ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 902/TTr-STC ngày 21 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp
pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, tổ chức có
liên quan đến quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 3. Mức giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện
pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
Vùng miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực (máy bơm)
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy)
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động
lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Vùng đồng bằng
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực (máy bơm)
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực (tự chảy)
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực
hỗ trợ
|
1.197
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì
mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng
lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động
lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới,
tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối
với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới,
tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu
bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu,
cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối
với đất trồng lúa.
3. Mức giá áp dụng đối với sản xuất muối
tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và
Khoản 3 Điều này áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu, từng vùng và được
tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu
mối của công trình thủy lợi theo phân cấp.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi nêu
trên là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Luật
Thuế giá trị gia tăng và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi phải thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy
định pháp luật về giá.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 5 năm 2017.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn
vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|