|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1024/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hải
|
Ngày ban hành:
|
22/11/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1024/2006/QĐ-UBND
|
Việt Trì, ngày
22 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày
01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dịch vụ
công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 08/7/2001;
Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002; Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày
02/11/2005 và Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây
dựng về ban hành định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Banh hành kèm
theo Quyết định này đơn giá dịch vụ công ích đô thị, để áp dụng cho các đô thị
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều
2. Đơn giá này chỉ
được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Được áp dụng trong trường
hợp Nhà nước đặt hàng hoặc là cơ sở để tổ chức đấu thầu dịch vụ công ích.
- Là căn cứ để các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này xây dựng dự toán, định mức chi tiêu
nội bộ.
Đơn giá này không áp dụng
trong việc phân bổ và giao dự toán hằng năm đối với ngân sách các cấp.
Điều
3. Giao Giám đốc
Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá và trình UBND tỉnh giải
quyết những biến động trong quá trình thực hiện.
Giao Chủ tịch UBND các
huyện, thành, thị và Chủ tịch UBND các thị trấn căn cứ dự toán ngân sách của cấp
mình, xây dựng mức giá để thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng làm công tác
dịch vụ công ích đô thị, đồng thời kiểm tra, kiểm soát đối với các tổ chức, cá
nhân thực hiện.
Điều
4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1062/2002/QĐ-UB ngày 5/4/2002
của UBND tỉnh Phú Thọ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hải
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I- NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
Đơn giá là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật được biểu
hiện bằng tiền và bao gồm các chi phí: Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung
và lợi nhuận định mức phù hợp với nội dung công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ
thuật, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.
- Danh mục đơn giá được xây dựng từ yêu cầu của
các đô thị.
- Đơn giá bao gồm các nhóm công việc:
Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác
Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị
Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị
Công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
Công tác quản lý, duy tu đường đô thị
Công tác dịch vụ tang lễ, quản lý nghĩa trang,
thu phí vệ sinh, bảo vệ cây xanh công viên và đội quy tắc thanh tra đô thị.
- Từng đơn giá đã bao gồm các chi phí:
1. Chi phí trực tiếp gồm:
- Chi phí nhân công, chi phí xe máy thiết bị và
chi phí vật tư, dụng cụ phục vụ lao động.
1.1 Chi phí nhân công:
Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện
cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị
theo quy trình kỹ thuật.
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với
mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng theo Nghị định số : 118/2005/NĐ-CP
ngày 15/9/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
- Cấp bậc tiền lương công nhân tính theo bảng
lương AI ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ.
- Bậc thợ bình quân tính theo các định mức dự
toán, phù hợp với từng công việc cụ thể.
- Ngày công lao động tính trong tháng là 26
ngày.
- Phụ cấp độc hại tính 20% trên mức lương tối
thiểu, áp dụng cho công tác: Thu gom, vận chuyển xử lý rác và công tác duy trì
hệ thống thoát nước đô thị theo Thông tư số: 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 5/1/2005
của Bộ Lao động Thương binh Xã hội.
1.2 Chi phí sử dụng xe máy thiết bị:
- Là số ca sử dụng xe máy thiết bị trực tiếp cần
thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.
- Giá một ca xe máy thiết bị, xây dựng theo
Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
- Trong giá ca xe máy thiết bị đã tính đủ: Nhiên
liệu, năng lượng, lương công nhân điều khiển, chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa và chi phí khác theo quy định.
1.3 Chi phí vật tư, dụng cụ phục vụ lao động:
- Là chi phí cần thiết như: Dụng cụ phục vụ
người lao động, hạt giống, giống cây, phân bón thuốc bảo vệ thực vật, thuốc xử
lý chất thải…vv để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích
đô thị.
- Thành phần và mức hao phí vật tư, dụng cụ phục
vụ người lao động được tính theo các định mức dự toán.
2. Chi phí quản lý chung:
- Là chi phí cho bộ máy quản lý, bộ phận phụ
trợ, chi phí phục vụ quản lý chung…vv
- Chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ (%)
trên chi phí nhân công hoặc chi phí máy thiết bị, tính theo loại công tác dịch
vụ đô thị và loại đô thị theo Thông tư số 17/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3. Lợi nhuận định mức:
- Tính 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản
lý chung cho tất cả các loại công tác dịch vụ công ích đô thị (trừ công tác:
quản lý, duy tu đường đô thị và công tác dịch vụ tang lễ, quản lý nghĩa trang,
bảo vệ cây xanh, công viên, thanh tra đô thị, thu phí vệ sinh), theo Thông tư
số: 17/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
II- KẾT CẤU ĐƠN GIÁ
- Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng
- Phần II: Đơn giá cho các đô thị
- Đơn giá cho từng công tác dịch vụ công ích đô
thị đã tính đủ các thành phần chi phí theo quy định như: Chi phí trực tiếp, chi
phí quản lý chung và lợi nhuận định mức (đơn giá tổng hợp).
III- CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ về quy định cấp bậc tiền lương công nhân công trình đô thị.
- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của
Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung.
- Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 1/11/2005 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công
ích đô thị.
- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy thiết bị.
- Thông tư số 04/2005/TT-LĐTBXH ngày 5/1/2005
của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc
hại, nguy hiểm.
-Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 08/7/2001 của
Bộ Xây dựng về ban hành mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý rác.
- Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002
của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán sản xuất và duy trì hệ thống thoát
nước đô thị.
- Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005
của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005
của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công
cộng.
- Công tác quản lý, duy tu đường đô thị và công
tác: Quản lý nghĩa trang, phục vụ tang lễ, đội quy tắc đô thị, đội thu phí vệ
sinh, đội bảo vệ cây xanh đô thị, bảo vệ công viên, tạm áp dụng theo mức giá
dịch vụ đã hình thành và tương đối ổn định tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú
Thọ (hiện tại chưa có định mức của Nhà nước để áp dụng).
- Giá vật tư, nhiên liệu, năng lượng, dụng cụ
phục vụ lao động lấy theo mặt bằng giá quý I/2006 tại tỉnh Phú Thọ.
IV- QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
- Đơn giá được lập và áp dụng cho từng loại đô
thị cụ thể:
Thành phố Việt Trì: Đô thị loại II
Thị xã Phú Thọ: Đô thị loại IV
Các thị trấn: Đô thị loại V
- Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để
chính quyền các đô thị, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thương thảo, xem xét,
quyết định giá dịch vụ công ích đô thị và lựa chọn các tổ chức, cá nhân để ký
kết hợp đồng kinh tế thực hiện dịch vụ công ích đô thị theo phương thức đấu
thầu, đặt hàng.
- Khi áp dụng đơn giá cần xem xét: Thành phần
công việc và yêu cầu thực hiện các quy phạm về vận hành, kiểm tra, bảo trì,
thời gian sử dụng phụ kiện, thiết bị và hiện trạng hệ thống đường giao thông đô
thị, hệ thống thoát nước.
- Khi thanh toán các khối lượng công tác dịch vụ
công ích đô thị hoàn thành phải căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng
thực hiện cả các bên liên quan (bên giao thầu và bên nhận thầu).
- Quá trình áp dụng nếu phát sinh những công tác
chưa có trong đơn giá hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với thực tế thì địa phương,
đơn vị và cá nhân thực hiện căn cứ vào yêu cầu công việc và điều kiện cụ thể để
lập đơn giá áp dụng tạm thời, đồng thời phải trình các cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt để áp dụng chính thức.
- Việc điều chỉnh hoặc thay thế đơn giá được
tiến hành khi có sự thay đổi về giá cả vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ
chính sách khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết hoặc Sở Xây
dựng trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
BẢNG
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ CHO CÁC ĐÔ THỊ
(Kèm theo
Quyết định số: 1024/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Mã hiệu
|
DANH MỤC ĐƠN GIÁ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
Đô thị loại
II
|
Đô thị loại
IV
|
Đô thị loại V
|
1
|
MT1.01.00
|
A- CÔNG TÁC THU
GOM VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC
Công tác duy trì vệ sinh
đường phố ban ngày (từ 6h – 18h) cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh
đường phố ban ngày
|
đ/km
|
134.051
|
119.995
|
113.650
|
2
|
MT1.02.00
|
Công tác quét, gom
rác hè, đường phố bằng thủ công thời gian làm việc từ 18h – 22h và kết thúc
vào trước 6h sáng hôm sau
|
đ/1000m2
|
10.598
|
9.954
|
9.352
|
3
|
MT1.04.00
|
Công tác duy trì vệ sinh
dải phân cách, áp dụng ở nơi có yêu cầu duy trì vệ sinh dải phân cách trên
đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm)
|
đ/km
|
87.840
|
79.295
|
74.921
|
4
|
MT1.05.00
|
Công tác tua vỉa hè,
thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
đ/km
|
81.856
|
73.695
|
69.615
|
5
|
MT1.06.00
|
Công tác duy trì vệ
sinh ngõ xóm, áp dụng cho các ngõ xóm có chiều rộng ≥1,5m
|
đ/km
|
133.031
|
119.430
|
112.629
|
6
|
MT1.07.00
|
Công tác xúc rác từ các
bể chứa và xúc rác đổ đống lên xe ô tô bằng thủ công
|
đ/tấn
|
52.340
|
47.318
|
44.809
|
7
|
MT1.08.00
|
Công tác thu dọn phế
thải xây dựng, đất và các phế thải khác (xà bần) bằng thủ công lên xe ô tô
|
đ/tấn
|
31.024
|
28.201
|
26.789
|
8
|
MT2.05.00
|
Công tác thu gom rác
cặn, xà bần (phế thải xây dựng…vv) bằng xe ô tô tải, chuyển về nơi xử lý theo
các cự ly sau:
|
|
|
|
|
1-8
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 8km
|
đ/tấn
|
76.074
|
76.074
|
76.074
|
2-8
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 10km
|
đ/tấn
|
89.302
|
89.302
|
89.302
|
3-8
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 15km
|
đ/tấn
|
98.388
|
98.388
|
98.388
|
4-8
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 17km
|
đ/tấn
|
104.635
|
104.635
|
104.635
|
9
|
MT2.09.00
|
Công tác thu gom rác
sinh hoạt bằng xe ép chuyển thẳng đến nơi xử lý theo các cự ly sau:
|
|
|
|
|
1-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 8km
|
đ/tấn
|
96.996
|
96.996
|
96.996
|
2-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 10km
|
đ/tấn
|
101.718
|
101.718
|
101.718
|
3-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 14km
|
đ/tấn
|
105.259
|
105.259
|
105.259
|
4-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 18km
|
đ/tấn
|
108.800
|
108.800
|
108.800
|
5-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 20km
|
đ/tấn
|
111.161
|
111.161
|
111.161
|
6-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 24km
|
đ/tấn
|
121.786
|
121.786
|
121.786
|
7-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 26km
|
đ/tấn
|
127.688
|
127.688
|
127.688
|
8-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 28km
|
đ/tấn
|
132.409
|
132.409
|
132.409
|
9-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 32km
|
đ/tấn
|
139.119
|
139.119
|
139.119
|
10-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 35km
|
đ/tấn
|
144.215
|
144.215
|
144.215
|
11-9
|
|
Cự ly thu gom, vận chuyển
trong phạm vi 40km
|
đ/tấn
|
153.658
|
153.658
|
153.658
|
10
|
MT3.01.00
|
Công tác chôn lấp
rác với kỹ thuật đơn giản và công suất bãi nhỏ hơn 200 tấn/ngày
|
đ/tấn
|
49.755
|
49.755
|
49.755
|
11
|
MT3.04.00
|
Công tác xử lý rác
tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh với công suất bãi từ 500 tấn/ngày – 1.500
tấn/ngày
|
đ/tấn
|
32.691
|
32.691
|
32.691
|
12
|
MT5.01.00
|
Công tác tưới nước
rửa đường
|
đ/m3
|
11.116
|
11.116
|
11.116
|
13
|
MT6.03.00
|
Công tác thu dọn
phân xí máy (dọn bể tự hoại)
|
đ/m3
|
37.708
|
37.708
|
37.708
|
14
|
TN1.01.1
|
B – CÔNG TÁC DUY
TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Công tác nạo vét bùn
hố ga, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m
|
đ/m3
|
258.780
|
258.780
|
258.780
|
15
|
TN1.01.2
|
Công tác nạo vét bùn
cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ
công chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m
|
đ/m3
|
380.559
|
380.559
|
380.559
|
16
|
TN1.01.3
|
Công tác nạo vét bùn
cống hộp nổi, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m
|
đ/m3
|
322.715
|
322.715
|
322.715
|
17
|
TN1.02.1b
|
Nạo vét bùn mương
bằng thủ công, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 150m
|
đ/m3
|
249.646
|
249.646
|
249.646
|
18
|
ĐM2190
|
Duy trì rãnh thoát
nước trên đường phố
|
đ/km
|
71.619
|
71.619
|
71.619
|
19
|
TN3.01
|
Vận chuyển bùn hố
ga, cống, mương rãnh sau nạo vét bằng ô tô tự đổ theo cự ly sau:
|
|
|
|
|
1-19
|
|
Vận chuyển bùn đổ đi
trong phạm vi 8km
|
đ/m3
|
53.312
|
53.312
|
53.312
|
2-19
|
|
Vận chuyển bùn đổ đi
trong phạm vi 10km
|
đ/m3
|
54.367
|
54.367
|
54.367
|
3-19
|
|
Vận chuyển bùn đổ đi
trong phạm vi 12km
|
đ/m3
|
55.421
|
55.421
|
55.421
|
4-19
|
|
Vận chuyển bùn đổ đi
trong phạm vi 18km
|
đ/m3
|
58.586
|
58.586
|
58.586
|
5-19
|
|
Vận chuyển bùn đổ đi
trong phạm vi 20km
|
đ/m3
|
59.641
|
59.641
|
59.641
|
20
|
TN4.01
|
Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp chui lòng cống
|
đ/km
|
1.074.525
|
1.074.525
|
1.074.525
|
21
|
CX1.01.00
|
C-CÔNG TÁC SẢN
XUẤT VÀ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Sản xuất cây xanh
bằng phương pháp gieo trong bể (thời gian từ khi gieo đến khi ra ngôi)
|
đ/cây
|
707
|
707
|
707
|
22
|
CX1.02.03
|
Sản xuất cây xanh
sau khi ra ngôi nhóm cây loại 3 (thời gian sau khi ra ngôi đến khi cây có
chiều cao từ 1,6m – 2,0m, đường kính gốc từ 2cm trở lên)
|
đ/cây
|
56.843
|
56.843
|
56.843
|
23
|
CX2.01.01
|
Trồng cây xanh với
các loại bầu: 0,7m, 0,6m và 0,4m (đảm bảo cây sau khi trồng phát triển xanh
tốt bình thường không nghiêng ngả, cây nhóm 3 sau khi đã ra ngôi, chiều cao
đạt từ 1,6m – 2m, đường kính gốc từ 2cm trở lên)
|
đ/cây
|
101.369
|
101.369
|
101.369
|
24
|
CX2.01.02
|
Vận chuyển cây trồng
bằng xe cơ giới, áp dụng cho các loại bầu: 0,7m, 0,6m và 0,4m; cự ly vận
chuyển phạm vi 5km.
|
đ/cây
|
10.832
|
10.832
|
10.832
|
25
|
CX3.02.01
|
Phát thảm cỏ bằng máy
|
đ/m2/lần
|
99
|
99
|
99
|
26
|
CX3.02.02
|
Phát thảm cỏ bằng
thủ công
|
đ/m2/lần
|
316
|
316
|
316
|
27
|
CX3.00
|
Xắn lề cỏ, xén hàng rào,
đường viền cây cảnh
|
đ/m2/lần
|
209
|
209
|
209
|
28
|
CX3.15.02
|
Tưới cây xanh, cây
cảnh, cây bóng mát bằng thủ công
|
đ/cây/lần
|
55
|
55
|
55
|
29
|
CX3.15.03
|
Tưới cây xanh, cây
cảnh, cây bóng mát bằng xe cơ giới
|
đ/cây/lần
|
186
|
186
|
186
|
30
|
CX3.18
|
Duy trì cây cảnh tạo
hình, cắt, tỉa, bón phân 12 lần trong 1 năm (cây các loại)
|
đ/cây/năm
|
35.027
|
35.027
|
35.027
|
31
|
CX3.04.00
|
Làm cỏ tạp (nhổ sạch
các loại cỏ khác lẫn trong đám cỏ thuần chủng, thảm cây lá màu, thảm cây
cảnh, đảm bảo duy trì có lẫn không quá 5% cỏ tạp)
|
đ/m2/lần
|
209
|
209
|
209
|
32
|
|
Rẫy cỏ, vun gốc cây
xanh, cây bóng mát
|
đ/cây/lần
|
1.265
|
1.265
|
1.265
|
33
|
CX3.36
|
Quét vôi vào gốc
cây, cao 1m tính từ mặt đất gốc cây cho các loại đường kính gốc
|
đ/cây/lần
|
3.109
|
3.109
|
3.109
|
34
|
CX3.01.06
|
Tưới nước thảm cỏ,
thảm cây cảnh bằng xe bồn
|
đ/m2/lần
|
198
|
198
|
198
|
35
|
CX3.01.05
|
Tưới nước thảm cỏ,
thảm cây cảnh bằng thủ công
|
đ/m2/lần
|
54
|
54
|
54
|
36
|
CX3.14
|
Trồng dặm cây hàng rào,
đường viền, thảm cây cảnh
|
đ/m2
|
6.940
|
6.940
|
6.940
|
37
|
CX3.10
|
Phun thuốc trừ sâu
cây cảnh, thảm cỏ, thảm cây cảnh
|
đ/m2/lần
|
124
|
124
|
124
|
38
|
CX3.34.1
|
Giải tỏa cây ngã, đổ
vì giông bão trên đường giao thông cây loại 1
|
đ/cây
|
209.085
|
209.085
|
209.085
|
39
|
CX3.34.2
|
Giải tỏa cây ngã, đổ
vì giông bão trên đường giao thông cây loại 2
|
đ/cây
|
649.022
|
649.022
|
649.022
|
40
|
CX4.09.0
|
Vệ sinh ghế đá ở
công viên, vườn hoa
|
đ/cái/lần
|
475
|
475
|
475
|
41
|
CX4.13.1
|
Duy trì tượng công viên
(lau, cọ rửa)
|
đ/tượng/lần
|
14.318
|
14.318
|
14.318
|
42
|
CX4.13.2
|
Duy trì tiểu cảnh (lau,
cọ rửa)
|
đ/m2/lần
|
189
|
189
|
189
|
a
|
CS.6.01
|
D-DUY TRÌ HỆ
THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG GỒM CÁC CÔNG VIỆC:
Duy trì trạm đèn
thành phần công việc gồm:
- Hàng ngày đóng,
ngắt kiểm tra lưới đèn
- Vệ sinh bảo dưỡng thiết
bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy
- Kiểm tra lưới đèn,
ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối
-Xử lý sự cố nhỏ:
Tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện, mất nguồn
- Đọc chỉ số đồng hồ
công tơ điện
- Kiến nghị sửa chữa
thay thế
|
|
|
|
|
43
|
CS.6.01.1
|
Duy trì trạm một chế
độ bằng thủ công
|
đ/trạm/ngày
|
27.095
|
27.095
|
27.095
|
44
|
CS.6.01.2
|
Duy trì trạm một chế
độ bằng đồng hồ hẹn giờ
|
đ/trạm/ngày
|
24.151
|
24.151
|
24.151
|
45
|
CS.6.01.3
|
Duy trì trạm một chế
độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU
|
đ/trạm/ngày
|
25.918
|
25.918
|
25.918
|
46
|
CS.6.01.4
|
Duy trì trạm hai chế
độ bằng thủ công
|
đ/trạm/ngày
|
31.808
|
31.808
|
31.808
|
47
|
CS.6.01.5
|
Duy trì trạm hai chế
độ bằng đồng hồ hẹn giờ
|
đ/trạm/ngày
|
26.507
|
26.507
|
26.507
|
49
|
CS.6.01.6
|
Duy trì trạm hai chế
độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU
|
đ/trạm/ngày
|
28.274
|
28.274
|
28.274
|
b
|
CS.6.02
|
Duy trì chất lượng
lưới đèn gồm các công việc:
- Kiểm tra định kỳ
hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh
- Kiểm tra bóng cao
áp bị tối bao gồm: Xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng tối, vị trí
- Kiểm tra thông số
của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha
- Kiểm tra tủ điện:
Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số
- Kiểm tra thông số sáng
của lưới đèn bao gồm: Chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng
mặt đường xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo
|
|
|
|
|
50
|
CS.6.02.1
|
Kiểm tra định kỳ hệ
thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh
|
đ/lần
|
629.324
|
629.324
|
629.324
|
51
|
CS.6.02.2
|
Kiểm tra bóng cao áp
bị tối
|
đ/bóng
|
17.617
|
17.617
|
17.617
|
52
|
CS.6.02.3
|
Kiểm tra thông số
điện của trạm
|
đ/trạm/lần
|
35.034
|
35.034
|
35.034
|
53
|
CS.6.02.4
|
Kiểm tra tủ điện
|
đ/tủ/lần
|
176.714
|
176.714
|
176.714
|
54
|
CS.6.02.5
|
Kiểm tra thông số
sáng của lưới đèn
|
đ/km/lần
|
629.324
|
629.324
|
629.324
|
55
|
CS.6.02.6
|
Kiểm tra thiết bị
nhận lệnh điều khiển của tủ
|
đ/tủ/lần
|
117.809
|
117.809
|
117.809
|
c
|
CS.5.01.0
|
Thay thế lưới điện
chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
56
|
CS.5.01.1
|
Thay bóng đèn sợi
tóc bằng thủ công, công suất bóng đèn từ 75W – 100W
|
đ/bóng
|
13.671
|
13.671
|
13.671
|
57
|
CS.5.01.2a
|
Thay bóng đèn cao áp
bằng cơ giới, chiều cao cột >10m
|
đ/bóng
|
298.203
|
298.203
|
298.203
|
58
|
CS.5.01.2b
|
Thay bóng đèn cao áp
bằng thủ công, chiều cao cột <10m
|
đ/bóng
|
294.414
|
294.414
|
294.414
|
59
|
CS.5.02.1
|
Thay chóa đèn (lốp đèn)
đèn pha, phao đèn cao áp bằng cơ giới, chiều cao cột > 10m
|
đ/lốp
|
738.693
|
738.693
|
738.693
|
60
|
CS.5.02.1
|
Thay chóa đèn (lốp đèn)
đèn pha, phao đèn cao áp bằng thủ công, chiều cao cột < 10m
|
đ/lốp
|
718.409
|
718.409
|
718.409
|
61
|
CS.5.03.2
|
Thay chấn lưu bằng
thủ công, chiều cao cột <10m
|
đ/bộ
|
226.148
|
226.148
|
226.148
|
62
|
CS.5.03.3
|
Thay chấn lưu bằng
cơ giới, chiều cao cột >10m
|
đ/bộ
|
259.121
|
259.121
|
259.121
|
63
|
CS.5.03.5
|
Thay chấn lưu, bộ
mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới, chiều cao cột >10m
|
đ/bộ
|
737.349
|
737.349
|
737.349
|
64
|
CS.5.03.6
|
Thay chấn lưu, bộ
mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột >10m
|
đ/bộ
|
666.671
|
666.671
|
666.671
|
65
|
CS.5.04.4
|
Thay bộ xà đơn dài 1,2m
không sứ, không dây bằng cơ giới, chiều cao cột <10m
|
đ/bộ
|
350.145
|
350.145
|
350.145
|
66
|
CS.5.04.5
|
Thay bộ xà đơn dài 1,2m
không sứ, không dây bằng thủ công, chiều cao cột <10m
|
đ/bộ
|
369.876
|
369.876
|
369.876
|
67
|
CS.5.04.6
|
Thay bộ xà dài 0,6m,
0,4m và 0,3m không sứ, không dây bằng cơ giới, chiều dài cột >10m
|
đ/bộ
|
233.313
|
233.313
|
233.313
|
68
|
CS.5.04.7
|
Thay bộ xà dài 0,6m,
0,4m và 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công, chiều dài cột <10m
|
đ/bộ
|
225.134
|
225.134
|
225.134
|
69
|
CS.5.05.1
|
Thay cần đèn cao áp hình
chữ L bằng cơ giới, chiều dài cột >10m
|
đ/bộ
|
509.159
|
509.159
|
509.159
|
70
|
CS.5.05.02
|
Thay cần đèn cao áp hình
chữ L bằng thủ công, chiều cao cột < 10m
|
đ/bộ
|
538.072
|
538.072
|
538.072
|
71
|
CS.5.11.1
|
Sơn cột đèn sắt,
chiều cao cột từ 8m – 9,5m
|
đ/cột
|
577.368
|
577.368
|
577.368
|
72
|
CS.5.12.2
|
Sơn chụp đèn, sơn
cần đèn
|
đ/cột
|
322.586
|
322.586
|
322.586
|
73
|
CS.5.11.4
|
Sơn cột đèn chùm
bằng thủ công
|
đ/cột
|
423.607
|
423.607
|
423.607
|
74
|
CS.5.11.5
|
Sơn cột đèn một cầu,
đèn chùa, đền vương niệm bằng thủ công
|
đ/cột
|
304.180
|
304.180
|
304.180
|
75
|
CS.5.13.1
|
Duy trì chóa đèn cao
áp, kính đèn cao áp
|
đ/cột
|
60.552
|
60.552
|
60.552
|
76
|
CS.5.10.1
|
Thay cột đèn (cột bê
tông li tông hoặc chữ H) chiều cao cột từ 8,5m – 10m
|
đ/cột
|
3370742
|
3370742
|
3370742
|
|
|
E-QUẢN LÝ, DUY
TRÌ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
Thành phần công việc
gồm: Vét rãnh dọc, bạt lề đường, đắp phụ lề đường, hót và vận chuyển đất cát
xô, đào dọc rãnh, rãnh ngang để thoát nước cục bộ, thông thoát nước khi trời
mưa, vá ổ gà đường cấp phối, đường đất (dày bình quân 10cm), vá ổ gà đường
nhựa (dày bình quân 10cm), phát quang bụi rậm cổ cây, rẫy cỏ, quản lý sửa
chữa thay thế biển báo cọc tiêu, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, tẩy
gợn sóng mặt đường đất…
|
|
|
|
|
77
|
ĐM nội bộ
|
Quản lý, duy tu mặt
đường bê tông, bê tông nhựa
|
đ/km/năm
|
4.650.000
|
4.650.000
|
4.650.000
|
78
|
ĐM nội bộ
|
Quản lý, duy tu mặt
đường cấp phối, đường đất
|
đ/km/năm
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
79
|
|
F-CÁC PHẦN VIỆC
ÁP DỤNG THEO MỨC CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GỒM:
- Bộ phận quản lý nghĩa
trang, phục vụ tang lễ
- Đội quy tắc đô
thị, đội thu phí vệ sinh
- Đội bảo vệ cây
xanh công cộng, công viên
Các bộ phận này được
hưởng 70% mức chi quản lý Nhà nước, tính trên biên chế hiện có, cấp bậc lương
đang hưởng.
|
|
|
|
|
Quyết định 1024/2006/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1024/2006/QĐ-UBND ngày 22/11/2006 về đơn giá dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Phú Thọ ban hành
3.528
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|