ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 12
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2017/QĐ-UBND NGÀY
03 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
04/2023/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số
10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở
dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 07/TTr-SKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 4 như sau:
“b) Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải
đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN ngày 12
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và không thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 4 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN”.
b) Sửa đổi
điểm d khoản 5 như sau:
“d) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ mới
phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN và
không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Văn phòng Sở và phòng
chuyên môn quản lý nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 28 như sau:
“Điều 28. Đăng ký và lưu trữ
kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
Tổ chức chủ trì thực hiện việc
đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin
khoa học và công nghệ, tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, khoản 4 và khoản 12 Điều
1 Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát
triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 30 như sau:
"Điều 30. Giao quyền sở
hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu
Trình tự, thủ tục giao quyền sở
hữu, sử dụng kết quả nghiên cứu được thực hiện theo Thông tư số
02/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về việc hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước”.
Điều 2. Bãi
bỏ một số điều của Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định
số 03/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Bãi bỏ Điều 4.
2. Bãi bỏ Điều 31.
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 22 tháng 3 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|