|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1108/QĐ-BTC 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018
Số hiệu:
|
1108/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1108/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày
18/6/2020 của Quốc hội phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán
chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngậy
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối
với các cấp ngân sách;
Căn cứ Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16/5/2020
của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách
nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm
2018 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng
Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ
Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (80b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Biểu
số 26/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết
định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
NSNN
|
Bao gồm
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSNN
|
|
1.880.029 (4)
|
870.773
|
1.348.513
|
|
I
|
Thu NSNN
|
1.319.200
|
1.431.662
|
787.767
|
643.895
|
108,5
|
1
|
Thu nội địa
|
1.099.300
|
1.155.293
|
512.809
|
642.484
|
105,1
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
35.900
|
66.048
|
66.048
|
|
184,0
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu
|
179.000
|
202.540
|
202.540
|
|
113,2
|
4
|
Thu viện trợ
|
5.000
|
7.780
|
6.369
|
1.411
|
155,6
|
II
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
|
326.379
|
81.215
|
245.165
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
1.496
|
|
1.496
|
|
IV
|
Thu kết dư năm trước
|
|
120.492
|
|
120.492
|
|
V
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
|
|
|
337.466
|
|
VI
|
Thu từ cấp dưới nộp
trả NSTW
|
|
|
1.791
|
|
|
B
|
TỔNG CHI NSNN
|
|
1.869.792 (4)
|
1.023.883
|
1.185.166
|
|
I
|
Chi NSNN
|
1.523.200
|
1.435.435
|
572.610
|
862.825
|
94,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
401.691
|
393.304
|
71.507
|
321.796
|
97,9
|
2
|
Chi trả nợ lãi
|
112.518
|
106.584
|
104.443
|
2.141
|
94,7
|
3
|
Chi viện trợ
|
1.300
|
1.460
|
1.460
|
|
|
4
|
Chi thường xuyên (1)
|
974.524
|
931.859
|
393.268
|
538.590
|
95,6
|
5
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
100
|
298
|
|
298
|
298,0
|
6
|
Dự phòng NSNN
|
32.097 (2)
|
|
|
|
0
|
II
|
Chi chuyển nguồn sang
năm sau
|
|
434.357
|
113.808
|
320.549
|
|
III
|
Chi bổ sung từ NSTW
cho NSĐP
|
|
|
337.466
|
|
|
IV
|
Chi nộp trả NSTW
|
|
|
|
1.791
|
|
C
|
BỘI CHI NSNN
|
204.000
|
153.110 (5)
|
153.110
|
|
75,1
|
|
Tỷ lệ (%) bội chi
NSNN so GDP
|
3,7% (3)
|
2,8% (6)
|
2,8%
|
|
|
1
|
Bội chi NSTW
|
195.000
|
153.110
|
153.110
|
|
78,5
|
2
|
Bội chi NSĐP
|
9.000
|
|
|
|
0
|
D
|
KẾT DƯ NSĐP
|
|
157.886
|
|
157.886 (7)
|
|
E
|
CHI TRẢ NỢ GỐC
|
159.744
|
137.157
|
126.380
|
10.777
|
86
|
F
|
TỔNG MỨC VAY
CỦA NSNN
|
363.284
|
284.806
|
279.491
|
5.315
|
78,4
|
Ghi chú:
(1) Chi đầu tư gồm 1.991 tỷ đồng điều chỉnh
từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã
giảm 1.991 tỷ đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;
(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;
(3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;
(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ
sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;
(5) Bội chi NSNN 153.110 tỷ đồng = Tổng
chi NSNN 1.869.792 tỷ đồng - (Tổng thu NSNN 1.880.029 tỷ đồng - Kết dư NSĐP
157.886 tỷ đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số
bội chi của các địa phương 5.461 tỷ đồng);
(6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;
(7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP
và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461 tỷ đồng (chênh lệch giữa số bội thu
của các địa phương 6.300 tỷ đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa phương 839
tỷ đồng).
Biểu
số 27/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM
2018
(Kèm theo Qụyết
định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
A
|
THU NSNN
|
1.319.200
|
1.431.662
|
108,5
|
I
|
Thu nội địa
|
1.099.300
|
1.155.293
|
105,1
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
|
166.498
|
153.323
|
92,1
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
222.823
|
190.309
|
85,4
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
217.974
|
209.624
|
96,2
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
96.869
|
94.364
|
97,4
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
48.804
|
47.050
|
96,4
|
6
|
Các loại phí, lệ phí
|
67.513
|
69.940
|
103,6
|
|
Trong đó: Lệ phí trước
bạ
|
32.270
|
32.409
|
100,4
|
7
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
107.914
|
180.779
|
167,5
|
|
- Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
13
|
27
|
207,7
|
|
- Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
1.303
|
1.874
|
143,8
|
|
- Thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
|
20.148
|
28.437
|
141,1
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
85.900
|
147.815
|
172,1
|
|
- Thu tiền cho thuê
và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
549
|
2.627
|
478,4
|
8
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
27.100
|
29.440
|
108,6
|
9
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
3.939
|
5.489
|
139,3
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
19.684
|
35.542
|
180,6
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi
công sản khác
|
1.582
|
1.712
|
108,2
|
12
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi
nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
|
118.600
|
137.720
|
116,1
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
35.900
|
66.048
|
184,0
|
III
|
Thu cân đối từ hoạt động
xuất, nhập khẩu
|
179.000
|
202.540
|
113,2
|
1
|
Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
283.000
|
314.324
|
111,1
|
|
- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
192.000
|
227.006
|
118,2
|
|
- Thuế xuất khẩu
|
6.835
|
8.593
|
125,7
|
|
- Thuế nhập khẩu
|
62.145
|
54.965
|
88,4
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
21.500
|
22.353
|
104,0
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
520
|
873
|
167,9
|
|
- Thu khác
|
|
533
|
|
2
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng
|
-104.000
|
-111.783
|
107,5
|
IV
|
Thu viện trợ
|
5.000
|
7.780
|
155,6
|
B
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ
NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
326.379
|
|
C
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI
CHÍNH
|
|
1.496
|
|
D
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
120.492
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C+D)
|
1.319.200
|
1.880.029
|
|
Biểu
số 29/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI
NĂM 2018
(Kèm theo Quyết
định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
NSNN
|
NSTW (3)
|
NSĐP (4)
|
NSNN
|
NSTW (3)
|
NSĐP (4)
|
NSNN
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
1=2+3
|
2
|
3
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NSNN
|
1.523.200
|
601.771
|
921.429
|
1.869.792
|
686.418
|
1.183.374
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
401.691
|
91.389
|
310.302
|
393.304
|
71.507
|
321.796
|
97,9
|
78,2
|
103,7
|
II
|
Chi trả nợ lãi
|
112.518
|
110.000
|
2.518
|
106.584
|
104.443
|
2.141
|
94,7
|
94,9
|
85,0
|
III
|
Chi viện trợ
|
1.300
|
1.300
|
|
1.460
|
1.460
|
|
112,3
|
112,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi thường xuyên (1)
|
974.524
|
394.875
|
579.649
|
931 859
|
393.268
|
538.590
|
95,6
|
99,6
|
92,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
229.074
|
13.536
|
215.538
|
220.436
|
16.925
|
203.510
|
96,2
|
125,0
|
94,4
|
|
- Chi khoa học và
công nghệ
|
12.190
|
9.357
|
2.833
|
11.111
|
8.378
|
2.732
|
91,1
|
89,5
|
96,5
|
V
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính
|
100
|
|
100
|
298
|
|
298
|
298,0
|
|
298,0
|
VI
|
Dự phòng ngân sách (2)
|
32.097
|
3.238
|
28.859
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi chuyển nguồn sang
năm sau
|
|
|
|
434.357
|
113.808
|
320.549
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.
(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.
(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.
(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.
Biểu
số 30/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết
định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
|
TỔNG CHI NSTW
|
948.404
|
1.023.883
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI
CHO NSĐP
|
198.699
|
198,529
|
99,9
|
B
|
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)
|
601.771
|
572.610
|
95,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
91.389
|
71.507
|
78,2
|
|
- Chi đầu tư cho các dự án
|
82.027
|
61.875
|
75,4
|
|
- Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức
tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
|
9.362
|
9.632
|
102,9
|
|
- Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
II
|
Chi trả nợ lãi
|
110.000
|
104.443
|
94,9
|
III
|
Chi viện trợ
|
1.300
|
1.460
|
112,3
|
IV
|
Chi thường xuyên
|
385.475
|
393.268 (2)
|
102,0
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
13.536
|
16.925
|
125,0
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
9.357
|
8.378
|
89,5
|
3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
11.248
|
13.929
|
123,8
|
4
|
Chi văn hóa thông tin
|
1.535
|
1.598
|
104,1
|
5
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
1.944
|
1.568
|
80,7
|
6
|
Chi thể dục thể thao
|
810
|
663
|
81,8
|
7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
1.601
|
736
|
45,9
|
8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
22.411
|
22.032
|
98,3
|
9
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà
nước, đảng, đoàn thể
|
42.415
|
41.243
|
97,2
|
10
|
Chi đảm bảo xã hội
|
78.877
|
79.643
|
101,0
|
V
|
Chi bổ sung dự trữ
tài chính
|
|
|
|
VI
|
Dự phòng NSTW
|
3.238
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG
NĂM SAU
|
|
113.808
|
|
D
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU CHO NSĐP
|
147.934
|
138.937
|
93,9
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương
theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP;
(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương;
Biểu
số 31/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NĂM 2018
(Kèm theo Quyết
định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN TỔNG
SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)
|
TRONG ĐÓ:
|
SO SÁNH QUYẾT
TOÁN/DỰ
TOÁN (%)
|
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
CHI THƯỜNG
XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
CHI TRẢ NỢ LÃI
|
CHI VIỆN TRỢ
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH
MTQG
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
749.705.000
|
572.609.766
|
71.507.481
|
392.982.575
|
104.442.700
|
1.459.567
|
285.573
|
|
285.573
|
76,4
|
I
|
Các Bộ, cơ quan Trung
ương
|
475.361.135
|
457.210.395
|
69.997.882
|
383.820.875
|
|
1.174.195
|
285.573
|
|
285.573
|
96,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí
Minh
|
719.820
|
762.514
|
53.872
|
672.080
|
|
36.563
|
|
|
|
105,9
|
2
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
3.888.020
|
4.188.583
|
490.195
|
3.698.389
|
|
|
|
|
|
107,7
|
3
|
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
|
3.626.080
|
3.556.908
|
557.180
|
2.999.208
|
|
520
|
|
|
|
98,1
|
4
|
Bộ Ngoại giao
|
2.416.588
|
2.453.609
|
230.454
|
2.215.846
|
|
7.310
|
|
|
|
101,5
|
5
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21.141.385
|
17.026.011
|
11.369.496
|
5.388.288
|
|
45.129
|
68.233
|
|
68.233
|
80,5
|
6
|
Ủy ban sông Mê
Kông
|
48.370
|
37.986
|
|
37.986
|
|
|
|
|
|
78,5
|
7
|
Bộ Giao thông vận tải
|
43.602.904
|
36.226.354
|
21.209.013
|
15.009.512
|
|
7.829
|
|
|
|
83,1
|
8
|
Bộ Công thương
|
2.307.005
|
2.390.363
|
203.580
|
2.159.749
|
|
25.533
|
1.500
|
|
1.500
|
103,6
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
1.308.765
|
1.508.002
|
495.872
|
1.008.718
|
|
1.413
|
2.000
|
|
2.000
|
115,2
|
10
|
Bộ Y tế
|
13.654.865
|
11.275.811
|
1.489.019
|
9.752.784
|
|
33.999
|
9
|
|
9
|
82,6
|
11
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
7.322.878
|
7.683.359
|
1.448.133
|
6.049.180
|
|
181.046
|
5.000
|
|
5.000
|
104,9
|
12
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3.174.730
|
3.001.466
|
178.472
|
2.817.436
|
|
5.558
|
|
|
|
94,5
|
13
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.941.166
|
2.866.946
|
434.119
|
2.422.071
|
|
7.756
|
3.000
|
|
3.000
|
97,5
|
14
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
32.872.425
|
34.157.053
|
301.122
|
33.833.110
|
|
1.860
|
20.961
|
|
20,961
|
103,9
|
15
|
Bộ Tài chính
|
25.265.580
|
23.283.644
|
2.197.412
|
20.062.022
|
|
5.499
|
|
|
|
92,2
|
16
|
Bộ Tư pháp
|
2.567.740
|
2.507.427
|
324.917
|
2.174.169
|
|
7.640
|
700
|
|
700
|
97,7
|
17
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
899.137
|
527.450
|
323.087
|
200.347
|
|
4.015
|
|
|
|
58,7
|
18
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.490.650
|
2.283.401
|
381.788
|
1.873.316
|
|
21.006
|
7.291
|
|
7.291
|
91,7
|
19
|
Bộ Nội vụ
|
654.258
|
655.208
|
158.480
|
474.944
|
|
7.915
|
13.869
|
|
13.869
|
100,1
|
20
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4,187.241
|
2.921.884
|
398.884
|
2.511.078
|
|
9.625
|
2.298
|
|
2.298
|
69,8
|
21
|
Bộ Thông tin và Truyền Thông
|
893.790
|
1.849.931
|
918.835
|
916.939
|
|
4.844
|
9.312
|
|
9.312
|
207,0
|
22
|
Ủy ban Dân tộc
|
319.630
|
421.817
|
101.704
|
306.112
|
|
500
|
13.500
|
|
13.500
|
132,0
|
23
|
Thanh tra Chính phủ
|
192.320
|
247.481
|
35.992
|
210.989
|
|
500
|
|
|
|
128,7
|
24
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1.252,510
|
1.335.457
|
464.315
|
870.672
|
|
470
|
|
|
|
106,6
|
25
|
Thông tấn xã Việt nam
|
696.300
|
771.160
|
153.402
|
617.758
|
|
|
|
|
|
110,8
|
26
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
235.630
|
208.017
|
100.858
|
107.159
|
|
|
|
|
|
88,3
|
27
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
808.250
|
858.256
|
222.786
|
631.015
|
|
4.455
|
|
|
|
106,2
|
28
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam
|
2.535.010
|
1.514.295
|
241.323
|
1.152.903
|
|
120.069
|
|
|
|
59,7
|
29
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
637.770
|
640.724
|
89.735
|
534.638
|
|
16.351
|
|
|
|
100,5
|
30
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
888.350
|
941.929
|
78.818
|
857.736
|
|
5.375
|
|
|
|
106,0
|
31
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
772.090
|
852.435
|
295.295
|
556.310
|
|
830
|
|
|
|
110,4
|
32
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt
Nam
|
138.687
|
151.684
|
56.563
|
85.961
|
|
520
|
8.640
|
|
8.640
|
109,4
|
33
|
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản
HCM
|
254.005
|
306.742
|
187.606
|
108.944
|
|
|
10.191
|
|
10.191
|
120,8
|
34
|
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
182.100
|
194.212
|
38.348
|
141.397
|
|
1.020
|
13.447
|
|
13.447
|
106,7
|
35
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
246.470
|
235.796
|
81.024
|
137.572
|
|
|
17.200
|
|
17.200
|
95,7
|
36
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
65.640
|
62.575
|
26.370
|
33.005
|
|
|
3.200
|
|
3.200
|
95,3
|
37
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
285.070
|
327.537
|
93.150
|
230.623
|
|
3.764
|
|
|
|
114,9
|
38
|
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
|
412.523
|
403.774
|
308.176
|
79.951
|
|
|
15.647
|
|
15.647
|
97,9
|
39
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
3.365.000
|
3.365.000
|
3.365.000
|
|
|
|
|
|
|
100,0
|
40
|
Ngân hàng Công thương Việt Nam
|
|
33.825
|
33.825
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
|
|
186.326
|
186.326
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Quỹ Hỗ trợ Hội Nông dân
|
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
5.715.629
|
5.715.590
|
5.715.590
|
|
|
|
|
|
|
100,0
|
44
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
46.648.820
|
47.197.548
|
|
47.197.548
|
|
|
|
|
|
101,2
|
II
|
Chi cho các Ban quản
lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo
|
1.491.999
|
1.350.841
|
1.275.761
|
75.081
|
|
|
|
|
|
90,5
|
1
|
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
1.392.369
|
1.243.332
|
1.216.681
|
26.651
|
|
|
|
|
|
89,3
|
2
|
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các
dân tộc VN
|
99.630
|
107.510
|
59.080
|
48.430
|
|
|
|
|
|
107,9
|
III
|
Chi hỗ trợ các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
|
577.444
|
857.534
|
35.368
|
822.166
|
|
|
|
|
|
148,5
|
IV
|
Chi hỗ trợ các Tập
đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện nhiệm vụ Nhà nước
giao
|
252.000
|
322.645
|
198.470
|
124.175
|
|
|
|
|
|
128,0
|
V
|
Chi thực hiện các nhiệm
vụ khác của NSTW
|
12.552.409
|
8.140.278
|
|
8.140.278
|
|
|
|
|
|
64,9
|
VI
|
Chi bổ sung có mục
tiêu từ NSTW cho NSĐP
|
122.452.351
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi trả nợ lãi, viện
trợ
|
110.884.510
|
104.728.071
|
|
|
104.442.700
|
285.371
|
|
|
|
94,4
|
VIII
|
Chi Chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu (chưa phân bổ)
|
933.152
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Chi cải cách tiền
lương
|
9.400.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Dự phòng NSTW
|
15.800.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 32/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH,
THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết
định số 1108/QĐ-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
TỈNH,
THÀNH PHỐ
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH QT/DT
(%)
|
TỔNG SỐ
|
BỔ SUNG CÂN ĐỐI
|
BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU
|
TỔNG SỐ
|
BỔ SUNG CÂN ĐỐI
|
BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU
|
TỔNG SỐ
|
KHÔNG KỂ BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU TỪ VỐN NGOÀI
NƯỚC
|
TRONG ĐÓ: VỐN
NGOÀI NƯỚC
|
THỰC HIỆN NHỮNG
NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG
|
TRONG ĐÓ: VỐN
NGOÀI NƯỚC
|
THỰC HIỆN NHỮNG
NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5/1
|
10=(5-7)/(1-3)
|
|
TỔNG SỐ
|
346.632.991
|
198.699.117
|
|
147.933.874
|
337.465.673
|
198.529.117
|
17.422.555
|
121.514.001
|
97,4
|
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
108.610.477
|
69.781.004
|
|
38.829.473
|
105.732.645
|
69.611.004
|
3.170.862
|
32.950.779
|
97,4
|
|
1
|
Hà Giang
|
10.732.210
|
7.084.961
|
|
3.647.249
|
10.258.941
|
7.084.961
|
278.912
|
2.895.068
|
95,6
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
6.291.312
|
4.214.552
|
|
2.076.760
|
6.149.836
|
4.214.552
|
217.611
|
1.717.673
|
97,8
|
|
3
|
Cao Bằng
|
9.391.784
|
5.780.779
|
|
3.611.005
|
9.014.972
|
5.780.779
|
219.355
|
3.014.838
|
96,0
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
8.864.122
|
5.924.624
|
|
2.939.498
|
8.676.735
|
5.924.624
|
218.171
|
2.533.940
|
97,9
|
|
5
|
Lào Cai
|
7.153.984
|
4.469.925
|
|
2.684.059
|
7.137.373
|
4.469.925
|
256.146
|
2.411.302
|
99,8
|
|
6
|
Yên Bái
|
7.527.775
|
5.028.544
|
|
2.499.231
|
7.421.868
|
5.028.544
|
149.907
|
2.243.417
|
98,6
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
3.894.802
|
2.044.557
|
|
1.850.245
|
3.781.292
|
2.044.557
|
155.239
|
1.581.496
|
97,1
|
|
8
|
Bắc Kạn
|
4.986.619
|
2.916.788
|
|
2.069.831
|
4.644.171
|
2.916.788
|
153.172
|
1.574.211
|
93,1
|
|
9
|
Phú Thọ
|
7.552.437
|
4.973.822
|
|
2.578.615
|
7.451.792
|
4.973.822
|
190.763
|
2.287.207
|
98,7
|
|
10
|
Bắc Giang
|
9.152.798
|
6.304.621
|
|
2.848.177
|
8.988.997
|
6.304.621
|
321.481
|
2.362.895
|
98,2
|
|
11
|
Hòa Bình
|
8.324.103
|
5.036.265
|
|
3.287.838
|
8.237.456
|
5.036.265
|
292.711
|
2.908.480
|
99,0
|
|
12
|
Sơn La
|
9.633.763
|
6.207.729
|
|
3.426.034
|
9.168.351
|
6.037.729
|
335.794
|
2.794.828
|
95,2
|
|
13
|
Lai Châu
|
6.340.212
|
3.908.231
|
|
2.431.981
|
6.170.273
|
3.908.231
|
121.457
|
2.140.585
|
97,3
|
|
14
|
Điện Biên
|
8.764.557
|
5.885.606
|
|
2.878.951
|
8.630.588
|
5.885.606
|
260.143
|
2.484.839
|
98,5
|
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
30.965.135
|
14.053.654
|
|
16.911.481
|
29.996.150
|
14.053.654
|
2.800.104
|
13.142.392
|
96,9
|
|
15
|
Hà Nội
|
2.016.231
|
|
|
2.016.231
|
1.701.453
|
|
1.049.348
|
652.105
|
84,4
|
|
16
|
Hải Phòng
|
2.282.859
|
|
|
2.282.859
|
2.235.466
|
|
513.986
|
1.721.480
|
97,9
|
|
17
|
Quảng Ninh
|
1.052.614
|
|
|
1.052.614
|
951.543
|
|
176.899
|
774.644
|
90,4
|
|
18
|
Hải Dương
|
824.787
|
|
|
824.787
|
781.105
|
|
31.577
|
749.528
|
94,7
|
|
19
|
Hưng Yên
|
1.165.737
|
|
|
1.165.737
|
1.088.923
|
|
336.273
|
752.650
|
93,4
|
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
1.018.636
|
|
|
1.018.636
|
1.010.007
|
|
94.278
|
915.729
|
99,2
|
|
21
|
Bắc Ninh
|
481.543
|
|
|
481.543
|
354.757
|
|
70.429
|
284.328
|
73,7
|
|
22
|
Hà Nam
|
2.494.110
|
1.010.010
|
|
1.484.100
|
2.457.639
|
1.010.010
|
169.477
|
1.278.152
|
98,5
|
|
23
|
Nam Định
|
8.405.553
|
6.128.681
|
|
2.276.872
|
8.314.712
|
6.128.681
|
147.756
|
2.038.275
|
98,9
|
|
24
|
Ninh Bình
|
4.458.493
|
2.314.537
|
|
2.143.956
|
4.393.154
|
2.314.537
|
71.715
|
2.006.902
|
98,5
|
|
25
|
Thái Bình
|
6.764.570
|
4600.426
|
|
2.164.144
|
6.707 391
|
4.600.426
|
138.366
|
1.968.599
|
99,2
|
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN
HẢI MIỀN TRUNG
|
89.053.809
|
49.601.241
|
|
39.452.568
|
86.309.145
|
49.601.241
|
4.635.952
|
32.071.952
|
96,9
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
19.545.838
|
14.470.804
|
|
5.075.034
|
19.319.226
|
14.470.804
|
331.739
|
4.516.683
|
98,8
|
|
27
|
Nghệ An
|
14.759.255
|
9.674.738
|
|
5.084.517
|
14.445.284
|
9.674.738
|
419.195
|
4.351.351
|
97,9
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
9.612.821
|
6.073.471
|
|
3.539.350
|
9.110.306
|
6.073.471
|
126.926
|
2.909.909
|
94,8
|
|
29
|
Quảng Bình
|
7.935.744
|
4.568.443
|
|
3.367.301
|
7.768.570
|
4.568.443
|
263.880
|
2.936.247
|
97,9
|
|
30
|
Quảng Trị
|
5.861.077
|
3.470.739
|
|
2.390.338
|
5.363.037
|
3.470.739
|
433.807
|
1.458.491
|
91,5
|
|
31
|
Thừa Thiên - Huế
|
4.365.849
|
1.669.700
|
|
2.696.149
|
3.814.959
|
1.669.700
|
454.277
|
1.690.982
|
87,4
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
2.083.482
|
|
|
2.083.482
|
1.598.998
|
|
894.139
|
704.859
|
76,7
|
|
33
|
Quảng Nam
|
2.654.959
|
|
|
2.654.959
|
2.279.503
|
|
434.428
|
1 845.075
|
85,9
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
2.182.529
|
|
|
2.182.529
|
2.490.761
|
|
180.401
|
2.310.360
|
114,1
|
|
35
|
Bình Định
|
6.573.450
|
3.013.820
|
|
3.559.630
|
6.462.034
|
3.013.820
|
659.005
|
2.789.209
|
98,3
|
|
36
|
Phú Yên
|
4.716.300
|
3.075.870
|
|
1.640.430
|
4.572.702
|
3.075.870
|
2.645
|
1.494.187
|
97,0
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
1.044.635
|
|
|
1.044.635
|
1.157.416
|
|
51.212
|
1.106.204
|
110,8
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
3.846.576
|
1.615.204
|
|
2.231.372
|
4.105.193
|
1.615.204
|
226.841
|
2.263.148
|
106,7
|
|
39
|
Bình Thuận
|
3.871.293
|
1.968.452
|
|
1.902.841
|
3.821.156
|
1.968.452
|
157.457
|
1.695.247
|
98,7
|
|
IV
|
TÂY NGUYÊN
|
34.905.630
|
23.531.821
|
|
11.373.809
|
34.554.870
|
23.531.821
|
1.870.435
|
9.152.614
|
99,0
|
|
40
|
Đắk Lắk
|
10.527.599
|
7.401.835
|
|
3.125.764
|
10.285.742
|
7.401.835
|
665.316
|
2.218.591
|
97,7
|
|
41
|
Đắk Nông
|
4.953.830
|
3.059.715
|
|
1.894.115
|
4.881.449
|
3.059.715
|
359.804
|
1.461.930
|
98,5
|
|
42
|
Gia Lai
|
8.397.082
|
5.831.170
|
|
2.565.912
|
8 481 207
|
5.831.170
|
383.392
|
2.266.645
|
101,0
|
|
43
|
Kon Tum
|
5.184.969
|
3.030.369
|
|
2.154.600
|
5.122.473
|
3.030.369
|
295.336
|
1.796.768
|
98,8
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
5.842.149
|
4.208.732
|
|
1.633.417
|
5.783.999
|
4.208732
|
166.587
|
1.408.680
|
99,0
|
|
V
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
17.075.603
|
3.924.646
|
|
13,150.957
|
16.642.939
|
3.924.646
|
3.046.778
|
9.671.515
|
97,5
|
|
45
|
Hồ Chí Minh
|
4.217.596
|
|
|
4.217.596
|
2.977.682
|
|
1.721.175
|
1.256.507
|
70,6
|
|
46
|
Đồng Nai
|
4.769.098
|
|
|
4.769.098
|
4.768.916
|
|
24.363
|
4.744.553
|
100,0
|
|
47
|
Bình Dương
|
1.119.942
|
|
|
1.119.942
|
1.120.323
|
|
931.594
|
188.729
|
100,0
|
|
48
|
Bình Phước
|
3.628.329
|
2.594.915
|
|
1 033.414
|
3.688.454
|
2.594.915
|
17.807
|
1.075.732
|
101,7
|
|
49
|
Tây Ninh
|
2.951.342
|
1.329.731
|
|
1.621.611
|
2.831.490
|
1.329.731
|
285.305
|
1.216.454
|
95,9
|
|
50
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
389.294
|
|
|
389.294
|
1.256.074
|
|
66.534
|
1.189 540
|
322,7
|
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
66.022.337
|
37.806.751
|
|
28.215.586
|
64.229.924
|
37.806.751
|
1.898.424
|
24.524.749
|
97,3
|
|
51
|
Long An
|
1.444.492
|
266.017
|
|
1.178.475
|
1.396.997
|
266.017
|
19.411
|
1.111.569
|
96,7
|
|
52
|
Tiền Giang
|
3.392.288
|
1.904.237
|
|
1.488.051
|
3.386.336
|
1.904.237
|
97.004
|
1.385.095
|
99,8
|
|
53
|
Bến Tre
|
5.839.386
|
3.623.167
|
|
2.216.219
|
5.908.609
|
3.623.167
|
89.254
|
2.196.188
|
101,2
|
|
54
|
Trà Vinh
|
5.884.919
|
3.682.602
|
|
2.202.317
|
5.897.644
|
3.682.602
|
133.996
|
2.081.046
|
100,2
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
3.262.573
|
1.495.864
|
|
1.766.709
|
3.097.731
|
1.495.864
|
13.817
|
1.588.050
|
94,9
|
|
56
|
Cần Thơ
|
2.571.611
|
|
|
2.571.611
|
2.311.215
|
|
608.327
|
1.702.888
|
89,9
|
|
57
|
Hậu Giang
|
4.052.641
|
2.362.540
|
|
1.690.101
|
3.905.308
|
2.362.540
|
|
1.542 768
|
96,4
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
7.238.908
|
4.791.865
|
|
2.447.043
|
6.862.566
|
4.791.865
|
128.780
|
1.941.921
|
94,8
|
|
59
|
An Giang
|
8.906.632
|
6.121.769
|
|
2.784.863
|
8.677.620
|
6.121.769
|
240.609
|
2.315.242
|
97,4
|
|
60
|
Đồng Tháp
|
7.077.025
|
4.787.581
|
|
2.289.444
|
6.876.752
|
4.787.581
|
452.886
|
1.636.285
|
97,2
|
|
61
|
Kiên Giang
|
5.835.239
|
2.968.049
|
|
2.867.190
|
5.741 665
|
2.968.049
|
65.400
|
2.708.216
|
98,4
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
4.438.447
|
2.404.783
|
|
2.033.664
|
4.337.668
|
2.404.783
|
48.940
|
1.883.945
|
97,7
|
|
63
|
Cà Mau
|
6.078.177
|
3.398.277
|
|
2.679.900
|
5.829.813
|
3.398.277
|
|
2.431.536
|
95,9
|
|
BÁO
CÁO CÔNG KHAI
Quyết
toán ngân sách nhà nước năm 2018
Dự toán NSNN năm 2018 được Quốc hội quyết
định với tổng số thu là 1.319.200 tỷ đồng; tổng số chi là 1.523.200 tỷ đồng; bội
chi NSNN là 204.000 tỷ đồng, tương đương 3,7% GDP, trong đó bội chi NSTW là
195.000 tỷ đồng, tương đương 3,53% GDP, bội chi NSĐP là 9.000 tỷ đồng, tương
đương 0,17% GDP.
Năm 2018 tình hình khu vực và quốc tế diễn
biến phức tạp với những yếu tố thuận lợi và thách thức đan xen, nền kinh tế phải
đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức từ bên ngoài và còn những hạn chế, bất cập
trong nội tại. Với quyết tâm hoàn thành cao nhất nhiệm vụ tài chính - ngân sách
nhà nước năm 2018 đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ đã triển khai thực hiện
đồng bộ, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Với sự nỗ lực,
phấn đấu của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước;
tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 đạt kết quả toàn diện, hoàn thành 12/12 chỉ
tiêu Quốc hội giao. Trong đó, chỉ tiêu mức tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,08%
(kế hoạch giao tăng 6,5% - 6,7%) là mức tăng cao nhất kể từ năm 2011, nhờ đó
tác động tích cực đến thu, chi NSNN.
Kết quả quyết toán thu, chi cân đối NSNN
năm 2018 đạt được như sau:
1. Thu cân đối
NSNN
Quyết toán thu NSNN đạt 1.431.662 tỷ đồng,
tăng 112.462 tỷ đồng (+8,5%) so dự toán, chủ yếu do tăng thu từ tiền sử dụng đất,
thuế xuất nhập khẩu và thu từ dầu thô. Trong đó:
a) Thu nội địa: quyết toán đạt 1.155.293
tỷ đồng, tăng 55.993 tỷ đồng (+5,1%) so dự toán, chủ yếu nhờ tăng thu tiền sử dụng
đất (61.915 tỷ đồng); cơ cấu thu nội địa tiếp tục tăng so với các năm trước
(năm 2016 là 80,0% tổng thu NSNN, năm 2017 là 80,3%, năm 2018 là 80,7%). Năm
2018, một số ngành có đóng góp lớn cho NSNN như: sản xuất, lắp ráp ôtô trong nước,
công nghiệp chế tạo, công nghiệp thực phẩm,... tăng trưởng thấp hơn dự kiến nên
số thu ở 3 khu vực kinh tế không đạt dự toán, trong đó thu từ doanh nghiệp nhà
nước giảm 7,9%; thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giảm 14,6%; thu từ
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh giảm 3,8% so với dự toán.
Cơ quan thuế đã nâng cao năng lực, đổi mới
phương pháp kiểm tra, tổ chức triển khai hiệu quả những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, kê khai và nộp thuế điện tử,
cải cách thủ tục hành chính, góp phần hạn chế tình trạng trốn lậu thuế; đồng thời
chủ động phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tích cực triển
khai nhiều giải pháp kiểm tra, chống chuyển giá, tăng cường quản lý thu, quản
lý sử dụng hóa đơn, kiểm soát kê khai, quyết toán thuế, tăng cường kiểm tra các
dạng sai phạm thường xảy ra, kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng, đẩy mạnh
thanh tra, kiểm tra và đôn đốc xử lý nợ thuế, nhất là những doanh nghiệp lớn, xử
phạt các doanh nghiệp chây ỳ chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;
tỷ trọng nợ thuế giảm so với năm trước. Trong năm 2018, cơ quan thuế đã thực hiện
thanh tra, kiểm tra 95.936 cuộc, tăng thu nộp NSNN 18.998 tỷ đồng.
b) Thu từ dầu thô: quyết toán đạt 66.048
tỷ đồng, tăng 30.148 tỷ đồng (+84%) so với dự toán; chủ yếu do giá dầu thanh
toán bình quân đạt 74,6 USD/thùng, tăng 24,6 USD/thùng so với giá xây dựng dự
toán (50 USD/thùng) và sản lượng thanh toán đạt cao hơn dự toán là 0,7 triệu tấn.
c) Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất
nhập khẩu: quyết toán đạt 202.540 tỷ đồng, vượt 23.540 tỷ đồng (+13,2%) so với
dự toán. Trong năm 2018 thực hiện giảm thuế suất theo cam kết với các thị trường
Hàn Quốc, ASEAN làm giảm thu mạnh, nhờ đổi mới cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu hợp
lý, nên giá trị kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 11,5% so với năm 2017 và tăng cường
quản lý, thanh tra, kiểm tra thuế, tăng thu nợ đọng thuế, nợ thuế đã giảm so với
năm trước, góp phần tăng thu NSNN. Trong năm đã hoàn thuế giá trị gia tăng cho
các đơn vị kịp thời, đầy đủ theo đúng chế độ quy định là 111.783 tỷ đồng.
d) Thu viện trợ không hoàn lại: quyết
toán đạt 7.780 tỷ đồng, tăng 2.780 tỷ đồng (+55,6%) so với dự toán
2. Chi cân đối
NSNN
Thực hiện nghị quyết của Quốc hội, Chính
phủ đã tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt nhiều giải pháp trong
tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2018;
trong đó, yêu cầu các bộ, cơ quan trung ương, địa phương: đẩy nhanh tiến độ giải
ngân và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; quản lý chặt chẽ các khoản
chi, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí, cắt giảm các khoản chi hội nghị, khảo
sát nước ngoài, mua sắm trang thiết bị đắt tiền không cần thiết.
Quyết toán chi NSNN là 1.435.435 tỷ đồng,
giảm 87.765 tỷ đồng, bằng 94,2% so với dự toán, chủ yếu do một số khoản chi triển
khai chậm nên bị hủy dự toán hoặc chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp theo quy định
của Luật NSNN.
Quyết toán chi NSNN theo các nhiệm vụ
chi chủ yếu như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: quyết toán
393.304 tỷ đồng, bằng 97,9% so dự toán, chiếm 27,4% tổng chi NSNN.
b) Chi trả nợ lãi: quyết toán 106.584 tỷ
đồng, bằng 94,7% so với dự toán.
c) Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn cải
cách tiền lương): quyết toán 931.859 tỷ đồng, bằng 95,6% so với dự toán, chiếm
64,9% tổng chi NSNN.
Trong năm, các bộ, cơ quan trung ương, địa
phương đã điều hành ngân sách bám sát mục tiêu, dự toán được giao. Chính phủ đã
bảo đảm kinh phí phòng, chống khắc phục hậu quả thiên tai; tăng kinh phí bảo đảm
nhiệm vụ quan trọng và thực hiện chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định.
Bên cạnh đó, các nhiệm vụ chi thường
xuyên quan trọng như chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi giáo dục đào tạo,
chi sự nghiệp y tế, chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường, tiếp tục được
chú trọng bố trí ngân sách để thực hiện; đồng thời tích cực đổi mới, tăng cường
tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý tài chính
đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tính chi phí đầy đủ.
Tóm lại, nhiệm vụ chi NSNN năm
2018 đã đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ chính trị, khắc phục hậu
quả thiên tai, bão lũ, xói lở bờ sông, bờ biển, hỗ trợ giống khôi phục sản xuất
sau thiên tai, bảo đảm an sinh xã hội, chương trình hỗ trợ nhà ở cho người có
công với cách mạng, an toàn xã hội. Công tác quản lý, kiểm soát NSNN chặt chẽ
theo quy định của Luật NSNN và nghị quyết của Quốc hội. Các bộ, cơ quan trung
ương, địa phương đã triển khai thực hiện nhiều giải pháp, điều hành dự toán
NSNN từng bước có hiệu quả và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Số chi chuyển nguồn năm 2018 sang năm
sau là 434.357 tỷ đồng, tăng so với năm trước là 107.977 tỷ đồng, chủ yếu do
chuyển nguồn cho các nhiệm vụ chi thực hiện chính sách, thực hiện chương trình
mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm 2018 giao chậm so với dự kiến và
chi từ nguồn tăng thu NSTW và NSĐP năm 2018 theo quy định của Luật NSNN.
3. Bội chi NSNN
Quyết toán số bội chi NSNN là 153.110 tỷ
đồng, bằng 2,8% GDP thực hiện1, giảm 50.890 tỷ đồng (0,9% GDP) so với
dự toán Quốc hội quyết định; trong đó, NSĐP quyết toán không bội chi; NSTW quyết
toán bội chi 153.110 tỷ đồng, bằng 2,8% GDP.
4. Tổng mức vay của
NSNN
Tổng mức vay của NSNN Quốc hội quyết định
là 363.284 tỷ đồng; quyết toán 284.806 tỷ đồng, giảm 78.478 tỷ đồng, bằng 78,4%
so với dự toán, chủ yếu do giảm bội chi NSNN 50.890 tỷ đồng.
1 Năm 2018 GDP thực hiện năm là 5,542.300
tỷ đồng.
Quyết định 1108/QĐ-BTC năm 2020 về công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1108/QĐ-BTC ngày 24/07/2020 về công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|