|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1145/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Bê
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: 1145/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 14 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ NGƯ DÂN TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2008 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 289/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG
3 NĂM 2008 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 965/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 7 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện
chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Căn cứ Công văn số 127/TTg-KTTH ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc gia hạn thời gian thực hiện giải ngân hỗ trợ dầu cho ngư dân theo
Quyết định số 289/QĐ-TTg và Quyết định số 965/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung một phần Quyết định
số 1540/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008, Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 15
tháng 8 năm 2008 và Quyết định số 1716/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
Qua xem xét Tờ trình số 70/TTr-SNN ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Kèm theo ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số
313/STC-NS ngày 27 tháng 4 năm 2009),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kinh phí thực hiện chính
sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu năm 2008 theo Quyết định số 289/QĐ-TTg và Quyết
định số 965/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với nội dung như sau:
1. Số lượng
tàu cá và số tiền hỗ trợ ngư dân được phê duyệt theo Quyết định số 2405/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
TT
|
Danh
mục
|
Toàn
tỉnh
|
Trong
đó
|
Vĩnh
Lợi
|
Hòa
Bình
|
Giá
Rai
|
Phước Long
|
Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
|
Tổng số tàu (Chiếc)
|
1.083
|
19
|
227
|
55
|
02
|
535
|
245
|
1
|
Số tàu đăng ký, đăng kiểm (Chiếc)
|
1.029
|
19
|
210
|
55
|
02
|
498
|
245
|
-
|
Tổng công suất (CV)
|
113.117
|
3.443
|
4.663
|
9.199
|
210
|
64.036
|
31.566
|
-
|
Công suất bình quân /tàu (CV)
|
115,30
|
181,21
|
22,20
|
167,25
|
105,00
|
128,58
|
128,84
|
-
|
Tổng số thuyền viên
|
5.525
|
197
|
799
|
483
|
07
|
2.136
|
1.903
|
-
|
Tổng số tiền (Triệu đồng)
|
25.575,042
|
549,157
|
4.413,675
|
1.586,779
|
51,794
|
12.631,778
|
6.341,859
|
2
|
Số tàu không đăng ký, đăng kiểm
do khai thác nghề cấm (Chiếc)
|
54
|
|
17
|
|
|
37
|
|
2. Số lượng tàu cá và số tiền hỗ trợ ngư dân loại khỏi danh sách hỗ
trợ theo Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh:
TT
|
Danh
mục
|
Toàn
tỉnh
|
Trong
đó
|
Vĩnh
Lợi
|
Hòa
Bình
|
Giá
Rai
|
Phước
Long
|
Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
-
|
Tổng số tàu loại khỏi danh sách hỗ trợ (Chiếc)
|
78
|
|
03
|
08
|
|
45
|
22
|
-
|
Tổng công suất (CV)
|
6.671
|
|
173
|
1.450
|
|
3.019
|
2.029
|
-
|
Tổng số thuyền viên
|
411
|
|
14
|
68
|
|
177
|
152
|
-
|
Tổng số tiền (Triệu đồng)
|
1.882,24
|
|
70,78
|
227,39
|
|
1.045,59
|
538,48
|
1
|
Tàu không nộp hồ sơ nhận hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số tàu (Chiếc)
|
71
|
|
02
|
08
|
|
45
|
16
|
|
+ Tàu từ 90 CV trở lên
|
17
|
|
|
05
|
|
10
|
02
|
|
+ Tàu từ 40 CV đến < 90 CV
|
07
|
|
|
01
|
|
01
|
05
|
|
+ Tàu < 40 CV
|
47
|
|
02
|
02
|
|
34
|
09
|
b
|
Tổng công suất (CV)
|
5.514
|
|
48
|
1.450
|
|
3.019
|
997
|
c
|
Tổng số thuyền viên
|
361
|
|
09
|
68
|
|
177
|
107
|
d
|
Tổng số tiền (Triệu đồng)
|
1.704,96
|
|
42,22
|
227,39
|
|
1.045,59
|
389,76
|
2
|
Tàu đổi máy thống kê trùng trong danh sách đã được hỗ
trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số tàu (Chiếc)
|
07
|
|
01
|
|
|
|
06
|
|
+ Tàu từ 90 CV trở lên
|
01
|
|
01
|
|
|
|
|
|
+ Tàu từ 40 CV đến < 90 CV
|
03
|
|
|
|
|
|
03
|
|
+ Tàu < 40 CV
|
03
|
|
|
|
|
|
03
|
b
|
Tổng công suất (CV)
|
1.157
|
|
125
|
|
|
|
1.032
|
c
|
Tổng số thuyền viên
|
50
|
|
05
|
|
|
|
45
|
d
|
Tổng số tiền (Triệu đồng)
|
177,28
|
|
28,56
|
|
|
|
148,72
|
* Tổng số tàu cá loại khỏi danh
sách hỗ trợ 78 chiếc, trong đó huyện Đông Hải 45 chiếc (Bán ra
tỉnh ngoài 14 chiếc, hư hỏng 14 chiếc không khả năng sửa chữa, đổi sang số mới
05 chiếc, sang tên đổi số 06 chiếc, 01 chiếc bị chìm năm 2006 nhưng không khai
báo để xóa bộ, 01 chiếc mua từ Kiên Giang về đã nhận hỗ trợ năm 2008 nên không
nộp hồ sơ, đang xác minh hồ sơ 02 chiếc, 02 chiếc thực tế không còn); huyện Giá
Rai 08 chiếc (Bán ra tỉnh ngoài 04 chiếc nhưng không khai báo để xóa bộ, hư hỏng
02 chiếc không khả năng sửa chữa, 02 chiếc đóng mới chưa tham gia khai thác và
chưa nộp hồ sơ); thị xã Bạc Liêu 22 chiếc (Bán ra tỉnh ngoài 03 chiếc nhưng
không khai báo để xóa bộ, hư hỏng 12 chiếc không khả năng sửa chữa, 01 chiếc chở
nước không thuộc tiêu chí hỗ trợ và 06 chiếc tàu đổi máy thống kê trùng trong
danh sách đã được hỗ trợ); huyện Hòa Bình 03 chiếc (Bán ra tỉnh ngoài 01chiếc
nhưng không khai báo để xóa bộ, 01 chiếc còn hạn đăng kiểm nhưng không tham gia
khai thác thủy sản nên không được xem xét hỗ trợ và 01 chiếc tàu đổi máy thống
kê trùng trong danh sách đã được hỗ trợ).
3. Số lượng tàu
cá và số tiền hỗ trợ ngư dân được bổ sung vào danh sách hỗ trợ theo Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Hồ sơ nộp trước ngày 01 tháng 01 năm 2009):
TT
|
Danh
mục
|
Toàn
tỉnh
|
Trong
đó
|
Vĩnh
Lợi
|
Hòa
Bình
|
Giá
Rai
|
Phước
Long
|
Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
1
|
Tổng số tàu (Chiếc)
|
20
|
|
|
|
|
16
|
04
|
|
+ Tàu từ 90 CV trở lên
|
02
|
|
|
|
|
01
|
01
|
|
+ Tàu từ 40 CV đến < 90 CV
|
01
|
|
|
|
|
|
01
|
|
+ Tàu < 40 CV
|
17
|
|
|
|
|
15
|
02
|
2
|
Tổng công suất (CV)
|
758
|
|
|
|
|
504
|
254
|
3
|
Tổng số thuyền viên
|
76
|
|
|
|
|
50
|
26
|
4
|
Tổng số tiền hỗ trợ (Triệu đồng)
|
427,64
|
|
|
|
|
327,22
|
100,42
|
(Số tàu cá 20 chiếc phát
sinh ở huyện Đông Hải và thị xã Bạc Liêu, bổ sung vào danh sách hỗ trợ do hồ sơ
nộp trễ so với Kế hoạch được duyệt).
4. Số lượng tàu
cá và số tiền hỗ trợ ngư dân sau khi điều chỉnh, bổ sung theo
Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (Trước ngày 01 tháng 01 năm 2009):
TT
|
Danh
mục
|
Toàn
tỉnh
|
Vĩnh
Lợi
|
Hòa
Bình
|
Giá
Rai
|
Phước Long
|
Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
|
Tổng số tàu (Chiếc)
|
1.025
|
19
|
224
|
47
|
02
|
506
|
227
|
1
|
Số tàu đăng ký, đăng kiểm được hỗ trợ (Chiếc)
|
971
|
19
|
207
|
47
|
02
|
469
|
227
|
-
|
Tổng công suất (CV)
|
107.204
|
3.443
|
4.490
|
7.749
|
210
|
61.521
|
29.791
|
-
|
Công suất bình quân/tàu (CV)
|
110,41
|
181,21
|
21,69
|
164,87
|
105,00
|
131,17
|
131,24
|
-
|
Tổng số thuyền viên
|
5.190
|
197
|
785
|
415
|
07
|
2.009
|
1.777
|
-
|
Tổng số tiền hỗ trợ năm 2008 (Triệu đồng)
|
24.120,442
|
549,157
|
4.342,895
|
1.359,389
|
51,794
|
11.913,408
|
5.903,799
|
2
|
Số tàu không đăng ký, đăng kiểm
do khai thác nghề cấm (Chiếc)
|
54
|
|
17
|
|
|
37
|
|
5. Nhu cầu kinh
phí hỗ trợ ngư dân năm 2008:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện
hỗ trợ: 24.177,213 triệu đồng, gồm:
- Hỗ trợ trực tiếp cho ngư dân:
24.120,442 triệu đồng;
- Kinh phí in ấn
tài liệu, văn phòng phẩm: 56,771 triệu đồng.
6. Số lượng tàu
cá tại thời điểm ngày 31 tháng 3 năm 2009:
(Để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch
thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên
năm 2009)
TT
|
Danh
mục
|
Toàn
tỉnh
|
Vĩnh
Lợi
|
Hòa
Bình
|
Giá
Rai
|
Phước
Long
|
Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
|
Tổng số tàu (Chiếc)
|
1.025
|
19
|
224
|
47
|
02
|
506
|
227
|
1
|
Số tàu đăng ký, đăng kiểm (Chiếc)
|
988
|
19
|
224
|
47
|
02
|
469
|
227
|
|
+ Tàu từ 90 CV trở lên
|
335
|
10
|
06
|
27
|
01
|
196
|
95
|
|
+ Tàu từ 40 CV đến < 90 CV
|
54
|
05
|
02
|
11
|
-
|
17
|
19
|
|
+ Tàu < 40 CV
|
599
|
04
|
216
|
09
|
01
|
256
|
113
|
-
|
Tổng công suất (CV)
|
107.459
|
3.443
|
4.745
|
7.749
|
210
|
61.521
|
29.791
|
-
|
Công suất bình quân
/tàu (CV)
|
108,76
|
181,21
|
21,18
|
164,87
|
105,00
|
131,17
|
131,24
|
-
|
Tổng số thuyền viên
|
5.257
|
197
|
852
|
415
|
07
|
2.009
|
1.777
|
2
|
Số tàu không đăng ký, đăng kiểm
do khai thác nghề cấm (Chiếc)
|
37
|
|
|
|
|
37
|
|
(Số tàu cá 17 chiếc khai
thác nghề cấm ở huyện Hòa Bình, đã chuyển đổi nghề sau ngày 01 tháng 01 năm
2009 và được đăng ký, đăng kiểm, cấp giấy phép khai thác thủy sản).
7. Kết quả giải
ngân đến ngày 31 tháng 3 năm 2009:
Tổng số tiền đã
giải ngân 22.871,71 triệu đồng/953 chiếc (Các huyện: Đông Hải 11.112,45 triệu đồng/455
chiếc, Hòa Bình 4.198,78 triệu đồng/207 chiếc, Giá Rai 1.293,97 triệu đồng/47
chiếc, Vĩnh Lợi 524,61 triệu đồng/19 chiếc, Phước Long 50,44 triệu đồng/02 chiếc,
thị xã Bạc Liêu 5.680,87 triệu đồng/223 chiếc; kinh phí in ấn tài liệu, văn
phòng phẩm 10,59 triệu đồng).
8. Về thực hiện
các chính sách hỗ trợ ngư dân:
- Thực hiện theo đúng nội dung
các quyết định, thông tư hướng dẫn thực hiện của Chính phủ, bộ, ngành Trung
ương và Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sau khi điều chỉnh, bổ sung đối
với các huyện, thị sử dụng không hết kinh phí đã cấp theo Quyết định số
2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì được
chuyển sang năm 2009, tiếp tục sử dụng theo quy định.
Điều 2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm
2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Bê
|
Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu năm 2008 theo Quyết định 289/QĐ-TTg và Quyết định 965/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1145/QĐ-UBND ngày 14/05/2009 điều chỉnh kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân tỉnh Bạc Liêu năm 2008 theo Quyết định 289/QĐ-TTg và Quyết định 965/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
3.045
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|