QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày
23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2008/NQ-HĐND ngày
08/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 về điều chỉnh, bổ
sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2007 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số điểm
“Bản quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn của tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2010” ban hành kèm theo Quyết định số
100/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh như sau:
I. Điều chỉnh, bổ sung các nội
dung Điều 1 của Bản quy định như sau:
1. Bỏ các nội dung sau đây:
- “Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao”
quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 điểm a, mục 1, khoản I, phần A, Điều 1 của Bản
quy định;
- “Thuế chuyển quyền sử dụng đất” quy định tại gạch
đầu dòng thứ 4 điểm b, mục 3, khoản II, phần A, Điều 1 của Bản quy định;
- “Thuế chuyển quyền sử dụng đất” quy định tại gạch
đầu dòng thứ 4 điểm b, mục 2, khoản III, phần A, Điều 1 của Bản quy định.
2. Sửa đổi các nội dung sau đây:
- Nội dung tại gạch đầu dòng thứ 4, điểm b, mục
1, khoản I, phần A, Điều 1 được sửa đổi như sau: “Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
của các doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương do tỉnh quản lý, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh quản lý”;
- Nội dung tại gạch đầu dòng thứ 2, mục 1, khoản
II, phần A, Điều 1 được sửa đổi như sau: “Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước từ
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, các
đơn vị sự nghiệp thuộc huyện quản lý”.
3. Bổ sung các nội dung sau đây:
3.1. Bổ sung vào điểm a, mục 2, khoản I, phần A,
Điều 1 nội dung sau:
“a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Thuế thu nhập cá nhân.”
3.2. Bổ sung vào điểm a, mục 2, khoản II, phần
A, Điều 1 nội dung sau:
“a) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Thuế thu nhập cá nhân.”
3.3. Bổ sung vào điểm b, mục 3, khoản II, phần
A, Điều 1 nội dung sau:
“b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Thuế thu nhập cá nhân.”
3.4. Bổ sung vào điểm b, mục 2, khoản III, phần
A, Điều 1 nội dung sau:
“b) Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%:
- Thuế thu nhập cá nhân.”
II. Điều chỉnh, bổ sung các nội
dung Điều 2 của Bản quy định như sau:
1. Bổ sung thêm điểm d vào mục 1, khoản I, Điều
2 của Bản quy định như sau:
“1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa
ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố được quy định như sau:
d) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với khoản
thu thuế thu nhập cá nhân:
- Ngân sách tỉnh hưởng 100% thuế thu nhập cá
nhân của các cá nhân thuộc các đơn vị doanh nghiệp Trung ương; doanh nghiệp địa
phương do tỉnh quản lý; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các đơn vị thuộc
tỉnh quản lý gồm cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị
xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập cá nhân của các cá
nhân không mang quốc tịch Việt Nam;
- Ngân sách các huyện được hưởng 100% thuế thu
nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức
kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn
vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập của
cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam);
- Ngân sách thành phố Phan Thiết được hưởng 40%
và ngân sách tỉnh hưởng 60% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các
đơn vị quản lý Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề
nghiệp, Ban Quản lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể
cá nhân không mang quốc tịch Việt Nam);
- Ngân sách thị xã La Gi được hưởng 80% và ngân
sách tỉnh hưởng 20% thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân thuộc các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh; tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh; các đơn vị thuộc huyện quản lý bao gồm các đơn vị quản lý Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp, Ban Quản
lý dự án; thuế thu nhập của cá nhân hành nghề độc lập (không kể cá nhân không
mang quốc tịch Việt Nam).”
2. Điều chỉnh nội dung tại mục 2, khoản I, Điều
2 của Bản quy định như sau:
“2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân
chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu: thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ
cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí
trước bạ nhà, đất.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ năm ngân sách 2009.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện
theo đúng nội dung Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ Quyết định thi
hành./.