khoán bảo vệ rừng đối với các đơn vị có liên quan.
Khắc phục kết quả thanh tra, kiểm tra về những tồn tại hạn chế trong quản lý rừng
và đất rừng; phấn đấu đạt chỉ tiêu che phủ rừng 43%.
5.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu
môi trường, hệ thống quan trắc, cảnh báo về môi trường. Tập trung triển khai dự
án thu trữ nước dưới đất; dự án hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang
mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành chính; siết chặt
kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng Chính quyền điện tử phục vụ người dân gắn
với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo
6.1. Tiếp tục triển khai mạnh mẽ và toàn diện cải
cách hành chính. Tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa
XII (Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 một số vấn đề về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đảm
bảo mục tiêu đến năm 2021 giảm 10% biên chế và 10% sự nghiệp so với năm 2015).
6.2. Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh theo tinh thần Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị,
gắn thực hiện Nghị quyết TW4 về xây dựng, chỉnh đốn Đảng; triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch của Tỉnh ủy về học tập chuyên đề năm 2018 "xây dựng
phong cách, tác phong công tác của người đứng đầu, của cán bộ, đảng viên trong
học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" (Kế hoạch số
84-KH/TU ngày 12/12/2017).
6.3. Tăng cường kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành
chính; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu, hoạt động
quản trị theo vị trí việc làm được phê duyệt, nâng cao chất lượng đầu ra của từng
cơ quan, đơn vị. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách
hành chính; triển khai thực hiện Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh;
giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập, đồng thời xử lý nghiêm các
tổ chức và cá nhân vi phạm trong thực thi công vụ.
6.4. Triển khai thực hiện nghiêm túc 06 nhóm nhiệm
vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 12/5/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Thực
hiện phân công, phân cấp rõ ràng, quy định cụ thể, rành mạch chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của từng tổ chức, cá nhân, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống
trong hoạt động quản lý.
6.5. Triển khai thanh tra theo kế hoạch gắn với
thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm, tập trung vào các lĩnh vực dư luận
có nhiều quan tâm. Tập trung xử lý dứt điểm các kết luận sau thanh tra, xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
6.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý hồ
sơ công việc trên hệ thống TD Office. Tạo chuyển biến tích cực trong mối quan hệ
giữa nhà nước với nhân dân thông qua việc thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông và các dịch vụ công trực tuyến.
6.7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tiếp
công dân, tăng cường đối thoại với nhân dân, tập trung giải quyết khiếu nại, tố
cáo, nhất là các vụ việc phức tạp kéo dài.
7. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; bảo
đảm trật tự, an toàn xã hội, cứu hộ, cứu nạn; nâng cao hiệu quả hoạt động đối
ngoại và hội nhập quốc tế
7.1. Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện tốt
nhiệm vụ quân sự, quốc phòng trong tình hình mới, tổ chức giao quân năm 2018 đạt
chỉ tiêu, bảo đảm chất lượng; chỉ đạo tổ chức diễn tập KVPT tại các huyện Thuận
Nam, Ninh Phước đạt kết quả.
7.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị của
Tỉnh ủy về thực hiện nhiệm vụ công tác Biên phòng; về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an
nhân dân năm 2018 (Chỉ thị số 42-CT/TU và số 43-CT/TU ngày 20/12/2017).
7.3. Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả
các giải pháp để giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn, cả về đường bộ và
đường sắt.
7.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch của
UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại năm 2018 (số 5132/KH-UBND ngày 06/12/2017);
Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày
05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII thực hiện có hiệu quả tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh
nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (số 100-CTr/TU ngày
06/01/2017).
8. Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
8.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
báo chí, thực hiện nghiêm quy chế người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo
chí; chủ động cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin về tình hình kinh
tế - xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng bộ, chính quyền các cấp và
những vấn đề dư luận quan tâm. Kiến nghị hoặc xử lý nghiêm theo thẩm quyền các
trường hợp lợi dụng dân chủ, đưa tin sai sự thật, thông tin xấu, độc. Đấu tranh
phản bác thông tin sai sự thật, trái với quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà
nước.
8.2. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền,
làm tốt công tác dân vận, phát huy vai trò của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các
đoàn thể trong vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, chính sách,
pháp luật của Đảng và Nhà nước góp phần tạo đồng thuận xã hội.
9. Tăng cường công tác phối hợp giữa Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan của Đảng, đoàn thể, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố quyết tâm thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu và giải pháp đề ra
9.1. Đẩy mạnh phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố với các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân các cấp
trong việc kiểm tra, theo dõi, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả quá trình thực
hiện các Nghị Quyết của HĐND.
9.2. Tăng cường phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh
với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các cơ quan đoàn thể để tạo sự đồng
thuận xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2018 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và kế hoạch
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018 của UBND tỉnh,
II. TỔ THỰC HIỆN
1. Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch và phụ lục
phân công nhiệm vụ chi tiết kèm theo, Thủ trưởng các Sở, ngành và Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Khẩn trương xây dựng, cụ thể hóa và triển khai
thực hiện Kế hoạch ngay trong tháng 01/2018; hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng
và cả năm có kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo về UBND tỉnh thông
qua Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng để xem xét, chỉ đạo.
b) Tăng cường kiểm tra, giám sát để đánh giá kịp thời
quá trình thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.
c) Triển khai thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở;
tăng cường tiếp xúc, đối thoại, tập trung chỉ đạo giải quyết những kiến nghị
chính đáng của doanh nghiệp và nhân dân.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và
Truyền hình, Báo Ninh Thuận chủ động phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổ
chức tuyên truyền, quán triệt Kế hoạch này sâu rộng trong các ngành, các cấp, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân được biết để hưởng ứng và triển khai thực hiện.
3. UBND tỉnh tiếp tục duy trì tổ chức các hội nghị
chuyên đề với các Sở, ngành, địa phương để kịp thời chỉ đạo xử lý những vấn đề
vướng mắc phát sinh; đồng thời, duy trì các phiên họp hàng tháng, quý, 6 tháng,
9 tháng và cả năm để đánh giá tình hình và đề ra các biện pháp đẩy mạnh thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2018.
4. Trước ngày 10/11/2018, các Sở, ngành và UBND các
huyện, thành phố báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo
UBND tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo đánh giá mức độ
hoàn thành Kế hoạch tại phiên họp cuối năm 2018 của UBND tỉnh./
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Đính kèm Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh
Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
phát, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
nhanh và bền vững.
|
|
|
|
1
|
Triển khai các giải pháp huy động vốn tại chỗ, mở
rộng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng; nâng cao chất lượng
hoạt động của các ngân hàng, ưu tiên vốn tín dụng cho các lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, ứng dụng công nghệ cao, các
chương trình tín dụng của Chính phủ và chủ trương thanh toán không dùng tiền
mặt.
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các Tổ chức tín dụng
và các cơ quan liên quan
|
2018
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thu tiền sử dụng đất
2 bên đường Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai và Hải Thượng Lãn Ông theo Đề
án được duyệt và các tuyến đường xây dựng mới.
|
Cục Thuế
|
Các Sở Tài chính,
Xây dựng và UBND các huyện, thành phố
|
Quý I năm 2018
|
3
|
Tăng cường quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả
tài sản công gắn với việc triển khai Luật quản lý, sử dụng tài sản công năm
2017
|
Sở Tài chính.
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
4
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công
lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ, các sở,
ngành
|
2018
|
5
|
Phê duyệt đơn giá thuê đất để tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp và tạo nguồn thu ngân sách. Xây dựng kế hoạch tiết kiệm các khoản
chi ngân sách.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
6
|
Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Trước 20/11/2018
|
7
|
Triển khai thực hiện nghiêm các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Quản lý nợ công; tăng cường công tác giám sát đầu tư công;
giao và phân khai kế hoạch vốn đầu tư công kịp thời, đúng quy định; đẩy nhanh
tiến độ thực hiện và giải ngân ngay từ những tháng đầu năm, bảo đảm giải ngân
hết các nguồn vốn đầu tư công trong năm 2018.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
8
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp tạo chuyển biến
mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh
tranh, Kế hoạch tổ chức đối thoại, gặp mặt với doanh nghiệp theo tinh thần
Nghị quyết số 19/NQ-CP, số 35/NQ-CP của Chính phủ, Chỉ thị số 26/CT-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý I năm 2018
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
1/2018
|
10
|
Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế -
xã hội Quý I, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2018.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Tháng 3,6,9 và
11/2018
|
11
|
Báo cáo đánh giá kiểm điểm giữa nhiệm kỳ thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
9/2018
|
12
|
Báo cáo Kết quả 07 năm thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg
ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ …
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
9/2018
|
13
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết
năm 2018; tham mưu ban hành Nghị quyết về phương hướng nhiệm vụ năm 2019
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
11/2018
|
14
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
đầu tư công năm 2019 của Tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
12/2018
|
15
|
Xây dựng kế hoạch cải thiện nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý I/2018
|
16
|
Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp;...
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
17
|
Xây dựng kế hoạch cải thiện chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý I/2018
|
18
|
Xây dựng kế hoạch công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Nghị định số
66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
II
|
Tập trung thực hiện quyết liệt và đồng bộ các
khâu đột phá
|
|
|
|
19
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức lại nuôi trồng thủy sản
theo hướng đầu tư ứng dụng công nghệ cao, cấu trúc vùng nuôi Đầm Nại thành
khu nuôi sinh thái bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
20
|
Đầu tư phát triển hạ tầng vùng sản xuất giống thủy
sản tập trung tại các khu vực Nhơn Hải, An Hải.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, địa
phương liên quan
|
2018
|
21
|
Xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch 3 loại rừng;
rà soát, điều chỉnh những diện tích đất không có khả năng phát triển rừng hoặc
đất khô cằn không có rừng để đưa vào quy hoạch phát triển các dự án năng lượng
tái tạo.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường và UBND các huyện thành phố
|
2018
|
22
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, thanh
tra chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các sản phẩm nông lâm thủy
sản.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan liên
quan
|
2018
|
23
|
Hoàn thành Đề án “Phát triển Ninh Thuận trở thành
Trung tâm năng lượng tái tạo”.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
24
|
Tham mưu kiến nghị Bộ Công Thương sớm phê duyệt bổ
sung QH các dự án điện mặt trời; Phối hợp đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự
án công nghiệp ven biển đã được cấp phép đầu tư.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
25
|
Phối hợp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh
để đẩy nhanh tiến độ các dự án năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời),
trong năm 2018 có từ 4 - 5 dự án điện gió, điện mặt trời được triển khai mới.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
26
|
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển
khai thực hiện các dự án năng lượng tái tạo để hỗ trợ, kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư, đẩy nhanh tiến độ dự án; tham mưu xử lý kịp
thời các dự án chậm tiến độ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
27
|
Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về Chiến
lược biển Việt Nam đến năm 2020
|
Sở Tài nguyên -
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
5/2018
|
28
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
để phát triển năng lượng tái tạo
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
2018
|
29
|
Hoàn thành các đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh;
quy hoạch chung xây dựng khu vực phía Nam huyện Thuận Nam; các quy hoạch phân
khu dân cư...
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện,
thành phố
|
2018
|
30
|
Phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị: Tân Sơn,
Phước Dân, Lợi Hải, Phước Đại
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện,
thành phố
|
2018
|
31
|
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh về phát triển đô
thị và khu vực phát triển Đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
UBND các huyện,
thành phố
|
2018
|
32
|
Báo cáo Sơ kết 05 năm thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU
ngày 31/5/2013 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về
phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan có
liên quan
|
3/2018
|
33
|
Hoàn thành dứt điểm chính sách hỗ trợ về nhà ở đối
với người có công với cách mạng trong năm 2018. Đẩy mạnh việc phát triển nhà ở
xã hội, nhà ở giá thấp; tập trung nguồn lực để tiếp tục triển khai có hiệu quả
các chương trình phát triển nhà ở tỉnh, nhất là các chương trình hỗ trợ nhà ở
cho hộ nghèo, người có công cách mạng.
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
34
|
Tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng đô
thị; kịp thời phát hiện, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định
của pháp luật.
|
Sở Xây dựng, UBND
các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành
liên quan
|
2018
|
35
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Đồ án Quy hoạch phân
khu xây dựng Cảng tổng hợp Cà Ná và Cảng biển Ninh Chữ đã được phê duyệt.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2018
|
36
|
Phối hợp với các trường Đại học trong công tác
chuyển giao công nghệ, liên kết đào tạo trình độ sau đại học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Trường Đại học
trong nước
|
2018
|
37
|
Ban hành Đề án triển khai thực hiện QĐ số
2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
38
|
Tập trung thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 2979/KH-UBND
ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TU ngày
19/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh đến năm 2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
39
|
Đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án đào tạo
cán bộ sau đại học ở nước ngoài.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
40
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện chính sách thu hút các
nhà khoa học trẻ, sinh viên tốt nghiệp loại giỏi về làm việc tại Tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
41
|
Tăng cường quản lý đất đai tại địa phương đối với
quỹ đất được quy hoạch phát triển năng lượng tái tạo, dự án khu du lịch, nhằm
tránh tình trạng lấn chiếm đất đai của hộ dân xung quanh khu vực có dự án.
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2018
|
42
|
Khẩn trương hoàn tất thủ tục đầu tư các dự án mới
theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, nhất là các dự án quan trọng, cấp
thiết trong Cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận. Tập trung đẩy
nhanh tiến độ các dự án đang triển khai thi công bảo đảm hoàn thành đưa vào sử
dụng theo đúng kế hoạch.
|
Các Chủ đầu tư
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2018
|
III
|
Tạo chuyển biến rõ nét và thực chất trong cơ cấu
lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
|
|
43
|
Triển khai Kế hoạch số 46/KH-TU ngày 06/01/2017 của
Tỉnh ủy và Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 của UBND tỉnh về cơ cấu lại
nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
44
|
Triển khai Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày
31/5/2017 và số 1548/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh về chủ trương, giải
pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính
quốc gia an toàn, bền vững.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
45
|
Triển khai Nghị quyết của Chính phủ về một số cơ chế
chính sách đặc thù hỗ trợ Tỉnh sau khi dừng nhà máy điện hạt nhân; kiến nghị
với các Bộ ngành Trung ương bổ sung vào kế hoạch đầu tư công đối với các dự
án ODA mới được ký kết hiệp định; vận động các nguồn vốn ODA
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
46
|
Xây dựng chiến lược mời gọi đầu tư đối với một số
tập đoàn từ các quốc gia Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ấn Độ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý II năm 2018
|
47
|
Ban hành các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
48
|
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, hậu kiểm;
kiên quyết xử lý, thu hồi các dự án đầu tư vi phạm quy định theo quy định của
pháp luật.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, BQL các Khu công nghiệp.
|
Các Sở, ban ngành
và địa phương
|
2018
|
49
|
Kế hoạch tháo gỡ toàn diện các khó khăn, hỗ trợ phát
triển HTX, từng bước hình thành một số HTX điển hình.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
50
|
Triển khai Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức
tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020” đã được UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 313/QĐ-UBND ngày 21/9/2017
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
51
|
Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngân sách nhà nước
theo hướng tăng dần thu nội địa, chi đầu tư phát triển, giảm chi thường xuyên,
bảo đảm chi an sinh, phúc lợi xã hội và quốc phòng, an ninh.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý I năm 2018
|
52
|
Xây dựng kế hoạch thoái vốn nhà nước tại Công ty
cổ phần Công trình đô thị, Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Ninh Thuận đầu
tư tại Công ty cổ phần Du lịch Sài Gòn - Ninh Chữ.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
53
|
Ban hành các Đề án:
- Đề án Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức
kinh tế hợp tác nông nghiệp
- Đề án "Mỗi xã một sản phẩm".
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý II năm 2018
|
54
|
Triển khai cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chú
trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng phó hiệu quả với biến
đổi khí hậu và xây dựng nông thôn mới theo hướng bền vững; tập trung các
chuyên đề trọng tâm:
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
54,1
|
Xây dựng cánh đồng mẫu lớn năm 2018 là 1.424,6ha
|
|
|
|
54,2
|
Chuyển đổi 1,500 ha sang cây trồng cạn có hiệu quả,
gắn chuỗi giá trị theo hướng bền vững.
|
|
|
|
54,3
|
Nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, áp dụng
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
54,4
|
Hợp tác, liên kết sản xuất, gắn chuỗi giá trị sản
xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
|
|
|
|
54,5
|
Triển khai một số dự án ứng dụng nông nghiệp công
nghệ cao.
|
|
|
|
54,6
|
Tổ chức lại nghề khai thác hải sản; khai thác hợp
pháp, không sử dụng chất nổ trong khai thác hải sản.
|
|
|
|
54,7
|
Phát triển chăn nuôi với các loại hình phù hợp gắn
với chuỗi giá trị, giết mổ gia súc tập trung.
|
|
|
|
54,8
|
Triển khai nhân rộng các mô hình sinh kế bền vững
gắn với quản lý bảo vệ, phát triển rừng khu vực miền núi.
|
|
|
|
54,9
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020; thu hút 1 -
2 dự án đầu tư vào vùng này.
|
|
|
|
55
|
Báo cáo tổng kết 07 năm thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU
ngày 24/5/2011 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng thực
hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới đến năm 2020.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
9/2018.
|
56
|
Quyết định phê duyệt Phương án quản lý, khai thác
các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
9/2018.
|
57
|
Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND:
- Điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2011 - 2020;
- Điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng
giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
5/2018.
|
58
|
Trình HĐND ban hành Nghị quyết quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý, phí công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp và chứng
nhận nguồn gốc lô giống, lô cây con trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
5/2018.
|
59
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, xây dựng và
phát triển các sản phẩm đặc thù gắn với thương hiệu và thị trường.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
60
|
Tổ chức Sơ kết Nghị quyết số 02-NQ-TU về công tác
xây dựng nông thôn mới
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Các Sở, ban ngành
liên quan
|
9/2018.
|
61
|
Trình HĐND ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 41/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 về quy định mức chi hoạt động khuyến
công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
5/2018
|
62
|
Ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
6/2018
|
63
|
Ban hành Quyết định về hình thức và mức hỗ trợ
chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
6/2018
|
64
|
Xây dựng, phê duyệt Đề án tổ chức phiên chợ hàng
Việt về nông thôn theo Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia năm 2018.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
8/2018
|
65
|
Báo cáo kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 26/10/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIII về đẩy mạnh phát triển
công nghiệp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
12/2018
|
66
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn đẩy nhanh tiến độ các
Khu công nghiệp Du Long, Cà Ná gắn với xây dựng cảng biển và trung chuyển
xăng dầu.
|
BQL các Khu CN
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
67
|
Xây dựng kế hoạch đẩy mạnh cuộc vận động
"Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam“; liên kết, hợp tác kết nối
thị trường với các tỉnh, thành phố; tăng cường công tác xúc tiến thương mại
trong nước. Xây dựng biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thị trường,
an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
68
|
Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp phát
triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
69
|
Triển khai các giải pháp hiệu quả quản lý nhà nước
vận tải; thu hút đầu tư vận tải xe buýt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban, ngành
và địa phương
|
2018
|
IV
|
Bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã
hội
|
|
|
|
70
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách giải
quyết việc làm gắn với phát triển thị trường lao động; mở rộng thị trường xuất
khẩu lao động. Thực hiện giai đoạn 2 Đề án "Số hóa tài liệu bảo quản lưu
trữ hồ sơ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ người có
công".
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
71
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và phong trào thi đua "Cả nước chung
tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau" giai đoạn 2016 -
2020.
|
Sở Lao động
-Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
72
|
Xây dựng mô hình thí điểm “Địa chỉ tin cậy - Nhà
tạm lánh” tại xã Phước Diêm, huyện Thuận Nam.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
UBND huyện Thuận
Nam
|
Quý II/2018
|
73
|
Ban hành Đề án một số chính sách khuyến khích phát
triển các cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục - Đào
tạo trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
74
|
Xây dựng kế hoạch triển khai Nghị quyết số
20-NQ/TW và Nghị quyết số 21-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tăng
cường công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số
trong tình hình mới;
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
1/2018
|
76
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện đồng đồng bộ, có hiệu
quả các giải pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan liên
quan
|
2018
|
77
|
Hoàn tất Đề án sáp nhập Trung tâm Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình huyện/thành phố vào Trung tạm Y tế huyện/thành phố
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan có
liên quan
|
9/2018
|
78
|
Báo cáo Sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số
21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị và Chỉ thị số 39-CT/TU ngày 31/01/2013
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020.
|
Sở Y tế, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Ban Tuyên giáo và
các Sở ngành, địa phương
|
3/2018
|
79
|
Xây dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm triển
khai thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 phù hợp với
điều kiện, xu thế phát triển của Tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
80
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ/TW của
Tỉnh ủy về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao, nhân rộng công nghệ cao vào sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
81
|
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số
72/2016/NQ-HĐND của HĐND về phát triển khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế giai đoạn 2016 - 2020.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
82
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng trong việc
định hướng các nhiệm vụ KH và CN.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
83
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả
các đề tài khoa học; xử lý dứt điểm các đề tài khoa học còn tồn đọng; Triển
khai có hiện quả chuyển giao, nhân rộng kết quả các đề tài, dự án khoa học
công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
84
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về ứng
dụng “tem điện tử thông minh”
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
85
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm 2018; kiện toàn Ban Chỉ
đạo công tác gia đình.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý I năm
2018
|
86
|
Lập hồ sơ đề nghị các cơ quan thẩm quyền Trung
ương trình UNESCO công nhận “Nghệ thuật làm gốm truyền thống của người Chăm
làng Bàu Trúc” và “Lễ hội Katê của người Chăm tỉnh Ninh Thuận” thành Di sản
văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý II năm 2018
|
87
|
Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao tỉnh Ninh Thuận
lần thứ VI và Lễ hội Nho, Vang và Biển Ninh Thuận 2018.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý II năm 2018
|
88
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về các định mức
chi cho các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
11/2018
|
89
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể
thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
11/2018
|
90
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Đề án hỗ trợ
phát triển du lịch sinh thái cộng đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
11/2018
|
V
|
Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường;
chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
91
|
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TU của Tỉnh ủy
về đẩy mạnh thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường
và Chỉ thị số 16/CT-UBND của UBND tỉnh về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
2018
|
92
|
Kế hoạch triển khai quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối trên địa bàn tỉnh; triển khai Kế
hoạch sử dụng đất năm 2018
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND các huyện,
thành phố
|
1/2018
|
93
|
Tổ chức các Hội nghị chuyên đề về đất đai, đền bù
giải phóng mặt bằng.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý II, IV
|
94
|
Triển khai thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả công
tác quản lý đất đai; sắp xếp kiện toàn bộ máy Trung tâm Phát triển Quỹ đất.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
2018
|
95
|
Triển khai thực hiện Thống kê đất đai năm 2017
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
3/2018
|
96
|
Chấn chỉnh tình trạng buông lỏng, thiếu trách nhiệm
trong công tác quản lý đất đai. Tập trung rà soát, xây dựng quỹ đất sạch phục
vụ xúc tiến đầu tư; đẩy nhanh tiến độ công tác giải phóng mặt bằng và giao đất,
cho thuê đất triển khai các dự án đầu tư. Tiếp tục nhân rộng mô hình nhân dân
hiến đất giải phóng mặt bằng xây dựng nông thôn mới. Nâng cao công tác thẩm định
đánh giá tác động môi trường các dự án. Quản lý chặt chẽ tài nguyên khoáng sản,
tháo gỡ khó khăn hoạt động khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
97
|
Đẩy mạnh cải thiện môi trường tại các khu du lịch,
các khu, cụm công nghiệp và vùng ven biển; kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
98
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phổ biến kiến thức
pháp lý về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển,
hải đảo năm 2018 cho các địa phương ven biển.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
3/2018
|
99
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
5099/KH-UBND ngày 15/12/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban Thường
vụ tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo công tác quản lý và sử dụng tài nguyên nước
giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
100
|
Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm VLXD thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh giai
đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý II/2018
|
101
|
Khắc phục kết quả thanh tra, kiểm tra về những tồn
tại hạn chế trong quản lý rừng và đất rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
102
|
Sẵn sàng ứng phó kịp thời, hiệu quả các sự cố, thiên
tai, cứu hộ, cứu nạn
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018
|
VI
|
Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành chính; siết chặt
kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng Chính quyền điện tử phục vụ người dân
gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh phòng,
chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
103
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập (Nghị quyết số 19/NQ-TW ngày 25/10/2017)
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
1/2018
|
104
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
của Hội nghị Trung ương 6, khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017)
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
1/2018
|
105
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ
chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý III/2018
|
106
|
Xây dựng kế hoạch thu hồi biên chế giai đoạn 2015
- 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
107
|
Tiếp tục tham mưu triển khai và rà soát, đánh giá
kết quả thực hiện Kế hoạch hành động “Đổi mới trong công tác tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình trong
giai đoạn 2016 - 2020” và các chương trình, Kế hoạch của tỉnh có liên quan.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
2018
|
108
|
Tăng cường kiểm tra kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp
pháp, đồng bộ và thống nhất. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu và cán bộ,
công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức
có hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó
khăn cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan
|
2018 và các năm tiếp
theo
|
109
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các chính sách về
tinh giảm biên chế; rà soát kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động
hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giảm biên chế.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018
|
110
|
Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục tiêu
giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
Quý IV/2018
|
111
|
Tổ chức triển khai tốt việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018
|
112
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công việc và
khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính làm cơ sở
cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018
|
113
|
Tăng cường đổi mới phương thức làm việc, lề lối
làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa chế độ báo
cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm và công
khai kết quả xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ
chế, chính sách, thủ tục hành chính.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018 và các năm tiếp
theo
|
114
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong điều
hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ
công việc, hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018
|
115
|
Xây dựng và hoàn thiện thể chế; thực hiện tốt
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo Danh mục xây dựng Nghị quyết,
Quyết định của HĐND và UBND tỉnh hàng năm.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
116
|
Xây dựng Đề án trình Bộ Tư pháp cho ý kiến và triển
khai thực hiện Đề án phát triển chế định thừa phát lại trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ngành, cơ
quan tố tụng và địa phương
|
Quý I/2018
|
117
|
Triển khai thanh tra theo kế hoạch gắn với thanh
tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm; thực hiện trách nhiệm người đứng đầu tập
trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng, dư luận có nhiều
quan tâm. Tập trung xử lý dứt điểm các kết luận sau thanh tra; xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
|
Thanh tra Tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
118
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 16-NQ/TU ngày 12/5/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Tài chính và
các Sở ban ngành khác có liên quan
|
2018
|
119
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả về tiếp công dân, xử
lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm túc việc tiếp
công dân định kỳ, đột xuất, gắn với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải
quyết kịp thời, dứt điểm, đúng quy định vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát
sinh ngay từ cơ sở; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết
định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan liên
quan
|
2018
|
120
|
Duy trì tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí trên các phương
tiện truyền thông.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và truyền hình
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
121
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và Chỉ thị số
05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh; triển khai Kế hoạch của Tỉnh ủy về học tập chuyên đề
năm 2018 "xây dựng phong cách, tác phong công tác của người đứng đầu, của
cán bộ, đảng viên trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh" (Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 12/12/2017).
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
|
2018
|
122
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
13/CT-UBND ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh về tăng cường công tác tiếp công dân
và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
|
2018
|
123
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi tình hình
thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các Sở, ngành,
địa phương.
|
Tổ công tác của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
124
|
Rà soát, hoàn thiện Quyết định quy định chế độ họp
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
Quý II/2018
|
VII
|
Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; bảo đảm
trật tự, an toàn xã hội, cứu hộ, cứu nạn; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại
và hội nhập quốc tế
|
|
|
|
125
|
Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện tốt
nhiệm vụ quân sự, quốc phòng trong tình hình mới, tổ chức giao quân năm 2018 đạt
chỉ tiêu, bảo đảm chất lượng; chỉ đạo tổ chức diễn tập KVPT tại các huyện Thuận
Nam, Ninh Phước đạt kết quả.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
126
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
42-CT/TU ngày 20/12/2017 của Tỉnh ủy về thực hiện nhiệm vụ công tác Biên
phòng
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
127
|
Triển khai cắm biển báo khu vực biên giới biển tỉnh
Ninh Thuận
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
128
|
Triển khai phân định đường ranh giới hành chính
biển, đảo trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan liên
quan
|
2018
|
129
|
Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy, tiếp tục
đấu tranh có hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm và ma túy.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
130
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
43-CT/TU ngày 20/12/2017 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an nhân dân năm
2018
|
Công an tỉnh
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
131
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả các giải
pháp để giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn cả về đường bộ và đường sắt;
nâng cao ý thức người tham gia giao thông, nhất là vùng nông thôn.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các cơ quan có
liên quan
|
2018
|
132
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai nội dung hợp tác với
tỉnh Kursk - Liên bang Nga; Đề án Định hướng vận động, quản lý và sử dụng nguồn
vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài có tính đến năm 2020 của UBND tỉnh và
Chương trình xúc tiến vận động viện trợ Phi chính phủ nước ngoài giai đoạn
2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở ngành và địa
phương
|
Quý II/2018
|
133
|
Tổng kết, đánh giá 5 năm triển khai Quyết định số
04/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về vận
động, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
134
|
Xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư vào Tỉnh; tổ chức
các hội nghị, hội thảo, xúc tiến đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý l, II/2018
|
135
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
38/NQ-CP ngày 25/4/2017 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I năm 2018
|
136
|
Tổ chức, tham gia hội chợ biên giới, hội chợ
thương mại trong nước.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
2018
|
137
|
Báo cáo sơ kết 04 năm (2014 - 2018) tình hình triển
khai thực hiện Kế hoạch số 2458/KH-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh về triển
khai Chiến lược Ngoại giao Văn hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2015 và
tầm nhìn đến năm 2020.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Tháng 6/2018
|
138
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại
năm 2018
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Quý I/2018
|
139
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại
năm 2018
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Trước 15/11/2018
|
VIII
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông
|
|
|
|
140
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
báo chí, thực hiện nghiêm quy chế người phát ngôn; chủ động cung cấp đầy đủ, kịp
thời, chính xác thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, sự lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành của Đảng, Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm. Xử lý nghiêm
theo quy định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp lợi dụng
dân chủ, đưa tin sai sự thật.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở ngành, địa
phương, Đài PTTH, Báo Ninh Thuận
|
2018
|
141
|
Tập trung nâng cao chất lượng và số lượng chương
trình, cải tiến và đổi mới hình thức thể hiện, mở mới nhiều thể loại chương trình
để thu hút khán thính giả, nhằm nâng cao hiệu quả tuyên truyền phục vụ nhiệm
vụ chính trị của địa phương.
|
Đài phát thanh và
truyền hình
|
|
|
IX
|
Tăng cường công tác phối hợp giữa UBND tỉnh và
các cơ quan của Đảng, đoàn thể, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố quyết
tâm thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu và giải pháp đề ra.
|
|
|
|
142
|
Đẩy mạnh phối hợp giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố với các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân các cấp,
UBMTTQ VN Tỉnh trong việc kiểm tra, theo dõi, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả
quá trình thực hiện Nghị Quyết Hội đồng nhân dân và Kế hoạch triển khai nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu năm 2018 của UBND tỉnh
|
Các Sở, ngành và địa
phương
|
Các cơ quan của Đảng,
HĐND các cấp, UBMTTQVN Tỉnh
|
2018
|
143
|
Tổ chức tuyên truyền, quán triệt Kế hoạch này,
làm tốt công tác dân vận, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
đoàn thể trong vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước tạo đồng thuận xã hội để hưởng ứng và
triển khai thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh truyền hình, Báo Ninh Thuận
|
UBMTTQ VN Tỉnh,
các Sở ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
|
2018
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 12/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 11/01/2018 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
793
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|