|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND tiêu chuẩn sử dụng máy móc tại các cơ sở giáo dục tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
07/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 16 tháng
3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư 16/2019/TT-BGDĐT
ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Văn bản số 18/HĐND-KTNS ngày 26/02/2021 của Thường trực HĐND tỉnh Hà Giang về việc
cho ý kiến ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 35/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 01 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết
bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, bao gồm:
a) Thiết bị có trong danh mục thiết bị
dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Căn cứ quy mô học sinh, số lớp và các quy định trong danh mục thiết bị dạy học do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành để xác định số lượng, đảm bảo đủ thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy
và học, giáo dục và chăm sóc trẻ trong các cơ sở giáo dục công lập.
b) Thiết bị không có trong danh mục
thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục
công lập trang bị theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định
này (Định mức thiết bị quy định tại phụ lục này là tối đa; tùy theo điều kiện cụ thể của từng trường về diện tích phòng
học, nguồn kinh phí để
trang bị cho phù hợp).
2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh. Các cơ sở đào tạo xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng thiết bị chuyên dùng phù hợp với quy mô, thực tế tại
đơn vị sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính và Sở quản lý chuyên
ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4
năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này../.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Trung tâm thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptiofice;
- Lưu: VT, KTTH, VHXH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Tên máy móc,
thiết bị chuyên dùng
|
Mục
đích sử dụng
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Thiết bị, đồ
dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
và học sinh
|
|
|
|
1
|
Tủ sấy bát dĩa
|
Sấy bát đĩa
|
01
cái/200 trẻ, HS
|
|
2
|
Tủ Đông
|
Đựng, bảo quản đồ dùng nấu ăn
|
02
cái/nhà bếp
|
|
3
|
Tủ cơm ga 70 kg
|
Nấu cơm
|
01
cái/nhà bếp
|
|
4
|
Máy giặt công nghiệp
|
Giặt chăn, màn, gối, quần áo
|
01
cái/trường
|
Chỉ áp dụng cho
các trường PTDT nội trú, PTDT bán trú và trường có học sinh bán trú ở nội trú
trong
|
5
|
Bộ thiết bị lọc nước
|
Lọc nước sạch uống trực tiếp
|
08 bộ/trường
|
|
II
|
Các thiết bị
khác
|
|
|
|
1
|
Bộ âm thanh ngoài trời
|
Dùng cho hoạt động ngoại khóa ngoài
trời
|
01 bộ/trường
|
|
2
|
Bộ âm thanh phòng họp hội đồng
|
Dùng chung: Hội họp, hội thảo, sinh
hoạt chuyên môn...
|
01 bộ/trường
|
|
3
|
Bộ máy tính
|
Dùng cho tổ/nhóm chuyên môn, Phòng truyền thống, phòng hoạt động đoàn đội, phòng y tế,
phòng hỗ trợ GD học sinh khuyết tật hòa nhập (nếu có), phòng tư vấn học sinh.
|
06 bộ/trường
|
|
Phòng học mầm non
|
01 bộ/phòng
|
|
Phòng học lý thuyết cấp TH, THCS,
THPT, GDNN-GDTX
|
01 bộ/phòng
|
|
4
|
Máy in
|
Dùng cho tổ/nhóm chuyên môn, Phòng truyền
thống, phòng hoạt động đoàn đội, phòng y tế, phòng hỗ trợ GD học sinh khuyết
tật hòa nhập (nếu có), phòng tư vấn học sinh.
|
06 bộ/trường
|
|
5
|
Bộ máy chiếu
|
Dùng cho hoạt động ngoại khóa ngoài
trời
|
02 bộ/trường
|
|
6
|
Ti vi HD 65 inch trở lên
|
Dùng cho lớp học
|
01
cái/ lớp
|
Dùng cho các lớp điểm trường chính
|
Các phòng học bộ môn, thư viện
|
01
cái/phòng
|
|
7
|
Máy photocopy
|
Dùng cho công tác thi và tuyển
sinh, kiểm định chất lượng
|
01 bộ/trường
|
|
8
|
Các phần mềm hỗ trợ cho giảng dạy, quản
lý, nghiên cứu khoa học
|
Hỗ trợ cho giảng dạy, quản lý,
nghiên cứu khoa học
|
01 bộ/
trường
|
|
9
|
Phương tiện kết nối mạng máy tính
|
Dùng kết nối mạng và máy tính cho
hoạt động giảng dạy, quản lý và các hoạt động khác của
nhà trường
|
05 bộ/trường
|
|
10
|
Bộ âm thanh đa năng di động không
dây
|
Dùng cho hoạt động ngoại khóa ngoài
trời
|
03 bộ/trường
|
|
11
|
Phòng thư viện
|
|
|
|
|
- Bàn đọc sách thư viện cho giáo
viên (8 chỗ ngồi/1 bàn)
|
Dùng cho phòng thư viện
|
03
cái/ phòng
|
|
|
- Bàn đọc sách thư viện cho học sinh
(6 chỗ ngồi, 3 vách ngăn)/1 bàn)
|
Dùng cho phòng thư viện
|
06
cái/phòng
|
|
|
- Giá để báo chí
|
Dùng cho phòng thư viện
|
03
cái/phòng
|
|
|
- Giá để sách thư viện (5 tầng, 3
ngăn)
|
Dùng cho phòng thư viện
|
05
cái/phòng
|
|
|
- Máy vi tính
|
Dùng cho phòng thư viện
|
04 bộ/phòng
|
|
|
- Tủ đựng hồ sơ
|
Dùng cho phòng thư viện
|
05
cái/phòng
|
|
|
- Các thiết bị theo quy định khác
|
Dùng cho phòng thư viện
|
01 bộ/phòng
|
|
12
|
Màn hình tương tác cho giáo viên và
hệ thống phần mềm; bảng trượt, khung treo màn hình tương tác, máy tính cho
giáo viên, hệ thống âm thanh, micro, các loại học liệu tăng cường (Sách giáo
|
Dùng cho phòng học, các phòng học bộ
môn cấp mầm non, tiểu học THCS, THPT, GDNN-GDTX.
|
01 bộ/phòng
|
|
III
|
Phòng y tế
|
|
|
|
|
Thiết bị phục vụ cho công tác y tế
trường học theo quy định
|
Dùng cho phòng y tế
|
01 bộ/phòng/trường
|
Quy
định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT
|
IV
|
Thiết bị, dụng
cụ hoạt động thể dục thể thao trường học
|
Dùng cho hoạt động thể dục, thể thao nhà trường
|
03 bộ/môn/trường
|
Quy
định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ GD&ĐT
|
V
|
Thiết bị vệ
sinh trong khu vệ sinh
|
Dùng cho nhà vệ sinh của cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh
|
01 bộ/phòng
|
Quy định
tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ
GD&ĐT
|
VI
|
Thiết bị phục
vụ cho các trường chuyên biệt
|
Dùng cho các trường chuyên biệt
|
03 bộ/trường
|
Quy
định tại Thông tư 38/2011/TT-BGDĐT ngày 29/8/2011 của Bộ
GD&ĐT; Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT ngày 21/01/2018 của
Bộ GD&ĐT
|
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 16/03/2021 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang
1.416
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|