ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH; TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BKHCN ngày 27
tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
04/2023/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN
ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 07/TTr-SKHCN ngày 01 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2024.
2. Bãi bỏ các nội dung sau:
a) Cụm từ “xác định, tuyển chọn, giao
trực tiếp, thẩm định kinh phí, phê duyệt” tại khoản 1, Điều 1 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông ban hành Quy định quản lý nhà nước việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Điều 2, Chương II, Chương III Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND .
c) Khoản 1, khoản
2, Điều 1 Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND .
3. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ
cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức đoàn
thể cấp tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT(Va).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
QUY ĐỊNH
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH; TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 07/2024/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông dưới
các hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Đề tài, Dự án sản xuất
thử nghiệm, Đề án khoa học).
2. Đối tượng áp dụng: Quy
định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ,
cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh là những vấn đề khoa học và công nghệ cần giải
quyết do cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất với Sở, Ban, ngành, địa phương nhằm
thực hiện yêu cầu của lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc đáp ứng yêu cầu thực tiễn của
công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc
phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ.
2. Đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là đề xuất nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh của Sở, Ban, ngành, địa phương với Sở Khoa học và Công
nghệ để giải quyết các vấn đề cấp bách, phát sinh có tác động lớn đến sự phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
3. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng là đề tài, dự án
sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học có nội dung thể hiện về tên, định hướng mục
tiêu, yêu cầu đối với kết quả, được Sở Khoa học và Công nghệ đặt hàng tổ chức,
cá nhân triển khai thực hiện.
4. Tuyển chọn tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc Sở Khoa học và
Công nghệ xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh theo quy định tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ.
5. Giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 30 Luật Khoa học và Công nghệ.
6. Hệ thống quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông là Hệ thống thông tin do Sở
Khoa học và Công nghệ xây dựng, quản lý và vận hành để quản lý việc thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước. Văn bản, hồ sơ và
tài liệu được trao đổi bằng phương thức trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông. Trong trường hợp Hệ thống quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông chưa được xây dựng thì văn bản, hồ
sơ và tài liệu được trao đổi trực tiếp.
7. Văn bản điện tử
thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ngày
25/5/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN).
8. Phương thức họp Hội
đồng tư vấn xác định danh mục trực tuyến thực hiện theo quy định tại khoản
8, Điều 2 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN .
9. Phương thức họp trực
tuyến của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện theo quy định
tại khoản 5, Điều 2 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN ngày 12/10/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN)
10. Tài khoản người
dùng là tên truy cập và mật khẩu dùng để đăng nhập và sử dụng Hệ thống quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông.
Chương
II
TỔ CHỨC XÁC
ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều
3. Căn cứ để xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương.
2. Chiến
lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ giai đoạn 05 năm, 10 năm và hằng năm của tỉnh.
3. Các
chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Những
vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết các yêu cầu cấp
bách của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học
và công nghệ hoặc các nhiệm vụ đặc biệt phát sinh theo yêu cầu của Tỉnh ủy và Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều
4. Nguyên tắc xây dựng đề xuất đặt hàng
1. Việc xây dựng đề xuất
đặt hàng đáp ứng các nguyên tắc thực hiện theo Quy định tại Điều 4, Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN .
2. Sở
Khoa học và Công nghệ là đầu mối tổ chức việc xác định đề xuất đặt hàng và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt
hàng cấp tỉnh.
3. Việc xác định đề xuất
đặt hàng phải phù hợp với định hướng, tiến độ xây dựng kế hoạch khoa học và
công nghệ hàng năm và có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
Điều
5. Yêu cầu đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, đề án khoa học
Đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm, đề án khoa học phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng
cho từng loại hình nhiệm vụ, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung:
a) Có tính cấp thiết, có
tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh;
không trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đã và đang thực
hiện.
b) Các vấn đề khoa học cần
phải huy động nguồn lực khoa học và công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ
hoặc nguồn tài chính) của tỉnh hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang
tính liên vùng, liên ngành; vấn đề khoa học và công nghệ nhằm giải quyết yêu cầu
khẩn cấp của tỉnh về quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh và phát triển
khoa học và công nghệ.
2. Yêu cầu riêng đối với
đề tài:
a) Đề tài trong lĩnh vực
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, gồm: Khoa học Tự nhiên; Khoa học Kỹ
thuật và Công nghệ; Khoa học Y, Dược; Khoa học Nông nghiệp phải đáp ứng một
trong các yêu cầu sau:
Công nghệ hoặc sản phẩm
khoa học và công nghệ dự kiến: Có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất,
chất lượng, hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở tỉnh; được hoàn
thành ở dạng mẫu (vật liệu; thiết bị; máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây
trồng; giống vật nuôi); Các đề tài có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích, bằng bảo hộ giống cây trồng;
Có phương án khả thi để
phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất
thử nghiệm.
b) Đề tài trong lĩnh vực
nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn: Có tính mới; kết quả nghiên cứu bảo đảm
tạo ra luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn
trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Đề tài trong các lĩnh
vực khác: Sản phẩm khoa học và công nghệ bảo đảm tính mới, tính tiên tiến so với
các kết quả đã được tạo ra tại tỉnh, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội của tỉnh.
3. Yêu cầu riêng đối với
dự án sản xuất thử nghiệm:
Công nghệ được chuyển
giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ; công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ đã được Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ đánh giá,
nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng; kết quả khai thác sáng chế, giải
pháp hữu ích;
Công nghệ hoặc sản phẩm
khoa học và công nghệ được tạo ra ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính
khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
Có khả năng huy động được
nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
4. Yêu cầu riêng đối với
đề án khoa học: Có kết quả nghiên cứu làm cơ sở để xây dựng cơ chế,
chính sách, pháp luật với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch
định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và của tỉnh.
Điều
6. Nội dung thể hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng được thể hiện qua: “Tên; định hướng mục
tiêu; yêu cầu đối với kết quả; phương án tổ chức thực hiện”, phù hợp với quy định
tại Điều 5 Quy định này.
2. Mục “Yêu cầu đối với kết
quả” bao gồm một số chỉ tiêu, thông số chính, dự kiến yêu cầu về số lượng, chất
lượng của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình nhiệm vụ, thực hiện theo khoản
2, Điều 6 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN .
Điều
7. Trình tự đề xuất, đề xuất đặt hàng
1. Căn cứ tiến độ thực hiện
kế hoạch khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo hàng năm hoặc theo tính cấp
thiết, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo định hướng phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo ưu tiên của tỉnh và thời hạn gửi đề xuất, đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đến các tổ chức, cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân gửi đề
xuất ý tưởng, đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ về các Sở, Ban, ngành, địa
phương để tổng hợp, xem xét xây dựng thành đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Trường hợp đề xuất ý tưởng, đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
gửi trực tiếp Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, phân
loại và gửi các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan xem xét, xây dựng đề xuất
đặt hàng.
3. Đối với những nhiệm vụ
cấp thiết, phức tạp, liên ngành, liên vùng hoặc theo yêu cầu của Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành,
địa phương liên quan triển khai theo quy định hiện hành.
4. Phiếu đề xuất nhiệm vụ
thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN .
Điều
8. Tổng hợp, hoàn thiện danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh
1. Các Sở, Ban, ngành, địa
phương tổng hợp đề xuất nhiệm vụ, tổ chức lấy ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn
hoặc chuyên gia tư vấn để lựa chọn các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh xây dựng hoàn thiện đề xuất đặt hàng nhiệm vụ cấp tỉnh và gửi về Sở Khoa học
và Công nghệ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích). Hồ sơ bao gồm:
Công văn đề xuất đặt hàng; Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo Mẫu B1-ĐXĐH tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN ; Biên bản làm việc của Hội đồng tư vấn hoặc ý kiến
tư vấn của chuyên gia độc lập; Phiếu đề xuất nhiệm vụ cấp tỉnh từ cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
2. Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp các đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, tiến
hành tra cứu thông tin các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
có liên quan đến đề xuất đặt hàng và hoàn thiện danh mục đề xuất đặt hàng để
chuẩn bị họp Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh. Kết quả tra cứu thông tin theo Mẫu C0-KQTrC tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN .
Điều
9. Thành lập Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh
1. Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo chuyên ngành để xem xét, đánh giá một hoặc
một số đề xuất đặt hàng trong cùng lĩnh vực.
2. Hội đồng tư vấn xác định
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có từ 07 đến 11 thành viên là
các ủy viên, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 Ủy viên phản biện, các Ủy
viên và Ủy viên Thư ký khoa học.
3. Thành viên của Hội đồng
tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là các nhà khoa
học thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Sở Khoa học và Công nghệ; đại diện cơ
quan, tổ chức đề xuất đặt hàng, nhà quản lý thuộc ngành, lĩnh vực của đề xuất đặt
hàng, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn.
Điều
10. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
1. Hội đồng tư vấn xác định
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh họp theo phương thức: Trực tiếp;
trực tuyến hoặc trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
2. Phiên họp Hội đồng tư
vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh phải có sự tham
gia của ít nhất 2/3 số ủy viên, trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó
Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt), Ủy viên
phản biện và Ủy viên Thư ký khoa học. Trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó
Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền
theo Mẫu E-GUQ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN .
3. Thành viên của Hội đồng
tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm:
Nghiên cứu tài liệu do Sở
Khoa học và Công nghệ cung cấp và cho ý kiến nhận xét, đánh giá đề xuất đặt
hàng theo các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN: Mẫu
C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm; Mẫu C2-TVHĐ đối với đề án
khoa học.
Trong trường hợp tư vấn nhiều đề xuất, đặt hàng, các thành viên Hội đồng nhận
xét, tư vấn theo phiếu tổng hợp do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng; thực hiện
việc cho ý kiến nhận xét trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh
Đắk Nông trước khi họp.
4. Tài khoản người dùng
và tài liệu phục vụ phiên họp được gửi cho thành viên Hội đồng tư vấn xác định
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thông qua Hệ thống quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông tối thiểu 05 ngày làm việc trước khi họp,
gồm: Quyết định thành lập Hội đồng; Bảng tổng hợp danh mục đề xuất đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh kèm theo; các biểu, mẫu, phụ lục phục vụ nhận
xét, đánh giá; kết quả tra cứu thông tin của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có liên quan đã và đang thực hiện; tài liệu hoặc văn bản điện tử khác
(nếu có).
5. Hội đồng tư vấn xác định
danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh làm việc theo nguyên tắc dân
chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học và
bảo đảm liêm chính khoa học. Hội đồng thảo luận, thống nhất kết luận đối với
các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn
xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được thông qua khi
trên 3/4 số thành viên tham gia nhất trí.
6. Thành viên của Hội đồng
tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có thể yêu cầu
bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng, chịu
trách nhiệm cá nhân về ý kiến tư vấn của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý
kiến kết luận của Hội đồng, giữ bí mật các thông tin nhận được, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
7. Sở Khoa học và Công
nghệ cử 01 Thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp
của Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Điều
11. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Thư ký hành chính công
bố Quyết định thành lập Hội đồng.
2. Đại diện Lãnh đạo Sở
Khoa học và Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng.
3. Chủ tịch Hội đồng chủ
trì các phiên họp của Hội đồng. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt, Phó Chủ tịch được
Chủ tịch ủy quyền sẽ chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng cử 01 thành
viên làm Ủy viên Thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản
phiên họp theo Mẫu D1-BBHĐ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN .
5. Hội đồng thảo luận về
các nội dung theo quy định tại các Điều 13, Điều 14 Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN .
6. Các thành viên của Hội
đồng đánh giá đề xuất đặt hàng thông qua Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tỉnh Đắk Nông theo các mẫu Phiếu đánh giá tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN: Mẫu C1-PĐG đối với đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm; Mẫu C2-PĐG đối với đề án khoa học. Đề xuất đặt hàng được đề nghị
“Thực hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá “Đạt
yêu cầu” và đề nghị “Không thực hiện” khi một trong các nội dung
trên được đánh giá “Không đạt yêu cầu”.
7. Thư ký khoa học tổng hợp
kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng theo Mẫu C3-BBKP tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN và công bố công khai kết quả kiểm
phiếu tại cuộc họp của Hội đồng. Đề xuất đặt hàng được đề nghị “Thực hiện”
khi có trên 3/4 tổng số phiếu đánh giá “Đạt yêu cầu”. Kết quả họp Hội đồng
tư vấn được cập nhật trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh
Đắk Nông ngay sau khi kết thúc phiên họp.
8. Đối với đề xuất đặt
hàng được đề nghị “Thực hiện”, 02 Ủy viên phản biện và Thư ký
khoa học tổng hợp kiến nghị của Hội đồng về các nội dung của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng quy định tại Điều 6 Quy định này và nguồn đề xuất
nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN .
9. Trong vòng 05 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả họp, Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tổng hợp
kiến nghị (gồm cả kiến nghị phương thức thực hiện: tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).
Ý kiến kết luận của Hội đồng về các nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh
đặt hàng được thông qua khi trên 3/4 số thành viên tham gia nhất trí. Tổng hợp
kiến nghị của Hội đồng theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
06/2023/TT-BKHCN: Mẫu D2-KNHĐ (đối với đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm); Mẫu
D3-KNHĐ (đối với đề án khoa học).
10. Đối với đề xuất đặt
hàng được đề nghị “Không thực hiện”, Hội đồng thống nhất ý kiến
đánh giá về lý do không đề nghị thực hiện.
Điều
12. Nội dung thảo luận của Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
Nội dung thảo luận của Hội
đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện
theo Quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư số 06/2023/TT-BKHCN .
Điều
13. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng
1. Trong thời hạn không
quá 15 ngày kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ rà
soát trình tự, thủ tục làm việc và xem xét các ý kiến của Hội đồng đối với danh
mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa
học và Công nghệ lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập
Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác
để xác định lại danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
2. Trên cơ sở kết quả của
việc rà soát và ý kiến tư vấn quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và
Công nghệ hoàn thiện Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai Danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên Hệ thống quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tỉnh Đắk Nông và Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công
nghệ.
Điều
14. Tổ chức xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến bí mật
nhà nước
Việc xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh liên quan đến bí mật nhà nước thực hiện theo
Chương IV Thông tư số số 06/2023/TT-BKHCN .
Chương
III
TUYỂN CHỌN, GIAO
TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 15. Nguyên tắc, điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Nguyên tắc tuyển chọn,
giao trực tiếp; điều kiện tổ chức và
cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp; hồ sơ đăng ký; việc nộp hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN .
Điều
16. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
1. Kết thúc thời hạn nhận
hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
trong thời hạn 07 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành mở, kiểm tra hiện trạng của hồ sơ; rà soát, kiểm
tra các thông tin liên quan theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
2. Kết quả mở hồ sơ được
ghi thành Biên bản theo Biểu B2-1-BBHS tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 20/2023/TT-BKHCN.
3. Trên cơ sở rà soát hồ
sơ đăng ký, đơn vị quản lý chuyên môn hoàn thiện Biên bản mở hồ sơ.
4. Trường hợp hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
được nộp trực tuyến, khi kết thúc thời hạn nhận
hồ sơ, Biên bản mở hồ sơ sẽ được trích xuất theo Biểu B2-1-BBHS tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
5. Hồ sơ hợp lệ được đưa
vào xem xét, đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo quy định tại Điều 4 và Điều 5
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN và các quy định có liên quan khác. Đối với các hồ sơ không
hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho các tổ chức đăng ký
chủ trì nhiệm vụ.
Điều
17. Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ và Tổ chuyên
gia
1. Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp) do Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp có từ 07 đến 09 thành viên, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thư
ký khoa học, 02 thành viên làm Ủy viên phản biện và các thành viên khác.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và
các ủy viên của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp là các nhà khoa học
thuộc cơ sở dữ liệu chuyên gia của Sở Khoa học và Công nghệ, đại diện cơ quan,
tổ chức đề xuất đặt hàng, nhà quản lý, nhà kinh doanh có năng lực và chuyên môn
phù hợp với nhiệm vụ tư vấn. Sở Khoa học và Công nghệ cử 01 Thư ký hành chính thuộc
đơn vị quản lý chuyên môn giúp việc cho Hội đồng.
2. Cá nhân thuộc các trường
hợp sau không được tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp:
a) Cá nhân đăng ký tham
gia thực hiện nhiệm vụ;
b) Cá nhân thuộc tổ chức
đăng ký chủ trì nhiệm vụ;
c) Cá nhân thuộc tổ chức
đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
d) Có căn cứ rõ ràng về
việc không vô tư, không khách quan khi tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp nhiệm vụ;
đ) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của Chủ nhiệm, Thư ký khoa học và thành viên chính tham
gia thực hiện nhiệm vụ;
e) Cá nhân chưa chấp hành
xong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động khoa học và công nghệ
hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích;
3. Các ủy viên đã tham
gia Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
được ưu tiên mời tham gia Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp đối với các
nhiệm vụ tương ứng.
4. Tổ thẩm định kinh phí
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Tổ thẩm
định), do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập.
Tổ thẩm định gồm 06 thành
viên, trong đó: Tổ trưởng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; 01 Tổ phó là lãnh
đạo đơn vị quản lý về kế hoạch, tài chính; 01 Tổ phó là lãnh đạo đơn vị quản lý
chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; 01 thành viên là đại diện Sở Tài
chính; 01 thành viên là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc Ủy viên phản biện của Hội
đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh; 01 thành viên là đại diện của đơn vị quản lý về
kế hoạch, tài chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ làm Thư ký Tổ thẩm định.
Sở Khoa học và Công nghệ
cử 01 Thư ký hành chính thuộc đơn vị quản lý về kế hoạch, tài chính giúp việc
cho Tổ thẩm định.
5. Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định làm việc theo nguyên tắc, trình tự và nội
dung quy định tại Điều 10, 11, 12, 13 và Điều 14 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
6. Đối với dự án sản xuất
thử nghiệm, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Tổ chuyên
gia kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực, tài chính
của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm
vụ (sau đây gọi tắt là Tổ chuyên gia). Thành phần Tổ chuyên gia, bao gồm:
Đại diện Lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ là Tổ trưởng; đại diện đơn vị quản lý về kế hoạch, tài chính; đại diện
đơn vị quản lý chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; đại diện Hội đồng tư
vấn tuyển chọn/giao trực tiếp; Ban Chủ nhiệm (nếu có). Kết quả kiểm tra được
ghi nhận bằng biên bản theo Biểu B2-9-BBKQKT tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN và cung cấp cho các thành viên tại phiên làm việc của Hội đồng
tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định.
7. Đối với đề tài, trong
trường hợp cần thiết, đơn vị quản lý chuyên môn báo cáo Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ quyết định thành lập Tổ chuyên gia kiểm tra thực tế cơ sở vật chất -
kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì
và tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này. Kết
quả kiểm tra được ghi nhận bằng Biên bản theo Biểu B2-9-BBKQKT tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN
và cung cấp cho các thành viên tại phiên làm
việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp và Tổ thẩm định.
Điều
18. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và Tổ thẩm
định
Việc chuẩn bị tổ chức các
phiên họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và Tổ thẩm định thực hiện theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Điều
19. Phương thức, nguyên tắc, trách nhiệm,
trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp họp theo một trong các phương thức sau: trực tiếp; trực tuyến;
trực tiếp kết hợp với trực tuyến.
2. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp
a) Phải có sự tham gia ít
nhất 2/3 số ủy viên Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy
quyền và 02 ủy viên phản biện;
b) Chủ tịch Hội đồng chủ
trì các phiên họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp. Trong trường hợp
Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền bằng văn bản chủ
trì phiên họp (Giấy ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực
tiếp theo Biểu B2-7-GUQ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN).
3. Trách nhiệm của các
thành viên Hội đồng; trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
Điều
20. Nhóm tiêu chí và thang điểm đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Nhóm tiêu chí và thang điểm
đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN.
Điều
21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm trình tự, nội dung làm việc của
Tổ thẩm định
1. Nguyên tắc làm việc của
Tổ thẩm định
Chậm nhất là 10 ngày sau
khi nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 12, Điều 11 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN , Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Tổ thẩm định. Tổ thẩm định
họp khi có mặt ít nhất 5/6 thành viên Tổ thẩm định, trong đó phải có thành viên
là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc Ủy viên phản biện của Hội đồng tư vấn tuyển
chọn/giao trực tiếp; Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì phiên họp. Trong trường hợp
Tổ trưởng Tổ thẩm định vắng mặt, Tổ phó Tổ thẩm định là lãnh đạo đơn vị quản lý
về kế hoạch, tài chính chủ trì phiên họp. Tổ thẩm định kết luận tập thể về nội
dung thẩm định. Các ý kiến của thành viên Tổ thẩm định không nhất trí với kết
luận chung của Tổ thẩm định được bảo lưu và ghi rõ trong Biên bản.
2. Nhiệm vụ, trách nhiệm,
trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định:
Nhiệm vụ, trách nhiệm,
trình tự, nội dung làm việc của Tổ thẩm định thực hiện theo khoản 2, 3, Điều 13
và Điều 14 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Điều
22. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ
1. Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định kinh phí hoặc nhận được ý kiến của chuyên
gia tư vấn độc lập (nếu có), tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm
hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm định, giải trình chi tiết kết
luận của Tổ thẩm định (Theo Biểu B3-3-GTTĐKP tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN) và nộp lại cho đơn vị quản lý chuyên môn sau khi
có xác nhận của Tổ trưởng Tổ thẩm định.
2. Hồ sơ trình phê duyệt
kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện theo khoản 2, Điều 15 Thông tư số
20/2023/TT-BKHCN .
3. Phê duyệt kết quả tuyển
chọn, giao trực tiếp:
a) Trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được Thuyết minh đã hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định,
đơn vị quản lý chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm trình
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, ký Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và
thuyết minh
nhiệm vụ. Thời gian thực hiện nhiệm vụ bao gồm thời gian triển khai nghiên cứu
và thời gian hoàn thiện hồ sơ phục vụ đánh giá nghiệm thu (không quá 03 tháng).
b) Trong trường hợp cần
thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể lấy ý kiến của chuyên gia tư vấn
độc lập theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Điều
23. Lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc, công khai thông tin; hủy kết quả tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ
Việc lưu giữ, quản lý hồ
sơ gốc và công khai thông tin; hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ thực hiện
theo Điều 16, 17 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Điều
24. Chuyên gia tư vấn độc lập
Chuyên gia tư vấn độc lập;
trách nhiệm của chuyên gia tư vấn độc lập; thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn
độc lập thực hiện theo Điều 18, 19, 20 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Điều
25. Giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa bí mật nhà nước
Điều kiện, hồ sơ; nộp hồ
sơ và mở hồ sơ nhiệm vụ; quy định bảo vệ bí mật nhà nước đối với hoạt động của
Hội đồng tư vấn giao trực tiếp, Tổ thẩm định, Tổ chuyên gia, chuyên gia tư vấn
độc lập; Hội đồng tư vấn giao trực tiếp và Tổ thẩm định nhiệm vụ; phê duyệt kết
quả giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ; lưu giữ, quản lý hồ
sơ gốc và hủy kết quả giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ chứa
bí mật nhà nước thực hiện theo Điều 22 Thông tư số 20/2023/TT-BKHCN .
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
26. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, Ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa có thể vận dụng Quy định này để ban
hành Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở; tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.