ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2018/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 17
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN
XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Quy định về cơ chế, chính sách hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 736/TTr-SNN ngày 26 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế, chính
sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2018
và thay thế Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy
sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình
Dương và Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương về sửa đổi, bổ sung Điều 4 của quy định kèm theo Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 17/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về ban hành
quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai.
Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai
Hùng Dũng
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT
VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2018/QĐ-UBND ngày 17/ 5/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định việc hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần
chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do ảnh
hưởng của các loại hình thiên tai quy định tại khoản
1 Điều 3 Luật phòng, chống thiên tai và các loại dịch bệnh nguy hiểm, được
công bố theo quy định pháp luật về thú y, thủy sản, lâm nghiệp và các dịch bệnh
công bố dịch theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Hộ nông
dân, người nuôi trồng thủy sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác
xã sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản (sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh
theo quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Nhà
nước hỗ trợ một phần chi phí giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần
chi phí sản xuất ban đầu (không phải đền bù thiệt hại).
2. Thực
hiện hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống cây, con, hiện vật.
Giống cây, con, hiện vật hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện
sinh thái và thực tế của địa phương.
3. Việc
hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.
4. Trong
trường hợp có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất
chỉ được nhận hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
Điều
4. Điều kiện hỗ trợ
Các hộ
sản xuất bị thiệt hại được xem xét hỗ trợ khi đáp ứng tất cả các điều kiện quy định
tại Điều 4 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính
phủ quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (sau đây gọi tắt là Nghị định số
02/2017/NĐ-CP).
Chương II
MỨC HỖ TRỢ
Điều
5. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ
đối với cây trồng
Thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP.
2. Hỗ trợ
đối với sản xuất lâm nghiệp
Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP.
3. Hỗ trợ
đối với nuôi thủy, hải sản
a) Diện
tích nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm kết hợp) bị thiệt
hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 3.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 5.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
b) Diện
tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại từ 30% trở lên,
cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 9.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 10.00.000 đồng/ha;
c) Diện
tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh bị thiệt từ 30% trở lên,
cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 4.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 5.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 6.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
d) Diện
tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên,
cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 12.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 17.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 23.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 26.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
đ) Diện
tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 35.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 47.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 54.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha;
e) Diện
tích nuôi cá tra thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 12.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 17.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 23.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 26.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
g) Lồng,
bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại từ 30% trở lên, cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 7.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 9.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
h) Diện
tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên,
cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 12.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 17.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 23.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 26.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
i) Diện
tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị thiệt hại từ 30% trở lên,
cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 25.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 35.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 45.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 50.000.000 đồng/ha;
k) Diện
tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác bị thiệt hại từ 30% trở lên,
cụ thể như sau:
- Thiệt
hại từ 30% - 40%: Hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 41% - 50%: Hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 51% - 60%: Hỗ trợ 3.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 61% - 70%: Hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 71% - 80%: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 81% - 90%: Hỗ trợ 5.500.000 đồng/ha;
- Thiệt
hại từ 91% - 100%: Hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;
4. Hỗ trợ
đối với nuôi gia súc, gia cầm
a) Thiệt
hại do thiên tai
Gia cầm
(gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 20.000 đồng/con; trên 28 ngày đến 60
ngày tuổi, hỗ trợ 27.000 đồng/con; trên 60
ngày tuổi, hỗ trợ 35.000 đồng/con;
Lợn đến
28 ngày tuổi, hỗ trợ 400.000 đồng/con; trên 28 ngày đến 60 ngày
tuổi, hỗ trợ 700.000 đồng/con; trên 60 ngày
tuổi, hỗ trợ 1.000.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ
2.000.000 đồng/con;
Bê cái
hướng sữa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 3.000.000 đồng/con; bò sữa trên 6 tháng đến 12
tháng tuổi, hỗ trợ 7.000.000 đồng/con; bò
sữa trên 12 tháng tuổi, hỗ trợ
10.000.000 đồng/con;
Trâu, bò
thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 2.000.000
đồng/con; trên 6 tháng đến 12 tháng tuổi, hỗ trợ 4.000.000
đồng/con; trên 12 tháng tuổi, hỗ trợ 6.000.000
đồng/con;
Hươu,
nai, cừu, dê: đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 1.000.000
đồng/con; trên 6 tháng đến 12 tháng tuổi, hỗ trợ 1.800.000
đồng/con; trên 12 tháng tuổi, hỗ trợ 2.500.000
đồng/con.
b) Thiệt
hại do dịch bệnh
Thực hiện
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Nghị định số 02/2017/NĐ-CP.
5. Các
loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại chưa được quy định tại các khoản
1, 2, 3 và 4 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo,
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mức hỗ
trợ cụ thể cho từng trường hợp.
6.
Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ
bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Chương
III
TRÌNH TỰ THỦ TỤC HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều
6. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trình
tự và cách thức thực hiện
a) Hỗ trợ
thiệt hại đối với dịch bệnh: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối
hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt
hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết
theo quy định.
b) Hỗ trợ
thiệt hại đối với thiên tai: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các
cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn
thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn cấp xã để phối hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp giải quyết theo
quy định.
2. Hồ sơ
xin hỗ trợ
a) Đơn đề
nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai theo các Mẫu số 1, 2, 3 và
4 tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này; kèm theo Bản kê khai sản xuất ban đầu theo Mẫu 5
tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này hoặc Giấy chứng nhận
kiểm dịch (nếu có).
b) Bảng
thống kê thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai có xác nhận của đại diện
ấp, khu phố, khu dân cư.
3. Trách
nhiệm của các cấp
a) Đối
với dịch bệnh:
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng kiểm tra bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cán bộ thuộc Phòng Tài chính, Kinh tế và cán bộ chuyên môn phù hợp
thuộc trạm Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi - Thú y và thủy sản huyện,
đại diện các tổ chức xã hội, đại diện ấp, khu phố, khu
dân cư để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ
cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định
và quyết định hỗ trợ hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
hỗ trợ (đối với trường hợp ngân sách cấp huyện không đảm bảo hỗ trợ).
Căn cứ
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương,
các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại Quy
định này.
b) Đối
với thiên tai
Thực hiện
như quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, có sự tham gia, phối hợp của Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp ở địa phương trong việc kiểm tra,
xác nhận thiệt hại và tổng hợp báo cáo Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh theo quy định tại khoản 2
Điều 31 Luật phòng, chống thiên tai.
Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổng hợp thiệt hại và báo cáo kết quả thực hiện
hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này.
4. Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo kết quả giải quyết cho các hộ sản xuất trên các phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương.
Điều
7. Kinh phí thực hiện
a) Dự
phòng ngân sách địa phương;
b)
Quỹ phòng, chống thiên tai;
c) Dự phòng
ngân sách trung ương;
d)
Nguồn dự trữ quốc gia;
đ)
Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Các huyện,
thị xã, thành phố Thủ Dầu Một chủ động sử dụng dự phòng ngân sách
địa phương để thực hiện. Trường hợp các địa phương có mức độ thiệt hại lớn, nếu phần dự
phòng ngân sách địa phương không bảo đảm hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ từ nguồn dự phòng ngân sách
tỉnh hoặc Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh.
Trường
hợp trên địa bàn tỉnh có mức độ thiệt hại lớn, nếu
phần ngân sách tỉnh bảo đảm vượt quá 50% nguồn dự phòng ngân sách tỉnh
được Thủ tướng Chính phủ giao, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung
thêm ngân sách Trung ương phần chênh lệch vượt quá 50% dự phòng ngân sách tỉnh
để tỉnh có đủ nguồn để thực hiện.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổng hợp báo cáo đánh
giá thiệt hại và nhu cầu từ các địa phương báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh về biện pháp và nguồn lực hỗ trợ kịp thời cho các địa phương theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 30 Luật Phòng, chống thiên tai.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành
liên quan đôn đốc, kiểm tra giám sát và xử lý những vướng mắc nảy sinh trong
quá trình thực hiện Quy định này;
3. Sở
Tài chính căn cứ Quy định này và phần ngân sách địa phương thực chi để hỗ trợ
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, xem xét hỗ trợ từ
nguồn dự phòng ngân sách tỉnh hàng năm cho từng địa phương và định kỳ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
4. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
a) Tổ
chức thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra, chủ động thực
hiện công tác hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương, quỹ phòng, chống thiên
tai, các nguồn lực hợp pháp khác để kịp thời khôi phục sản xuất; đề xuất nhu
cầu hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của số liệu báo cáo.
b) Hướng
dẫn, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực
hiện việc hỗ trợ trực tiếp đến các hộ sản xuất bị thiệt hại đảm bảo công khai,
minh bạch, đúng chính sách theo đúng quy
định. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả, không để thất thoát
lãng phí và xảy ra tiêu cực.
c) Kết
thúc đợt thiên tai, dịch bệnh và cuối năm, báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (đối với
thiệt hại do thiên tai) kết quả thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
5.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
a) Tổ chức kiểm tra, xác minh đánh giá
thiệt hại, đối tượng hỗ trợ và nhu cầu hỗ trợ cho từng
đối tượng; thực hiện chi hỗ trợ, thanh, quyết toán kinh phí
đúng đối tượng, đúng chế độ, đúng thời hạn quy định, không để thất thoát lãng
phí và xảy ra tiêu cực.
b) Thực hiện công khai nội dung hỗ trợ chi tiết
từng hộ dân. Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và tại các khu phố, ấp, ...theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày
19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực
tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân cư.
c) Kết
thúc đợt thiên tai, dịch bệnh và cuối năm, báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện kết quả thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
tỉnh (đối với thiệt hại do thiên tai).
Điều
9. Điều khoản chuyển tiếp
Mức hỗ
trợ cho hộ sản xuất bị thiệt hại trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra
trước khi Quy định này có hiệu lực nhưng việc hỗ trợ thực hiện khi Quy định này
đã có hiệu lực thì vẫn áp dụng mức hỗ trợ theo quy định tại thời điểm xảy ra
thiên tai, dịch bệnh.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Sở Tài chính thống nhất trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2018/QĐ-UBND, ngày 17/5/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số 1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 3
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 4
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 5
|
Bản kê khai số
lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
|
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với
thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………
Kê khai
diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên
tai/dịch bệnh:………………………………………………………………
1. Đối
tượng: …………………………………………………………………………
Thời điểm
gieo, trồng: ………………………………………………………………
Diện tích
thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí
đất gieo, trồng: …………………………………………………………………
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
2. Đối
tượng: …………………………………………………………………………
Thời điểm
gieo, trồng: ………………………………………………………………
Diện tích
thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí
đất gieo, trồng: …………………………………………………………………
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
ẤP/KHU
PHỐ/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với
thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Kê khai
diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp
như sau:
Đợt thiên
tai (hoặc dịch bệnh): ……………………………………………………
1. Đối
với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn
giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối
với diện tích cây rừng:
Đối tượng
trồng: ……………………………….Tuổi rừng: ………………………
Thời điểm
trồng: ………………………………………………………………………
Diện tích
thiệt hại: ………………………ha.
Vị trí
trồng rừng: ………………………………………………………………………
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
b) Đối
với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thời điểm
trồng: ………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………………
Số lượng
thiệt hại: ………………..…………….ha
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
c) Đối
với vườn giống:
Thời điểm
xây dựng: …………………………………………………………………
Diện tích
thiệt hại: ………………………………ha
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
d) Đối
với rừng giống:
Thời điểm
xây dựng: …………………………………………………………………
Loại rừng
giống: ………………………………………………………………………
Diện tích
thiệt hại: …………….………………..ha
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
2. Đối
với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Thời điểm
trồng: ………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………………
Diện tích
thiệt hại: …………………………ha
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ……………………………ha
Thiệt hại
từ 91-100% là: ……………………………ha
3. Đối
với trồng cây phân tán:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………………
Số lượng
thiệt hại: ………………………cây
Hồ sơ lưu
gồm có: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách
nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
ẤP/KHU
PHÔ/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống Thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………
Kê khai
diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch
bệnh) như sau:
Đợt thiên
tai (hoặc dịch bệnh): ……………………………………………
Loài thủy
sản nuôi: …………………………………………………………
Tổng diện
tích mặt nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí
khu vực nuôi: …………………………………………………………
Thời điểm
thả giống: ………………………………………………………
Số lượng
giống thả nuôi: …………… con, nguồn gốc: ……………………
Hồ sơ lưu
về giống gồm có: ………………………………………………
Hình thức
nuôi: ……………………………………………………………
Thiệt hại
từ 30 - 40% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại
từ 41 - 50% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại
từ 51 - 60% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại
từ 61 - 70% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại
từ 71 - 80% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại
từ 81 - 90% là: ………………ha hoặc ………………….m3 lồng.
Thiệt hại
từ 91 - 100% là: ……………ha hoặc ……………..…….m3 lồng.
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
…………………………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
ẤP/KHU
PHỐ/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ
thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với
thiên tai);
-
Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là: ………………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………
Kê khai
số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên
tai (hoặc dịch bệnh): ……………………………………………………
1. Đối
tượng nuôi 1: …………………….. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng:
…………………………….. con.
2. Đối
tượng nuôi 2: …………………….. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng:
…………………………….. con.
3. Đối
tượng nuôi 3: …………………….. Tuổi vật nuôi: ………………………
Số lượng:
…………………………….. con.
Hồ sơ lưu
gồm có: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đề nghị
Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy
ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin
cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
ẤP/KHU
PHỐ/KHU
DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên
chủ cơ sở: ……………………………………………………………………
Địa chỉ
liên hệ: ………………………………………………………………………
Số điện
thoại ……………………., Fax …………………....Email
(nếu có):...........................
Đăng ký
chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích
nuôi (m2)
|
Thời gian
bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng
giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian
thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn
đề khác:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin
cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
………,
ngày …. tháng ….năm ……
Xác
nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
………,
ngày ……. tháng ……. năm ……
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu nếu có)
|
…………,
ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác
nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC
THIỆN HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI,
DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12 /2018/QĐ-UBND, ngày 17 /5/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số
1
|
Bảng
tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số
2
|
Bảng
tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số
3
|
Bảng
tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ nuôi thủy sản để khôi phục
sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu
số 4
|
Bảng
tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ chăn nuôi để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu
số 5
|
Bảng
tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
|