ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC HỖ
TRỢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG RỪNG BỔ SUNG, HỖ TRỢ TRỒNG RỪNG
SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ, TRỢ CẤP GẠO TRỒNG RỪNG THAY THẾ NƯƠNG
RẪY THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 75/2015/NĐ-CP NGÀY 09/9/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày
09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với
chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai
đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững
và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh
nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy theo quy định tại
Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện
Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này
quy định mức hỗ trợ cụ thể đối với khoanh nuôi tái sinh có
trồng rừng bổ sung, hỗ trợ trồng rừng
sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương
rẫy theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày
09/9/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Thông tư liên tịch số
93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp
dụng với các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ; Điều 2 Thông tư liên tịch số
93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức hỗ trợ
a) Trồng rừng sản xuất: 10 triệu đồng/ha/04 năm; trong đó:
- Trồng, chăm sóc năm thứ nhất
(bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển, phân bón và hỗ trợ một phần chi phí
nhân công): 6.500.000 đồng/ha
- Chăm sóc năm thứ 2 (bao gồm: Chi
phí cây giống trồng dặm 15%, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí nhân công):
1.800.000 đồng/ha.
- Chăm sóc năm thứ 3 (hỗ trợ một phần
chi phí nhân công): 1.000.000 đồng/ha.
- Chăm sóc năm thứ 4 (hỗ trợ một
phần chi phí nhân công): 700.000 đồng/ha.
b) Phát triển lâm sản ngoài gỗ
- Mức hỗ trợ trồng,
chăm sóc (bao gồm: Chi phí cây giống, vận chuyển và hỗ trợ một phần chi phí
nhân công): 10.000.000 đồng/ha.
- Số lần hỗ trợ:
Hỗ trợ 01 lần vào năm trồng.
c) Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung: 6.600.000 đồng/ha/6 năm (mức hỗ trợ chưa bao
gồm kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán); trong đó:
- Trồng, chăm sóc,
bảo vệ năm thứ nhất: 1.600.000 đồng/ha.
- Chăm sóc, bảo vệ
rừng năm thứ 2, năm thứ 3: 1.600.000 đồng/ha/năm.
- Bảo vệ rừng từ
năm thứ 4 đến năm thứ 6: 600.000 đồng/ha/năm.
d) Trợ cấp
gạo trồng rừng thay thế nương rẫy
- Mức trợ cấp: 700 kg/ha/năm.
- Thời gian trợ cấp: Trong
07 năm.
- Số lần trợ cấp: Định kỳ 3 tháng một lần.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này
để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của địa phương.
- Tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ
trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trên địa bàn do địa phương
quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng
mắc của địa phương trong quá trình tổ chức, thực hiện và kiến nghị các giải
pháp tháo gỡ với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách; tổng hợp, báo cáo các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, thực hiện và tham mưu các giải pháp
tháo gỡ; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
- Chỉ đạo các Ban Quản lý rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng trực thuộc Sở căn cứ mức hỗ trợ quy định tại Quyết định
này để lập kế hoạch, nhu cầu kinh phí thực hiện khi xây dựng kế hoạch đầu tư, dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị. Tổ chức triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; khoanh nuôi tái
sinh có trồng bổ sung, trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trong phạm vi
diện tích rừng được giao quản lý theo mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này và
các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các mức hỗ trợ
quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2016.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện Biên; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|