ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2025/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA KHỐI SỞ,
BAN, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THÀNH PHỐ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ, ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế
thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29
tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
9103/TTr-STC ngày 22 tháng 11 năm 2024, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo
cáo số 7043/BC-STP-VB ngày 24 tháng 10 năm 2024; kết luận của Ban Thường vụ
Thành ủy tại Công văn số 1215-KL/TU ngày 10 tháng 01 năm 2025 và chỉ đạo của
Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 50-CV/BCSĐ ngày 15
tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định số
lượng tối đa, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung (không thuộc danh mục
xe ô tô chuyên dùng) cho khối sở, ban, ngành và tương đương Thành phố, tổ chức
chính trị - xã hội Thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng: các sở, ban, ngành và tương
đương Thành phố, tổ chức chính trị - xã hội Thành phố và đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và các đối tượng khác có liên quan được
phép sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, quản
lý sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô quy định tại
Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách;
giao, mua sắm, bố trí; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Việc quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung phải được thực hiện công khai, minh bạch, hiệu quả, đảm bảo thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
3. Việc mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chung tại
Quyết định này phải đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, quy định của pháp
luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô phục vụ công tác chung
Đối tượng sử dụng, số lượng và chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành Thành phố, tổ chức chính trị
- xã hội Thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
Thành phố có trách nhiệm tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức tại Quyết
định này (khuyến khích sử dụng xe ô tô giảm phát thải, thân thiện môi trường);
đảm bảo nguyên tắc trang bị, mua sắm tài sản công; quản lý, sử dụng và thực hiện
sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Xe ô tô phục vụ công tác chung đã được trang bị
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả số xe ô tô chuyên
dùng được chuyển sang xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại điểm b
khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ) thì
phải sắp xếp lại để tiếp tục sử dụng phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Thành phố theo số lượng phù hợp với quy
định; thực hiện thanh lý xe ô tô khi đủ điều kiện thanh lý theo quy định hiện
hành, bảo đảm số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung theo định mức đã được quy
định và số xe ô tô dôi dư (nếu có) thì xử lý theo các hình thức quy định tại Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết có liên quan.
3. Kho bạc Nhà nước Thành phố căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại Quyết định này thực hiện kiểm
soát chi theo quy định hiện hành.
4. Thực hiện tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW về Kế
hoạch định hướng sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, Kết luận số 1136-KL/TU ngày
03 tháng 12 năm 2024 của Ban Thường vụ Thành ủy, giao Sở Tài chính phối hợp với
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chủ động, kịp
thời rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét việc điều chỉnh, sửa đổi
bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đã được ban
hành tại Quyết định này trong thời gian tới, phù hợp với Đề án/Phương án hoặc Kế
hoạch về sắp xếp tinh gọn bộ máy cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố Hồ
Chí Minh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo theo nguyên tắc tiết kiệm,
tránh lãng phí và đúng theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng
01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Thành ủy, Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành Thành phố, Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội Thành
phố, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành
phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Tài chính; Sở Tư pháp;
- VPUB: các PCVP;
- Trung tâm Công báo TP;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, (KT/Trang)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ
CÔNG TÁC CHUNG KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THÀNH PHỐ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ
- XÃ HỘI THÀNH PHỐ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 07/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số biên chế
|
Định mức tối đa
(số lượng xe/đơn vị)
|
Chủng loại xe ô
tô
|
Xe từ 4-5 chỗ
ngồi
|
Xe từ 7- 8 chỗ
ngồi (01 cầu hoặc 02 cầu)
|
Xe từ 12-16 chỗ
ngồi
|
Xe bán tải
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)= (5)+ (6)+
(7) + (8)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
SỞ, BAN, NGÀNH VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG THÀNH PHỐ
|
73.511
|
351
|
110
|
136
|
71
|
34
|
1
|
Sở Công Thương
|
234
|
5
|
1
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Sở Du lịch
|
113
|
4
|
2
|
1
|
1
|
0
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
208
|
5
|
1
|
3
|
1
|
0
|
4
|
Sở Tư pháp
|
374
|
6
|
2
|
4
|
0
|
0
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1.756
|
11
|
2
|
3
|
2
|
4
|
6
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc
|
171
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Sở Xây dựng
|
1.469
|
10
|
1
|
7
|
1
|
1
|
8
|
Sở Tài chính
|
252
|
5
|
1
|
4
|
0
|
0
|
9
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.190
|
9
|
1
|
4
|
2
|
2
|
10
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3.477
|
16
|
5
|
10
|
1
|
0
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
13.107
|
49
|
12
|
12
|
13
|
12
|
12
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
1.291
|
9
|
2
|
4
|
2
|
1
|
13
|
Sở Giao thông vận tải
|
1.474
|
10
|
2
|
5
|
1
|
2
|
14
|
Sở An toàn thực phẩm
|
378
|
6
|
2
|
1
|
2
|
1
|
15
|
Sở Nội vụ
|
196
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
725
|
7
|
1
|
3
|
1
|
2
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
108
|
4
|
1
|
1
|
2
|
0
|
18
|
Sở Y tế
|
45.997
|
158
|
60
|
60
|
34
|
4
|
19
|
Thanh tra Thành phố
|
148
|
4
|
1
|
2
|
1
|
0
|
20
|
Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài
|
31
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
21
|
Ban Dân tộc
|
35
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
22
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp
|
106
|
4
|
2
|
1
|
1
|
0
|
23
|
Ban quản lý Khu Công nghệ cao
|
271
|
5
|
2
|
1
|
2
|
0
|
24
|
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam
Thành phố
|
43
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
25
|
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp
|
14
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
26
|
Ban quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao
|
328
|
6
|
2
|
1
|
1
|
2
|
27
|
Ban An toàn giao thông
|
15
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
II
|
UB MTTQ VN VÀ TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ
|
1.267
|
19
|
5
|
6
|
6
|
2
|
28
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố
|
45
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
29
|
Hội Nông dân Thành phố
|
32
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
30
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố
|
125
|
4
|
2
|
0
|
2
|
0
|
31
|
Hội Cựu chiến binh Thành phố
|
25
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
32
|
Thành Đoàn Thành phố
|
1.040
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
III
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ
|
7.335
|
82
|
21
|
30
|
18
|
13
|
Đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc lĩnh vực
y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề
|
3.454
|
52
|
12
|
21
|
6
|
13
|
33
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị Thành
phố
|
164
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
34
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp Thành phố
|
161
|
3
|
1
|
1
|
0
|
1
|
35
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông Thành phố
|
288
|
4
|
1
|
1
|
0
|
2
|
36
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố
|
33
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
37
|
Ban Quản lý Đường sắt đô thị Thành phố
|
271
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
38
|
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị Thủ Thiêm
|
65
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
39
|
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị Tây Bắc
|
65
|
2
|
0
|
0
|
1
|
1
|
40
|
Ban Quản lý Khu Công viên Lịch sử - Văn hóa Dân tộc
|
84
|
2
|
0
|
1
|
0
|
1
|
41
|
Đài Truyền hình Thành phố
|
379
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
42
|
Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố
|
216
|
4
|
2
|
0
|
1
|
1
|
43
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư
|
84
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
44
|
Viện nghiên cứu phát triển Thành phố
|
137
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
45
|
Lực lượng Thanh niên xung phong
|
998
|
5
|
0
|
5
|
0
|
0
|
46
|
Báo Pháp luật Thành phố
|
175
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
47
|
Tạp chí Doanh nhân Sài Gòn
|
29
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
48
|
Tạp chí Du lịch Thành phố
|
18
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
49
|
Tạp chí Giáo dục Thành phố
|
29
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
50
|
Tạp chí Kinh tế Sài Gòn
|
95
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
51
|
Trung tâm Chuyển đổi số Thành phố
|
56
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
52
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất Thành phố
|
62
|
2
|
1
|
0
|
0
|
1
|
53
|
Trung tâm Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4
|
45
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực y tế,
giáo dục và đào tạo, dạy nghề
|
3.881
|
30
|
9
|
9
|
12
|
0
|
54
|
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
|
889
|
4
|
1
|
1
|
2
|
0
|
55
|
Trường Đại học Sài Gòn
|
885
|
4
|
1
|
1
|
2
|
0
|
56
|
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải
|
201
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
57
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ
|
93
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
58
|
Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố
|
227
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
59
|
Trường Cao đẳng Bách khoa Nam Sài Gòn
|
205
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
60
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố
|
215
|
2
|
1
|
1
|
0
|
0
|
61
|
Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng Thành phố
|
331
|
3
|
1
|
1
|
1
|
0
|
62
|
Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức
|
339
|
3
|
1
|
0
|
2
|
0
|
63
|
Trường Cao đẳng Nghề Thành phố
|
160
|
2
|
0
|
1
|
1
|
0
|
64
|
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Thành phố
|
79
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
65
|
Trường Cao đẳng Kiến trúc - Xây dựng Thành phố
|
109
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
66
|
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thủ Đức
|
100
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
67
|
Trường Cao đẳng Thủ Thiêm Thành phố
|
48
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
Tổng cộng
(I+II+III)
|
82.113
|
452
|
136
|
172
|
95
|
49
|
* Ghi chú:
- Nhóm I và II: định mức tối đa nêu trên đã bao gồm
số xe được bổ sung thêm là 01 xe/01 đơn vị theo điểm h, khoản 3, Điều 11 Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ
công tác chung được ổn định theo mỗi chu kỳ 05 năm; sau mỗi chu kỳ ổn định, Ủy ban
nhân dân Thành phố sẽ xác định lại và công bố công khai tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý tại thời điểm xác định lại. Việc điều chỉnh tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô phục vụ công tác chung trong chu kỳ ổn định chỉ áp dụng trong trường
hợp có thay đổi về cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung tối đa
là 950 triệu đồng/xe; trường hợp mua xe từ 12-16 chỗ ngồi thì mức giá tối đa là
1.300 triệu đồng/xe và mua xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ ngồi 2 cầu thì mức giá tối đa
là 1.600 triệu đồng/xe theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP của Chính phủ. (Lưu ý: Giá mua xe ô tô trong tiêu chuẩn, định mức
là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau
khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước
bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp
giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá
trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định
tiêu chuẩn, định mức).