|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 234/TTr-STC ngày 25 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, định mức và phương thức quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của
các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam
tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt
động, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý dự
án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh An Giang và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên
quan.
2. Các nội dung khác liên quan
đến tiêu chuẩn, định mức, quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác không quy định
tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017, Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm
2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 2.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Số lượng, chủng loại xe ô tô
theo tiêu chuẩn, định mức của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành và
tương đương cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước được
xác định theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Định
mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của mỗi huyện, thị xã, thành phố: Tối
đa 06 xe/01 huyện.
- Bổ sung định mức sử dụng xe ô
tô phục vụ công tác chung của 01 huyện: huyện Thoại Sơn là 02 xe/01 huyện do
đáp ứng từ 02 tiêu chí trở lên (các tiêu chí: huyện có từ 15 đơn vị hành chính
là xã, thị trấn trở lên; huyện có diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở
lên; huyện thuộc địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Bổ sung định mức sử dụng xe ô
tô phục vụ công tác chung của 06 huyện, thị xã: thị xã Tân Châu, thị xã Tịnh
Biên, huyện An Phú, huyện Chợ Mới, huyện Phú Tân, huyện Tri Tôn là 01 xe/01 huyện
do đáp ứng 01 tiêu chí (các tiêu chí: huyện có từ 15 đơn vị hành chính là xã,
thị trấn trở lên; huyện có diện tích tự nhiên từ 450 km2 trở lên;
huyện thuộc địa bàn miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 3.
Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác
1. Đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp tỉnh: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản
lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của đơn vị.
2. Đối với xe ô tô phục vụ công
tác chung của các huyện, thị xã, thành phố: Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau khi
xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Huyện ủy) quyết
định việc quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo một trong các phương thức
theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này; tổ chức xác định số lượng xe ô tô phục vụ công tác được sử dụng theo
đúng tiêu chuẩn, định mức và xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô được quy định tại Quyết
định này thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức; hạch
toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô, chi phí khoán kinh phí sử dụng xe ô
tô, thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định của pháp luật; cập
nhật dữ liệu về xe ô tô vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 08 tháng 4 năm 2024 và thay
thế Quyết định số
39/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng và hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
2. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy;
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo & Đài PTTH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10/2024/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
STT
|
Đơn vị đang quản lý, sử dụng
|
Số lượng và chủng loại xe theo Nghị định
72
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Xe từ 4 chỗ
|
Xe từ 12-16 chỗ
|
Xe 7 hoặc 8 chỗ ngồi (thường)
|
Xe 7 hoặc 8 chỗ ngồi (2 cầu)
|
Xe 2 cầu có công suất lớn
|
Xe bán tải
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
150
|
32
|
24
|
66
|
23
|
2
|
3
|
|
A I
|
Cấp tỉnh (I+II+III)
|
76
|
20
|
13
|
25
|
13
|
2
|
3
|
|
|
Xe ô tô của khối văn phòng cấp tỉnh
|
15
|
3
|
3
|
1
|
6
|
2
|
0
|
|
1
|
Tỉnh
ủy
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
2
|
Đoàn
ĐBQH và HDND tỉnh
|
5
|
1
|
1
|
|
3
|
|
|
|
3
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
5
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
|
|
II
|
Xe ô tô của sở, ban ngành và tương đương cấp tỉnh, MTTQ, các tổ chức
chính trị xã hội
|
50
|
12
|
10
|
20
|
6
|
|
2
|
|
4
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
1
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
8
|
Sở
Tài chính
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
9
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
10
|
Sở
Công Thương
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
11
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
12
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
13
|
Sở
Y tế
|
5
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1
|
|
14
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
15
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
16
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
17
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
18
|
Sở
Ngoại vụ
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
19
|
Sở
Nội vụ
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
20
|
Thanh
tra tỉnh
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
21
|
Ban
Dân tộc
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
23
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Tỉnh
đoàn
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
25
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
26
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
27
|
Hội
Cựu chiến binh tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
11
|
5
|
|
4
|
1
|
|
1
|
|
28
|
Đài
phát thanh truyền hình An Giang
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
29
|
TT.
Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
30
|
Trường
Chính trị Tôn Đức Thắng
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Trường
Cao đẳng nghề An Giang
|
2
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
32
|
Trường
Cao đẳng Y tế An Giang
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Ban
QLDA Đầu tư Xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
34
|
Ban
Quản lý di tích Óc Eo
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Ban
QLDA ĐTXD công trình Giao thông- Nông nghiệp
|
2
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
36
|
Ban
Quản lý Khu du lịch quốc gia Núi Sam
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Cấp huyện, thị xã, thành phố
|
74
|
12
|
11
|
41
|
10
|
-
|
-
|
|
1
|
Thành
phố Long Xuyên
|
6
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Thành
phố Châu Đốc
|
6
|
-
|
1
|
5
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Thị
xã Tân Châu
|
7
|
1
|
2
|
4
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Huyện
An Phú
|
7
|
3
|
1
|
3
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Huyện
Phú Tân
|
7
|
1
|
2
|
4
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Thị
xã Tịnh Biên
|
7
|
-
|
2
|
-
|
5
|
-
|
-
|
|
7
|
Huyện
Tri Tôn
|
7
|
1
|
1
|
3
|
2
|
-
|
-
|
|
8
|
Huyện
Châu Phú
|
6
|
1
|
-
|
5
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Huyện
Chợ Mới
|
7
|
2
|
-
|
5
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
Huyện
Châu Thành
|
6
|
-
|
-
|
6
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Huyện
Thoại Sơn
|
8
|
2
|
1
|
2
|
3
|
-
|
-
|
|
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2024/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|