ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 02
tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ
TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 1014/TTr - STC ngày 30/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Các nội dung quy định tại Quyết định này được áp dụng
từ ngày 01/01/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành định mức chi đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Thanh
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2016/QĐ-UBND ngày
02 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi
là nhiệm vụ khoa học và công nghệ) và các hoạt động phục vụ công tác
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan có thẩm quyền
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung khác về
định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không quy định trong quyết định này được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
2. Các tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lào Cai và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3.
Các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước được quy
định tại Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ. Bao gồm:
1. Đề án khoa học cấp tỉnh.
2. Đề tài khoa học và công
nghệ cấp tỉnh.
3. Dự án sản xuất thử nghiệm
cấp tỉnh.
4. Dự án khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
5. Chương trình khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
6. Đề tài khoa học và công
nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4.
Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng
ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao
động trực tiếp:
a) Cấu trúc thuyết minh phần
tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo
quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh
phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Tiền công trực tiếp cho
các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức quy định
tại điểm b, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/ TTLT-BTC-BKHCN.
Trong đó, hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh được
tính như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số Lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,632
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,392
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,2
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,128
|
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định căn cứ theo định mức quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư Liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Dự toán chi hội thảo khoa
học phục vụ hoạt động nghiên cứu
Định mức xây dựng dự toán chi
thù lao tham gia hội thảo khoa học cấp tỉnh, như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi hội thảo
|
1.200
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
buổi hội thảo
|
400
|
3
|
Báo cáo viên trình bày
tại hội thảo
|
báo cáo
|
1.600
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ
quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
báo cáo
|
800
|
5
|
Thành viên tham gia hội
thảo
|
thành viên/buổi hội thảo
|
160
|
4. Dự toán chi họp hội đồng
tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng
trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi
cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại Điều
5 Quy định này.
5. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi
quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các
khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ
KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với
các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của
tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý
chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu
đồng.
Điều 5.
Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Định mức chi quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp bằng 80% theo định mức quy định tại Điều 9 Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng;
thành viên HĐ
|
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
240
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
Điều 6. Lập
dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng
dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác
định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm
thu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và định mức chi quy định
tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán, tổng hợp dự
toán chi ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê
duyệt.
Điều 7. Lập
dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ lập dự toán, yêu cầu lập
dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định
tại Điều 11 Thông tư liên tịch số 55/2015/ TTLT-BTC-BKHCN và các quy định
hiện hành.
Điều 8. Thẩm
định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm
định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
theo đúng chế độ quy định hiện hành. Trường hợp các nội dung chi không có
định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì
Hội đồng khoa học tỉnh (trong đó Sở Khoa học & Công nghệ là cơ quan thường
trực của Hội đồng) thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các nội dung chi
cần thiết.
2. Căn cứ vào dự toán kinh
phí đã được thẩm định, UBND phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ cùng với phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định.
Điều 9.
Quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực
hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công
nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Điều khoản áp dụng
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới ban hành.
3. Các định mức chi xây dựng,
lập dự toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện
theo các quy định hiện hành của nhà nước
Điều 11.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành có quan liên quan chịu
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này, định kỳ hàng năm tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) về tình hình thi hành pháp
luật về định mức định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, phát sinh gửi về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.