|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND bảng giá hoa màu cây trồng Ninh Thuận
Số hiệu:
|
07/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 24 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 280/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa
màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Bảng giá hoa màu, cây trồng tại Phụ
lục I và giá trị giàn đỡ cây trồng (nếu có) tại Phụ lục II, để làm căn cứ:
1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho
các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị
Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn
cây lâu năm.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực
hiện, cụ thể như sau:
1. Đơn giá quy định
tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng
quy trình kỹ thuật, theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục III) và trường
hợp đặc biệt, đặc thù được áp dụng kèm theo (phụ lục IV) đối với cây trồng.
2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và
hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ như sau:
a) Cây hằng năm trồng xen trong vườn
cây trồng chính thì được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường của cây trồng xen đó;
b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn
thì số cây vượt quá mật độ đến 20% được tính bằng 50% giá
quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 20% đến 30% được tính bằng 40% giá quy
định; số cây vượt quá mật độ từ trên 30% tính bằng 30% giá
quy định.
3. Đối với các loại cây trồng chưa
quy định trong bảng giá, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ
sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa
phương đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê
duyệt.
4. Trường hợp có biến động tăng giá đột
xuất của cây trồng so với bảng giá hoa màu cây trồng trong thời điểm thu hồi đất
(do lạm phát tăng giá, các dịp tết,...) thì đơn vị có liên quan thu hồi đất thành lập Hội đồng (gồm có các cơ quan chức năng) thẩm định giá, gửi Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
04 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa
màu, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày
04/4/2016 và Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc ban hành kèm
theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Ninh thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, Khối NCTH;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. QMT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I/ Cây hàng năm
ĐVT: Đồng
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
4.500
|
2
|
Lúa giống
|
đồng/m2
|
5.000
|
3
|
Bắp lai
|
đồng/m2
|
4.500
|
4
|
Bắp sản xuất giống lai F1
|
đồng/m2
|
7.200
|
5
|
Bắp thường
|
đồng/m2
|
4.000
|
6
|
Cây bo bo
|
đồng/m2
|
4.000
|
7
|
Khoai mì (trồng thả)
|
đồng/m2
|
5.000
|
8
|
Khoai mì (đất chủ động nước)
|
đồng/m2
|
6.000
|
9
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Khoai mỡ, củ từ
|
đồng/m2
|
8.000
|
11
|
Khoai sọ
|
đồng/m2
|
8.000
|
12
|
Đậu bi
|
đồng/m2
|
8.000
|
13
|
Đậu xanh
|
đồng/m2
|
6.000
|
14
|
Đậu đũa
|
đồng/m2
|
6.000
|
15
|
Đậu đen
|
đồng/m2
|
6.000
|
16
|
Đậu đỏ
|
đồng/m2
|
6.000
|
17
|
Đậu ván
|
đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Rau bắp cải, súp lơ
|
đồng/m2
|
12.000
|
19
|
Su hào
|
đồng/m2
|
12.000
|
20
|
Rau muống, rau khoai, rau dền
|
đồng/m2
|
8.000
|
21
|
Rau ngót
|
đồng/m2
|
12.000
|
22
|
Cây tía tô, cây kinh giới
|
đồng/m2
|
8.000
|
23
|
Húng quế, Húng nhũi
|
đồng/m2
|
8.000
|
24
|
Rau mùi (ngò thơm), Rau răm, Rau đay, Mùi tàu (ngò tàu, ngò gai)
|
đồng/m2
|
8.000
|
25
|
Cây lá lốt
|
đồng/m2
|
7.000
|
26
|
Diếp cá
|
đồng/m2
|
7.000
|
27
|
Rau Mồng tơi
|
đồng/m2
|
6.500
|
28
|
Rau cần khô, rau cần nước
|
đồng/m2
|
8.000
|
29
|
Rau muống trồng cạn
|
đồng/m2
|
6.000
|
30
|
Các loại rau khác
|
đồng/m2
|
5.000
|
31
|
Hoa thiên lý
|
đồng/m2
|
4.000
|
32
|
Cà chua:
|
|
|
- Mới trồng-chưa ra hoa
|
đồng/m2
|
5.000
|
- Ra hoa-có trái
|
đồng/m2
|
25.000
|
33
|
Cà tím (cà dài), cà pháo, cà
dĩa, cà mỡ:
|
|
|
- Mới trồng-chưa ra hoa
|
đồng/m2
|
7.000
|
- Ra hoa-có trái
|
đồng/m2
|
15.000
|
34
|
Cây Sả trồng tập trung:
|
|
|
- Mới trồng
|
đồng/m2
|
5.000
|
- Đã phát triển cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
25.000
|
Cây Sả trồng phân tán
|
đồng/bụi
|
6.000
|
35
|
Bầu, mướp, bí
|
đồng/m2
|
12.000
|
36
|
Dưa hấu (các loại)
|
đồng/m2
|
18.000
|
37
|
Dưa leo, Mướp đắng (khổ qua)
|
đồng/m2
|
14.000
|
38
|
Dưa hồng
|
đồng/m2
|
14.000
|
39
|
Ớt
|
đồng/m2
|
20.000
|
40
|
Hành tây
|
đồng/m2
|
20.000
|
41
|
Hành ta (lấy củ)
|
đồng/m2
|
20.000
|
42
|
Hành lá
|
đồng/m2
|
15.000
|
43
|
Tỏi
|
đồng/m2
|
70.000
|
44
|
Cà rốt
|
đồng/m2
|
15.000
|
45
|
Mè (vừng)
|
đồng/m2
|
6.000
|
46
|
Lạc (Đậu phộng)
|
đồng/m2
|
6.000
|
47
|
Mía đường trồng thả
|
đồng/m2
|
5.500
|
48
|
Mía đường trồng tưới
|
đồng/m2
|
7.000
|
49
|
Mía ăn (mía tím)
|
đồng/m2
|
10.000
|
50
|
Thuốc lá nâu
|
đồng/m2
|
8.000
|
51
|
Thuốc lá vàng
|
đồng/m2
|
10.000
|
52
|
Bông vải, cói
|
đồng/m2
|
5.000
|
53
|
Hoa cúc các loại
|
đồng/m2
|
15.000
|
54
|
Cỏ trồng (làm thức ăn cho vật
nuôi)
|
đồng/m2
|
5.000
|
Ghi chú:
- Giá trên được áp dụng đối với những
diện tích hoa màu đã trồng từ 1/2 thời gian trở lên theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây;
- Đối với những diện tích hoa màu
có thời gian trồng < 1/2 thời gian theo chu kỳ
sinh trưởng của từng loại cây thì áp dụng bằng 70%
mức giá trên.
II/ Cây lâu năm
ĐVT:
Đồng
STT
|
Loại
cây trồng
|
Đơn
vị tính
|
Phân
theo giai đoạn sinh trưởng
|
Loại
mới trồng
|
Loại
chưa thu hoạch
|
Loại
thu hoạch
|
Loại
già cỗi
|
1
|
Xoài trồng bằng hạt (xoài thường),
có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
300.000
|
500.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
800.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.200.000
|
300.000
|
2
|
Xoài ghép có đường kính
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
350.000
|
600.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.000.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.500.000
|
300.000
|
3
|
Me địa phương có đường kính
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
40.000
|
350.000
|
500.000
|
|
20 cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
900.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.200.000
|
300.000
|
4
|
Me Thái, Me lai có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
400.000
|
600.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.000.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.300.000
|
300.000
|
5
|
Mít Tố nữ, mít Thái Lan có đường
kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
400.000
|
600.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.000.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.500.000
|
500.000
|
6
|
Mít thường (mít địa phương)
có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
400.000
|
500.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
800.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.200.000
|
500.000
|
7
|
Vú sữa có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
200.000
|
300.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
600.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
800.000
|
200.000
|
8
|
Khế, cóc có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
40.000
|
120.000
|
200.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
300.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
500.000
|
150.000
|
9
|
Nhãn lồng có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
40.000
|
120.000
|
200.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
400.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
500.000
|
300.000
|
10
|
Các loại nhãn ăn trái khác có đường
kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
100.000
|
150.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
300.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
400.000
|
150.000
|
11
|
Chôm chôm Thái, chôm chôm Nhãn, chôm chôm ghép có đường kính:
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
350.000
|
600.000
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
900.000
|
|
- Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.500.000
|
600.000
|
Chôm chôm thường có đường kính:
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
240.000
|
450.000
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
850.000
|
|
- Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.200.000
|
250.000
|
12
|
Sầu riêng Thái, Ri6, chính hóa,... có đường kính:
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
160.000
|
500.000
|
2.000.000
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
2.500.000
|
|
- Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
3.500.000
|
1.200.000
|
Sầu riêng thường có đường kính:
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
400.000
|
1.200.000
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.600.000
|
|
- Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
2.500.000
|
1.100.000
|
13
|
Măng cụt có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
70.000
|
250.000
|
700.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.000.000
|
|
Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.500.000
|
500.000
|
14
|
Bơ thực sinh có đường kính:
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
400.000
|
900.000
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.200.000
|
|
- Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.400.000
|
700.000
|
Bơ ghép có đường kính:
|
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
130.000
|
400.000
|
1.000.000
|
|
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
1.500.000
|
|
- Ф > 40cm
|
đồng/cây
|
|
|
2.000.000
|
800.000
|
15
|
Sabôchê có đường kính:
|
|
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
220.000
|
450.000
|
|
20cm ≤ Ф ≤
30cm
|
đồng/cây
|
|
|
600.000
|
|
Ф > 30cm
|
đồng/cây
|
|
|
800.000
|
200.000
|
16
|
Dừa cao (dừa thường)
|
đồng/cây
|
110.000
|
300.000
|
700.000
|
500.000
|
17
|
Dừa xiêm dứa
|
đồng/cây
|
120.000
|
700.000
|
3.000.000
|
700.000
|
18
|
Dừa xiêm các loại khác
|
đồng/cây
|
110.000
|
600.000
|
2.000.000
|
500.000
|
19
|
Táo Thái Lan, Táo lai, Táo ghép
|
đồng/cây
|
70.000
|
350.000
|
950.000
|
250.000
|
20
|
Các loại táo ăn trái khác
|
đồng/cây
|
40.000
|
250.000
|
500.000
|
200.000
|
21
|
Chanh
|
đồng/cây
|
36.000
|
150.000
|
300.000
|
90.000
|
22
|
Cam, Quýt
|
đồng/cây
|
50.000
|
400.000
|
800.000
|
200.000
|
23
|
Bưởi Da xanh, Năm roi
|
đồng/cây
|
70.000
|
600.000
|
1.500.000
|
300.000
|
Các loại bưởi khác
|
đồng/cây
|
50.000
|
500.000
|
1.000.000
|
250.000
|
24
|
Sơri
|
đồng/cây
|
25.000
|
80.000
|
120.000
|
50.000
|
25
|
Mận
|
đồng/cây
|
30.000
|
100.000
|
250.000
|
80.000
|
26
|
Lekima (Ôma)
|
đồng/cây
|
30.000
|
100.000
|
350.000
|
40.000
|
27
|
Chùm ruột
|
đồng/cây
|
20.000
|
45.000
|
100.000
|
40.000
|
28
|
Đu đủ
|
đồng/cây
|
15.000
|
60.000
|
110.000
|
|
29
|
Lựu
|
đồng/cây
|
20.000
|
40.000
|
80.000
|
|
30
|
Ổi Thái Lan, Đài Loan
|
đồng/cây
|
30.000
|
100.000
|
150.000
|
40.000
|
31
|
Các loại Ổi khác
|
đồng/cây
|
25.000
|
70.000
|
150.000
|
25.000
|
32
|
Mãng cầu ta
|
đồng/cây
|
30.000
|
120.000
|
180.000
|
35.000
|
33
|
Mãng cầu Thái
|
đồng/cây
|
60.000
|
200.000
|
250.000
|
50.000
|
34
|
Mãng cầu tây
|
đồng/cây
|
40.000
|
150.000
|
250.000
|
50.000
|
35
|
Cau ăn trái
|
đồng/cây
|
20.000
|
80.000
|
250.000
|
|
36
|
Cau vua (cau cảnh)
|
|
|
|
|
|
Cao dưới 2 m
|
đồng/cây
|
|
|
200.000
|
|
Cao từ 2 m trở lên
|
đồng/cây
|
|
|
400.000
|
|
37
|
Sakê
|
đồng/cây
|
50.000
|
100.000
|
250.000
|
|
38
|
Dừa nước
|
đồng/cây
|
|
15.000
|
25.000
|
|
39
|
Hạt màu
|
đồng/cây
|
40.000
|
100.000
|
180.000
|
|
40
|
Chuối (các loại)
|
đồng/cây
|
30.000
|
80.000
|
150.000
|
|
41
|
Dứa (thơm, khóm)
|
đồng/cây
|
10.000
|
20.000
|
35.000
|
|
42
|
Tiêu mới trồng, chưa có trụ
|
đồng/bụi
|
20.000
|
90.000
|
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ gỗ)
|
đồng/bụi
|
|
|
300.000
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ xây gạch)
|
đồng/bụi
|
|
|
350.000
|
|
43
|
Thanh long (4 gốc/bụi), tính riêng bụi cây
|
đồng/bụi
|
20.000
|
70.000
|
120.00
|
|
Trụ gỗ (tính riêng trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
180.000
|
|
Trụ bê tông, xây gạch (tính riêng trụ)
|
đồng/trụ
|
|
|
160.000
|
|
44
|
Nho đỏ
|
đồng/cây
|
60.000
|
160.000
|
250.000
|
100.000
|
45
|
Nho NH01-48,
NH01- 152
|
đồng/cây
|
60.000
|
170.000
|
340.000
|
100.000
|
46
|
Nho rượu
|
|
60.000
|
140.000
|
250.000
|
80.000
|
47
|
Trầu
|
đồng/gốc
|
15.000
|
60.000
|
90.000
|
|
48
|
Dứa sợi (thơm tàu)
|
đồng/gốc
|
|
4.000
|
8.000
|
|
49
|
Gấc
|
đồng/gốc
|
30.000
|
60.000
|
120.000
|
50.000
|
50
|
Nhàu
|
đồng/cây
|
20.000
|
50.000
|
150.000
|
|
51
|
Nha đam
|
đồng/m2
|
18.000
|
25.000
|
50.000
|
|
52
|
Cây sen
|
đồng/m2
|
7.000
|
10.000
|
14.400
|
|
53
|
Cây chùm ngây:
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
|
|
|
20.000
|
Dưới 06 tháng tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
40.000
|
Từ 06 tháng đến dưới 01 năm tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
70.000
|
Trên 01 năm tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
120.000
|
54
|
Cây Đinh lăng:
|
|
|
|
|
|
Mới trồng
|
đồng/cây
|
|
|
|
5.500
|
Cây trồng dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
|
|
|
6.000
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
đồng/cây
|
|
|
|
9.000
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
đồng/cây
|
|
|
|
11.000
|
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
đồng/cây
|
|
|
|
14.000
|
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
đồng/cây
|
|
|
|
16.000
|
Cây trồng từ 5 năm trở lên.
|
đồng/cây
|
|
|
|
18.000
|
55
|
Cây măng tây:
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới
6 tháng
|
đồng/ha
|
|
|
|
310.000.000
|
Giai đoạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
|
đồng/ha
|
|
|
|
450.000.000
|
Giai đoạn từ 01 năm đến 6 năm
|
đồng/ha
|
|
|
|
500.000.000
|
Giai đoạn trên 6 năm (giai đoạn
già)
|
đồng/ha
|
|
|
|
300.000.000
|
56
|
Cây dầu lai:
|
|
|
|
|
|
Cây mới trồng đến 03 tháng tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
6.000
|
Cây trồng trên 3 tháng đến 12 tháng
tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
15.000
|
Cây trồng trên 12 tháng đến 36 tháng tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
25.000
|
Cây trồng trên 36 tháng tuổi
|
đồng/cây
|
|
|
|
40.000
|
Ghi
chú:
1. Nho già cỗi là nho có thời gian từ năm thứ 8 trở đi.
2. Táo già cỗi là táo có thời gian từ năm thứ 10 trở đi.
3. Thanh long chỉ tính mật độ trồng tối đa 04 gốc/trụ. Trường hợp một trụ trồng trên 04 gốc/trụ
thì vẫn bồi thường theo trụ 04 gốc/trụ. Trường hợp
trồng dưới 04 gốc/trụ thì sẽ tính số lượng gốc để bồi thường (01 gốc = giá trị của 01 trụ 04 gốc / 4).
III/ Cây lâm
nghiệp
ĐVT:
Đồng
STT
|
Loại
cây trồng
|
ĐVT
|
Phân
theo giai đoạn sinh trưởng
|
Mới
trồng
|
Chưa
thu hoạch
|
Thu
hoạch
|
Loại
già cỗi
|
1
|
Điều:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
53.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
70.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
87.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi:
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc
|
đồng/cây
|
|
|
87.000
|
|
- Sản phẩm hạt
|
đồng/cây
|
|
|
300.000
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
2
|
Trôm:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
53.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
70.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
87.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi:
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc
|
đồng/cây
|
|
|
87.000
|
|
- Sản phẩm mủ
|
đồng/cây
|
|
|
250.000
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
3
|
Neem,
Cóc hành:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
31.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
44.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
57.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
70.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi:
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc
|
đồng/cây
|
|
|
70.000
|
|
- Sản phẩm lá
|
đồng/cây
|
|
|
75.000
|
|
- Sản phẩm hạt
|
đồng/cây
|
|
|
60.000
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
4
|
Phi
lao:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
41.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
53.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
65.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi:
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc
|
đồng/cây
|
|
|
65.000
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
5
|
Sao, Dầu, Muồng đen, Sầu đâu, Thanh
thất, Lim, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác,...:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
31.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
44.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
57.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
70.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi:
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc
|
đồng/cây
|
|
|
70.000
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
6
|
Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm,
Thông ba lá, cây lấy gỗ mọc nhanh khác,...:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
29.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
40.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
51.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc:
|
đồng/cây
|
|
|
51.000
|
|
- Sản phẩm gỗ, củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
7
|
Đâng, Mắm trắng, cây ngập
mặn:
|
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
|
|
Năm thứ hai
|
đồng/cây
|
|
28.000
|
|
|
Năm thứ ba
|
đồng/cây
|
|
30.000
|
|
|
Năm thứ tư
|
đồng/cây
|
|
32.000
|
|
|
Năm thứ năm trở đi
|
đồng/cây
|
|
|
|
|
- Công trồng và chăm sóc
|
đồng/cây
|
|
|
32.000
|
|
- Sản phẩm gỗ,
củi
|
đồng/cây
|
|
|
Tính
theo thực tế
|
IV/ Cây lấy gỗ khác
ĐVT:
Đồng
STT
|
Loại cây lấy gỗ
|
ĐVT
|
Phân
theo giai đoạn sinh trưởng
|
Mới
trồng
|
Chưa
thu hoạch
|
Thu
hoạch
|
1
|
Tre có đường kính:
|
|
|
|
|
Mới trồng đến Ф < 5 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
Ф ≥ 5 cm
|
đồng/cây
|
|
|
35.000
|
2
|
Cây Dó bầu có đường kính:
|
|
|
|
|
Ф < 5 cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
180.000
|
|
Ф ≥ 5 cm
|
đồng/cây
|
|
360.000
|
720.000
|
3
|
Cây bóng mát có đường kính:
|
đồng/cây
|
|
|
|
Ф < 20cm
|
|
|
|
150.000
|
20cm ≤ Ф ≤ 30cm
|
|
|
|
300.000
|
Ф > 30cm
|
|
|
|
400.000
|
4
|
Cây cao su Thời gian sinh trưởng
(T):
|
|
|
T ≤ 01 năm
|
đồng/cây
|
70.000
|
01 năm < T ≤ 02 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
02 năm < T ≤ 03 năm
|
đồng/cây
|
180.000
|
03 năm < T ≤ 04 năm
|
đồng/cây
|
240.000
|
04 năm < T ≤ 05 năm
|
đồng/cây
|
280.000
|
05 năm < T ≤ 08 năm
|
đồng/cây
|
360.000
|
08 năm < T ≤ 20 năm
|
đồng/cây
|
650.000
|
20 năm < T ≤ 30 năm
|
đồng/cây
|
780.000
|
T > 30 năm
|
đồng/cây
|
260.000
|
PHỤ LỤC II
GIÁ GIÀN, GIÁ ĐỠ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đơn
giá giàn nho, giàn táo:
a) Giàn cây nho: 187.000.000 đồng/ha,
tương đương 18.700 đồng/m2.
b) Giàn cây táo: 133.000.000 đồng/ha,
tương đương 13.300 đồng/m2.
2. Đơn giá giàn đỡ các loại
cây trồng khác:
a) Giàn bầu, bí, mướp: 50.000.000 đồng/ha,
tương đương 5.000 đồng/m2.
b) Giàn Hoa thiên lý, Mướp đắng, Dưa
leo (choái đỡ cây): 60.000.000 đồng/ha tương đương 6.000 đồng/m2./.
PHỤ LỤC III
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Mật
độ Cây/ha
|
1
|
Xoài địa phương
|
cây/ha
|
240
|
2
|
Xoài ghép
|
cây/ha
|
400
|
3
|
Me ăn trái địa phương
|
cây/ha
|
150
|
4
|
Me Thái hoặc me lai
|
cây/ha
|
200
|
5
|
Mít tố nữ, Mít Thái lan
|
cây/ha
|
500
|
6
|
Mít thường, mít trái lớn.
|
cây/ha
|
400
|
7
|
Nhãn thường, khế,
|
cây/ha
|
330
|
8
|
Dừa cao
|
cây/ha
|
205
|
9
|
Dừa xiêm dứa
|
cây/ha
|
300
|
10
|
Dừa xiêm xanh
|
cây/ha
|
400
|
11
|
Dừa xiêm lùn
|
cây/ha
|
280
|
12
|
Vú sữa
|
cây/ha
|
240
|
13
|
Cóc, nhãn lồng
|
cây/ha
|
340
|
14
|
Chôm chôm
|
cây/ha
|
500
|
15
|
Sầu riêng
|
cây/ha
|
200
|
16
|
Măng cụt
|
cây/ha
|
400
|
17
|
Bơ
|
cây/ha
|
280
|
18
|
Sabôchê
|
cây/ha
|
280
|
19
|
Điều
|
cây/ha
|
714
|
20
|
Chanh, sơri
|
cây/ha
|
620
|
21
|
Cam, quýt
|
cây/ha
|
1.200
|
22
|
Bưởi
|
cây/ha
|
500
|
23
|
Ổi thái Lan, Ổi
Đài loan
|
cây/ha
|
1.100
|
24
|
Các loại Ổi khác
|
cây/ha
|
625
|
25
|
Mận, chùm ruột
|
cây/ha
|
400
|
26
|
Lekima (Ô ma)
|
cây/ha
|
350
|
27
|
Mận
|
cây/ha
|
625
|
28
|
Đu đủ
|
cây/ha
|
2.500
|
29
|
Lựu
|
cây/ha
|
620
|
30
|
Mãng cầu tây, dừa nước
|
cây/ha
|
620
|
31
|
Mãng cầu ta, mãng cầu Thái
|
cây/ha
|
1.200
|
32
|
Dứa (thơm, khóm)
|
cây/ha
|
50.000
|
33
|
Chuối, trầu
|
cây/ha
|
2.500
|
34
|
Cau
|
cây/ha
|
1.200
|
35
|
Hạt màu
|
cây/ha
|
840
|
36
|
Dứa sợi (thơm tàu)
|
cây/ha
|
62.500
|
37
|
Gấc, nhàu, trôm
|
cây/ha
|
400
|
38
|
Thanh long
|
Trụ/ha
|
1.000
|
39
|
Nho NH01-48; NH01-152
|
cây/ha
|
2500
|
40
|
Nho đỏ (Red cardinall), nho rượu
|
cây/ha
|
3000
|
41
|
Táo Thái lan, Táo lai, Táo ghép
|
cây/ha
|
600
|
42
|
Các loại táo ăn
trái khác
|
cây/ha
|
750
|
43
|
Tiêu
|
Trụ/ha
|
2.000
|
44
|
Cây Gấc
|
cây/ha
|
670
|
45
|
Nhàu
|
cây/ha
|
2.800
|
46
|
Đinh lăng
|
cây/ha
|
45.000
|
47
|
Măng tây
|
cây/ha
|
20.000
|
48
|
Dó bầu
|
cây/ha
|
1.200
|
49
|
Cây dầu lai:
|
cây/ha
|
2.500
|
50
|
Cao su
|
cây/ha
|
600
|
51
|
Trôm
|
cây/ha
|
714
|
52
|
Phi lao
|
cây/ha
|
3.300
|
53
|
Neem, cóc
hành
|
cây/ha
|
1.660
|
54
|
Sưa, Sao, Dầu,
Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Muồng đen, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm
khác...
|
cây/ha
|
1.660
|
55
|
Bạch đàn,
Keo lai, Keo lá tràm, Thông ba lá, cây lấy gỗ mọc nhanh khác,...
|
cây/ha
|
2.667
|
Ghi chú: Mật độ cây nêu trên là số lượng tối đa của loại cây trồng đó nằm trong khung giá bồi thường tại Mục II, Phụ lục I. Khi kiểm kê nếu mật độ cây trồng cao hơn so với bảng mật
độ cây trồng nêu trên thì số lượng cây trồng vượt mật độ sẽ
tính theo tỷ lệ % cây vượt theo Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quyết định này./.
PHỤ LỤC IV
ĐẶC TÍNH CÂY TRỒNG VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC
THÙ ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đường kính thân cây được xác định
tại đoạn thân cây cách mặt đất từ 0,5m - 1m.
2. Cây trồng tại các vùng có năng suất
cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số
sau:
a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng
cụt trồng tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh
Sơn và xã Phước Bình, huyện Bác Ái
tính là 1,2.
b) Cây xoài, mít, vú sữa, chôm chôm
trồng tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn;
xã Phước Sơn, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước tính là 1,2.
3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Bắc Sơn, xã Lợi Hải và xã Công Hải, huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn; xã Nhị
Hà, xã Phước Ninh, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam tính là
1,2.
4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh
quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí
di dời và trồng lại./.
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|