ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2025/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
24 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 29 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng
6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 5279/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm 2024, Tờ trình số
337/TTr-STC ngày 22 tháng 01 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo
cáo số 3886/BC-STP ngày 26 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2025 và thay thế Quyết định số
47/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số
22/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ
sung điểm e khoản 1 Điều 6 Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 47/2017/QĐ- UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục QL Giá-Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH; Trần Quốc Nam
- Lưu: VT.NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân
công thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ninh Thuận.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa dịch vụ; người tiêu dùng có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực
giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Thuận.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 3.
Phân công tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện bình ổn giá đối với các mặt
hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP,
phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc,
gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công Thương chủ trì đối với
các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt
hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được
sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
20 Luật Giá. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc quản lý của nhiều sở, ngành thì
Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở quản lý ngành, lĩnh vực về
hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Sở Tài chính tổng hợp, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn
bình ổn giá phù hợp và phân công tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Phân công tổ chức thực hiện định giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực cấp tỉnh thực hiện việc thẩm định phương án giá và có ý kiến bằng văn
bản định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành
văn bản định giá theo thẩm quyền.
2. Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định phương án giá chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá
theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP .
3. Cơ quan có trách nhiệm thực
hiện việc thẩm định phương án giá được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thực
hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định thì
các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (điểm a khoản 3 Điều 28 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân ban hành đặc điểm định mức kinh
tế kỹ thuật).
Điều 5.
Phân công tổ chức thực hiện kê khai giá
1. Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực
hiện kê khai giá tại địa phương: (phần B phụ lục V Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
thì Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng hóa dịch vụ đặc thù kê khai tại địa
phương).
a) Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực
hiện kê khai giá tại địa phương gồm:
- Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước;
- Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn;
- Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi;
- Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước);
- Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
b) Trường hợp cần điều chỉnh danh
mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , Sở, cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh đánh giá sự cần thiết của việc điều chỉnh,
gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương.
Trường hợp đề nghị bổ sung hàng
hóa, dịch vụ vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa
phương, tại văn bản nêu rõ tên hàng hóa, dịch vụ, dự kiến đặc điểm kinh tế - kỹ
thuật (chi tiết danh mục) của hàng hóa, dịch vụ; đề xuất cơ quan có thẩm quyền
quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (chi tiết danh mục) và cơ quan tiếp nhận
kê khai giá của hàng hóa, dịch vụ đó.
Trường hợp đề nghị đưa hàng
hóa, dịch vụ ra khỏi Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
địa phương, tại văn bản nêu rõ biện pháp quản lý giá thay thế đối với hàng hóa,
dịch vụ đó.
2. Cơ quan tiếp nhận kê khai
giá (khoản 1 Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân tỉnh
phân công tiếp nhận danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh - Phụ lục V) Cơ quan tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch
vụ được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ kê khai giá (khoản 3 Điều 28 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
quy định Ủy ban nhân dân tỉnh phải quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cho
hàng hóa dịch vụ kê khai giá).
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước thực
hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định thì
các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh (được giao tiếp nhận kê khai
giá) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo thẩm
quyền tiếp nhận kê khai giá, đảm bảo phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn.
4. Đối tượng thực hiện kê khai
giá (điểm đ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP quy định Ủy ban nhân dân
tỉnh lựa chọn danh sách tổ chức kinh doanh phải thực hiện kê khai giá).
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được
phân công tiếp nhận kê khai giá tại khoản 2 Điều này, các cơ quan, đơn vị liên
quan rà soát tổng thể để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và đăng tải
Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa
phương theo quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 16 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP .
Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc Danh sách thực hiện kê khai giá tại địa phương thực hiện quyền và
trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Điều 6. Kiểm
tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành
giá thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Giá. Các Sở,
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố
hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành
quản lý theo thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình ổn giá, định
giá, kê khai giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại các Điều 3, 4 và 5 quy
định này.
Mục 2. TỔNG
HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Điều 7. Đối
tượng thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị
trường
1. Đối tượng thực hiện tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường:
a) Sở Tài chính;
b) Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường tại Điều 8, Điều 9 Quy định này;
c) Các tổ chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và xây dựng báo cáo giá thị trường trình cấp có thẩm quyền theo phân
công được giao.
3. Nội dung báo cáo giá thị trường
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Giá; thực hiện báo cáo
theo danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục II và theo mẫu quy định tại
Phụ lục IV của Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ Tài chính Quy định
về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường (Thông tư số
29/2024/TT-BTC).
Điều 8. Báo
cáo giá thị trường định kỳ
1. Sở Tài chính xây dựng báo
cáo giá thị trường tổng hợp định kỳ của địa phương gửi báo cáo cho Bộ Tài chính
(Cục Quản lý Giá) tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2
Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC trên cơ sở tổ chức thực hiện công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp báo cáo của các cơ quan được giao
nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này.
2. Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng
Thóc tẻ, Gạo tẻ, Đường ăn thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
b) Sở Xây dựng:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG)) tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
c) Sở Công Thương:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
d) Sở Y tế:
- Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá gồm: Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành gồm: Thực phẩm chức năng cho
trẻ em dưới 06 tuổi; Thiết bị y tế; Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.
- Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ do Bộ Y tế ban hành gồm Máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
và Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại: Đơn vị sự nghiệp
công tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi
thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên (nếu
có).
- Tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
e) Sở Giao thông Vận tải:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
f) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học
phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa
bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
g) Cục Thống kê tỉnh:
Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; Phân tích diễn biến CPI của địa phương
trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác
động đến CPI (nếu có).
h) Các cơ sở giáo dục đại học
công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách
nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền
quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục vụ công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh
đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở
giáo dục đại học công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục
Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2024/TT-BTC .
i) UBND các huyện, thành phố:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn huyện quản lý đối với nhóm
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm tại Phụ lục số II ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT- BTC.
3. Tần suất thực hiện, thời
gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở
Tài chính tổng hợp:
a) Tần suất thực hiện báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ;
b) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số
29/2024/TT-BTC ;
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các cơ
quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này định kỳ xây dựng và gửi
báo cáo giá thị trường về Sở Tài chính trước ngày 26 hàng tháng đối với báo cáo
tháng và trước ngày 26 của tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý,
6 tháng, 9 tháng và cả năm, để tổng hợp, xây dựng báo cáo giá thị trường địa
phương (thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý III và 9 tháng, quý
IV và cả năm).
Điều 9. Báo
cáo giá thị trường đột xuất
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành
phố tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và
xây dựng báo cáo giá thị trường đột xuất của địa phương để gửi báo cáo theo yêu
cầu của Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) để tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều
15, khoản 1, khoản 3 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ; tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo giá thị trường tổng hợp đột xuất trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ khi có yêu cầu.
2. Các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố tổ chức thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo giá thị trường chuyên ngành đột xuất thuộc
lĩnh vực quản lý theo yêu cầu phối hợp của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo
cáo giá thị trường thuộc địa bàn quản lý để gửi báo cáo đột xuất cho Sở Tài
chính tổng hợp theo quy định; gửi báo cáo đột xuất cho các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực khi có yêu cầu.
4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo, thời hạn gửi báo cáo thực hiện đảm bảo kịp thời tổng hợp báo cáo theo yêu
cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực.
Mục 3. CƠ
SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 10.
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu
tư, xây dựng, nâng cấp và thống nhất quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương.
Điều 11.
Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Tổ chức việc quản trị, điều
hành toàn bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; có nhiệm
vụ duy trì, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; phân công
đơn vị chuyên môn trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập để triển khai tổ chức
các hoạt động quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương
và kết nối dữ liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai thác
thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
2. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố:
Phối hợp với Sở Tài chính tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt
động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương.
Điều 12. Cập
nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Báo cáo giá thị trường của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu;
c) Danh sách các doanh nghiệp
thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền
Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;
d) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá do Sở Tài chính quyết định thành lập hoặc tham
mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập;
đ) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu hoặc
quyết định ban hành theo thẩm quyền.
2. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa
phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì
tham mưu;
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
c) Danh sách các doanh nghiệp
thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền
sở, ngành, cơ quan mình tiếp nhận kê khai giá;
d) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan mình quyết định thành lập
hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập;
đ) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì tham
mưu hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về
giá của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
chủ trì tham mưu;
b) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá do Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập;
c) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì tham
mưu ban hành hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền;
d) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
Mục 4. KIỂM
TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 13.
Thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá nhà nước
1. Sở Tài chính
a) Kiểm tra các Sở, cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá nhà nước nhà nước được Ủy ban
nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
phạm vi quản lý nhà nước về giá của Sở Tài chính theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh và theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan mình theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
địa bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân huyện theo phân
công của Ủy ban nhân dân và theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 14.
Xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch kiểm tra, Quyết định kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá nhà nước
1. Trường hợp kiểm tra việc việc
chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá nhà nước theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 13 quy định này:
a) Sở Tài chính có trách nhiệm
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
b) Căn cứ kế hoạch kiểm tra được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phân cấp cho Sở Tài chính ký quyết định kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá nhà nước.
2. Trường hợp kiểm tra việc việc
chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá nhà nước theo quy định tại điểm b khoản
1, khoản 2, khoản 3 Điều này: Phân cấp cho các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra và ký
quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
3. Việc xây dựng, phê duyệt và
ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
28/2024/TT-BTC ; quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư
số 28/2024/TT-BTC .
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15.
Điều khoản thi hành
Những quy định quản lý nhà nước
về giá, thẩm định giá chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo
quy định tại Luật Giá, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giá và các quy định
của pháp luật có liên quan.
Các văn bản được dẫn chiếu tại
Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung thay thế.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định
này.
Các Sở, ngành, cơ quan thuộc tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được
giao có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quyết định này đến các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá,
thẩm định giá được giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan thực hiện thẩm định phương án giá
|
I
|
Định khung giá (2)
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
II
|
Định giá tối đa (7)
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
Dịch vụ ra vào bến ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt đối với chủ đầu tư cơ sở thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
III
|
Định giá cụ thể (13)
|
A
|
Định giá cụ thể theo khung
giá, giá tối đa của Bộ (3)
|
|
1
|
Nước sạch
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Xây dựng: chủ trì; Sở Tài chính phối hợp (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đối với nước sạch nông thôn, Sở Xây dựng đối với nước
sạch đô thị)
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
B
|
Định giá cụ thể (10)
|
|
1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
3
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch
vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
Sở, cơ quan quản lý ngành
lĩnh vực
|
4
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
9
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công thương
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ CƠ
QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 08/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn
giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia
cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hoá, dịch vụ do Nhà
nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ
thể bán cho người tiêu dùng
|
Sở được giao thẩm định phương
án giá có trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
thẩm định giá phương án giá.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
khác do Chính phủ ban hành
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác
ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại
địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa
dịch vụ sau:
|
1
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
3
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước)
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|