ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2015/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 22
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC GIÁ
MỘT SỐ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ THỌ QUẢN LÝ VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ
NSNN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH THAM GIA ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC
PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Khám chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày
15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/TTLT-BYT-BTC
ngày 14/11/2014 của liên Bộ Y tế - Tài chính về ban hành mức tối đa khung giá
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
25/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 16/7/2014 của liên bộ: Y tế - Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng nguồn NSNN hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày
13/11/2014 của Bộ Y tế quy định định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng
giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Văn bản số 2249-CV/TU ngày 14/7/2015 của
Thường trực Tỉnh ủy; Văn bản số 100/TT-HĐND ngày 16/7/2015 của Thường trực HĐND
tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
503/TTr-STC ngày 23 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá một số dịch vụ điều
trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị
của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước
(NSNN) cho các đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cụ thể như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức giá một số dịch vụ điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước (sau đây gọi tắt là cơ
sở điều trị của Nhà nước) thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ NSNN cho
các đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và
sử dụng dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại
cơ sở điều trị của Nhà nước.
II. Mức giá một số dịch vụ điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc
tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ NSNN cho các đối tượng chính sách tham
gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế:
1. Mức giá và mức hỗ trợ từ NSNN cho các đối tượng
chính sách:
Đơn
vị tính: Đồng.
STT
|
Tên dịch vụ
|
Giá dịch vụ cho
đối tượng
|
Giá dịch vụ cho
đối tượng chính sách
|
Ghi chú
|
Đối tượng chính
sách tự đóng
|
NSNN hỗ trợ qua
các cơ sở điều trị của NN
|
I
|
Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc)
|
1
|
Khám ban đầu (lần khám/người)
|
40.000
|
2.000
|
38.000
|
Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị
|
2
|
Khám khởi liều điều trị (lần khám/ người)
|
20.000
|
1.000
|
19.000
|
Tối đa không quá 1 lần/người/quá trình điều trị
|
3
|
Khám định kỳ
|
16.000
|
1.000
|
15.000
|
01 lần/tháng hoặc
khám theo yêu cầu
|
II
|
Cấp phát thuốc (không bao gồm thuốc)
|
4
|
Tại cơ sở điều trị thay thế (lần/ người/ngày)
|
8.000
|
500
|
7.500
|
|
5
|
Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế (Iần/ người/ngày)
|
8.000
|
500
|
7.500
|
|
III
|
Tư vấn (không bao gồm thuốc và xét nghiệm)
|
6
|
Tư vấn cá nhân (lần/người)
|
8.000
|
500
|
7.500
|
Năm đầu điều trị không quá 14 lần; từ năm điều
trị thứ 2 không quá 4 lần/năm; tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân
|
7
|
Tư vấn nhóm (lần/người)
|
5.000
|
|
5.000
|
Năm đầu điều trị không quá 06 lần; từ năm điều
trị thứ hai không quá 4 lần/năm
|
- Đối tượng chính sách gồm: Thương binh; người bị
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật trên 81%; người nghèo; người cao tuổi
cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt
nặng.
- Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khác ngoài
07 dịch vụ quy định nêu trên thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh
Phú Thọ về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh chữa bệnh
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Các trường hợp đối tượng chính sách không được
hỗ trợ từ NSNN:
- Đối tượng chính sách không tuân thủ quy định
chuyên môn của cơ sở điều trị;
- Đối tượng chính sách đang tham gia điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện có xét nghiệm dương tính với các chất dạng thuốc phiện
từ 2 lần trở lên (trừ thuốc điều trị thay thế) sau khi đã đạt liều điều trị duy
trì từ 12 tháng trở lên.
- Đối tượng chính sách được hỗ trợ từ nguồn kinh
phí khác trong cùng một nội dung chi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Y tế có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này; hướng dẫn các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế thực hiện thu, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng
quy định.
2. Cơ sở thực hiện điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý thực
hiện niêm yết công khai bảng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế đã được cơ quan có thẩm quyền quy định tại địa điểm
thu tiền và ở vị trí thuận lợi để người bệnh biết, thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Cơ sở y tế, Cơ sở thực hiện
điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước
thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và các cơ quan, đơn vị cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Bộ: Tài chính, Y tế, Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|