ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 02 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG
SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số
05/VBHN-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2014 do Bộ Tài chính hợp nhất hướng dẫn Nghị định
số 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị
thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp
tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo
Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An
Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 147/TTr-STC ngày 24 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức chi hỗ trợ
đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo –Tin học;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ
TRỢ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT
VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
62/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND
ngày 02/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh:
a) Quy định
mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết
gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
b) Các nội
dung về hỗ trợ đối với chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn không quy định tại
Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Thông tư số
15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Các doanh
nghiệp trong nước có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(gọi chung là các tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân,
trang trại (gọi chung là nông dân).
b) Hộ gia
đình, cá nhân, trang trại (nông dân) tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất
gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp
hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
c) Hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (các tổ chức đại diện của nông dân) có hợp đồng hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn
với doanh nghiệp hoặc nông dân.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện và nguyên tắc hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đối
với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang từ ngân sách tỉnh, nguồn hỗ trợ từ các
chương trình, dự án của Trung ương và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
2. Nguyên tắc hỗ trợ:
Trong trường hợp
cùng thời gian, một số nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các Chương trình,
Dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ
trợ có lợi nhất.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
1. Đối với doanh nghiệp:
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
2. Đối với tổ chức đại diện nông dân:
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
3. Đối với nông dân:
Thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Điều 6 của Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
Chương II
NỘI
DUNG CHI, MỨC HỖ TRỢ, LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ VÀ QUYẾT TOÁN KINH
PHÍ
Điều 4. Nội dung chi và mức hỗ trợ
Nội dung và mức
chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn
sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang được quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
5. Lập dự toán, phân bổ kinh phí hỗ trợ và quyết toán kinh phí
1. Lập dự
toán và phân bổ kinh phí hỗ trợ:
a) Việc hỗ trợ
đối với doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân:
Căn cứ vào Dự
án hoặc Phương án cánh đồng lớn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm
doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân xây dựng kế hoạch triển khai và dự
toán chi tiết gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trước ngày
15/8 hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ.
Căn cứ Quyết định
hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh chuyển tiền hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ
chức đại diện của nông dân.
b) Việc hỗ trợ
đối với nông dân:
Căn cứ hợp đồng
mẫu liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết và tiêu
thụ nông sản được ký giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với
nông dân (có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã việc thực hiện hợp đồng của
nông dân), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo, Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trước
ngày 15/8 hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Căn cứ Quyết định
hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh và lịch cấp tiền hỗ trợ do Kho bạc Nhà nước cấp
huyện thông báo, hộ nông dân đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện để làm thủ tục nhận
tiền hỗ trợ.
2. Quyết
toán kinh phí hỗ trợ:
Việc chấp hành
dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định hiện hành của
Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
và nội dung hướng dẫn của Sở Tài chính về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán
kinh phí được hỗ trợ theo Quy định này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành
liên quan, cùng với Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ tổ chức công tác kiểm tra,
theo dõi, tổng hợp đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Xử lý vi phạm hợp đồng
Thực hiện theo Điều 8 Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn.
Điều 8. Trách nhiệm của
các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
Thực hiện theo Khoản 4 Điều 7 Thông
tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản
hằng năm để thực hiện các nội dung cánh đồng lớn theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối
hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp cho doanh
nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân và nông dân tham gia cánh đồng lớn theo quy
định hiện hành.
b) Chủ trì, phối
hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, quy
trình cấp phát vốn cho đối tượng hưởng lợi từ cơ chế, việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương và các đối tượng được
hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
4. Sở Công
Thương:
Phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan, hướng dẫn hỗ trợ
các doanh nghiệp, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường và đẩy mạnh tiêu thụ
nông sản từ các dự án cánh đồng lớn.
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Phối hợp Sở Nông nghiệp &
Phát triển nông thôn phổ biến kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất, công nghệ mới phục vụ cánh đồng lớn.
b) Hỗ trợ xây dựng thương hiệu,
tiêu chuẩn chất lượng nông sản hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
6. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối
hợp Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan hướng
dẫn các địa phương, các doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông dân, hộ
nông dân thực hiện việc giao đất hoặc cho thuê đất, miễn tiền sử dụng đất hoặc
miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 và Khoản 1, Điều 5, Quyết
định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. Liên minh Hợp tác xã:
Chủ trì, phối
hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tổ
chức vận động các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các doanh nghiệp tham gia đầu
tư, xây dựng phương án trên địa bàn tỉnh.
8. Hội nông
dân tỉnh:
Phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức
tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ theo Quy định này đến tổ chức đại diện
của nông dân và nông dân trên địa bàn tỉnh biết để thực hiện.
9. Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến nội dung Quy định này cho các tổ chức, cá nhân ở địa phương;
xây dựng kế hoạch thu hút doanh nghiệp, các tổ chức đầu tư, tham gia xây dựng
phương án cánh đồng lớn.
b) Tổ chức rà
soát, lập kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn huyện. Hàng năm, trước
ngày 15/8 tổng hợp kế hoạch, dự toán chi hỗ trợ cho nông dân có hợp đồng liên kết
sản xuất và tiêu thụ nông sản với doanh nghiệp, các tổ chức đại diện của nông
dân gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Đẩy mạnh
công tác dồn điền, đổi thửa; ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn tập trung đầu tư
xây dựng hệ thống kênh mương, giao thông nội đồng, các công trình hạ tầng phát
triển sản xuất, cơ giới hóa trên các cánh đồng lớn, nhằm tăng nhanh hiệu quả sản
xuất.
d) Đôn đốc, kiểm
tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện phương án trên địa bàn huyện, thị xã,
thành phố; phối hợp các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung
quy định.
đ) Định kỳ 06
tháng, 01 năm báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy định này; vận động nhân dân tích cực tham
gia các phương án; phối hợp với các cấp, các ngành tổ chức thực hiện tốt các nội
dung quy định.
b) Lập kế hoạch
xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện để tổng hợp báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
c) Phối hợp và
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân lập
và tổ chức triển khai phương án trên địa bàn xã.
d) Đẩy mạnh
công tác dồn điền, đổi thửa; ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn từ các chương
trình phương án đầu tư trên địa bàn xây dựng hệ thống kênh mương, giao thông nội
đồng, các công trình hạ tầng phát triển sản xuất, cơ giới hóa… trên các cánh đồng
lớn nhằm tăng hiệu quả sản xuất.
đ) Xác nhận việc
thực hiện hợp đồng của nông dân để làm căn cứ xem xét hỗ trợ theo Điểm b, Khoản
1, Điều 5 của Quy định này.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
NỘI DUNG VÀ MỨC
CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN, HỢP TÁC, LIÊN KẾT GẮN
SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
62/2013/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
A
|
Đối với
Doanh nghiệp
|
|
Hỗ trợ kinh
phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo
hợp đồng
|
1
|
Tiền tài liệu
|
đồng/tài liệu/khóa
đào tạo
|
chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 20.000
|
2
|
Tiền ăn học
viên
|
|
|
a
|
Đối với các lớp
tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh (Thành phố Long Xuyên)
|
đồng/người/ngày
thực học
|
25.000
|
b
|
Đối với các
lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại các huyện, thị xã, Thành phố Châu Đốc
|
đồng/người/ngày
thực học
|
12.000
|
3
|
Tiền xe đi lại
học viên
|
|
|
a
|
Đối với trường
hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên
|
đồng/người/ngày
|
15.000 nhưng
tối đa không quá 75.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
b
|
Đối với trường
hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km
|
đồng/người/ngày
|
10.000 nhưng
tối đa không quá 50.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
4
|
Tiền ở học
viên
|
|
|
a
|
Đối với
chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống
|
đồng/người/khóa
đào tạo
|
Thanh toán
50% tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành
|
b
|
Đối với
chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày
|
đồng/người/ngày
thực học
|
10.000
|
5
|
Thuê hội trường,
máy chiếu, thiết bị
|
đồng/ngày
|
chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 1.000.000
|
6
|
Chi thù lao
giảng viên
|
đồng/buổi thực
giảng
|
tối đa không
quá 250.000
|
7
|
Văn phòng phẩm,
nguyên vật liệu
|
đồng/khóa
đào tạo
|
chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 250.000
|
8
|
Nước uống
|
đồng/người/ngày
|
5.000
|
9
|
Chi công tác
quản lý lớp học
|
|
5% trên tổng
số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo
|
B
|
Đối với tổ
chức đại diện của nông dân
|
I
|
Hỗ trợ
kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản
theo hợp đồng
|
1
|
Tiền tài liệu
|
đồng/tài liệu/khóa
đào tạo
|
chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 40.000
|
2
|
Tiền ăn học
viên
|
|
|
a
|
Đối với các
lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại tỉnh
|
đồng/người/ngày
thực học
|
50.000
|
b
|
Đối với các
lớp tập huấn đào tạo tổ chức tại huyện, thị xã
|
đồng/người/ngày
thực học
|
25.000
|
3
|
Tiền xe đi lại
học viên
|
|
|
a
|
Đối với trường
hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú từ 15km trở lên
|
|
30.000 nhưng
tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
b
|
Đối với trường
hợp nơi đào tạo cách xa nơi cư trú dưới 15km
|
|
20.000 nhưng
tối đa không quá 100.000 đồng/người/khóa đào tạo
|
4
|
Tiền ở học
viên
|
|
|
a
|
Đối với
chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống
|
đồng/người/khóa
đào tạo
|
Thanh toán
tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành
|
b
|
Đối với
chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày
|
đồng/người/ngày
thực học
|
20.000
|
5
|
Thuê hội trường,
máy chiếu, thiết bị
|
đồng/ngày
|
chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 2.000.000
|
6
|
Chi thù lao giảng
viên
|
đồng/buổi thực
giảng
|
tối đa không
quá 500.000
|
7
|
Văn phòng phẩm,
nguyên vật liệu
|
đồng/khóa
đào tạo
|
chi theo thực
tế nhưng tối đa không quá 500.000
|
8
|
Nước uống:
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
9
|
Chi công tác
quản lý lớp học
|
|
5% trên tổng
số kinh phí hỗ trợ cho lớp đào tạo
|
10
|
Chi tổ chức
tham quan: Tùy theo yêu cầu của khóa tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức
tham quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình tập huấn, hướng
dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân được chi trả tiền thuê xe và các
chi phí liên hệ để tổ chức tham quan.
|
II
|
Hỗ trợ
thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện bảo vệ thực vật
chung cho các thành viên
|
1
|
Năm thứ nhất
|
đồng/ha
|
Tối đa không
quá 3.250.000
|
2
|
Năm thứ hai
|
đồng/ha
|
Tối đa không
quá 2.160.000
|
III
|
Hỗ trợ 1
lần đối với kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất
|
1
|
Tiền mua tài
liệu (không kể tài liệu tham khảo)
|
|
Hỗ trợ 50%
kinh phí mua giáo trình, tài liệu theo chứng từ thanh toán của cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
|
2
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
thực học
|
25.000
|
3
|
Tiền ở
|
|
|
a
|
Đối với
chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian từ 10 ngày trở xuống
|
đồng/người/khóa
đào tạo
|
Hỗ trợ 50%
tiền thuê chỗ ở không quá chế độ công tác phí hiện hành
|
b
|
Đối với
chương trình toàn khóa đào tạo có thời gian trên 10 ngày
|
đồng/người/ngày
thực học
|
10.000
|
4
|
Học phí
|
|
Hỗ trợ 50%
tiền học phí theo mức thu học phí quy định của cơ sở đào tạo
|
C
|
Đối với
nông dân
|
|
|
1
|
Hỗ trợ một lần
30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên
để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn: theo giá giống lúa tại
thời điểm phát sinh
|
|
tối đa không
quá 130 kg giống lúa/ha.
|
2
|
Hỗ trợ 100%
kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ
trương tạm trữ nông sản: hỗ trợ thực tế theo hợp đồng tại thời điểm phát sinh
|
|
tối đa không
quá 03 tháng.
|