|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND ô tô chuyên dùng cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp công lập Đắk Lắk 2016
Số hiệu:
|
07/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2016/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 08 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
Nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ,
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ,
ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
159/2015/TT-BTC , ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều
của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử
dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Công văn số 57/HĐND-VP,
ngày 29/02/2016 của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chủng loại, số
lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 459/TTr-STC ngày 08/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chịu
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định
này, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18/3/2016.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 :
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Lắk;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH thuộc tỉnh
- Báo Đắk Lắk; Công báo;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM (N-TM).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định chủng loại, số
lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh quản lý (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị)
theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Chương II của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg , ngày 04/8/2015 của
Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
a) Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị
chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe
cứu thương, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí
nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc...
b) Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc
thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị-xã hội là xe không gắn kèm
trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn
nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm:
xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm
lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình
lưu động, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận
động viên đi luyện tập và thi đấu, xe phòng chống dịch bệnh, xe phục vụ trật tự
cảnh quan đô thị...
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị thuộc ngành y tế;
ngành văn hóa, thể thao và du dịch; ngành nông, lâm nghiệp và các cơ quan, đơn
vị khác theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục
vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên
dùng, hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc ngân sách nhà nước
(kể cả nguồn vốn vay, viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức cá nhân
trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quy định của
pháp luật...).
Điều 2. Nguyên tắc trang bị,
bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Cơ quan, đơn vị
căn cứ vào định mức tại Quy định này để bố trí xe ô tô chuyên dùng phục vụ công
tác.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô
chuyên dùng không đúng mục đích, sử dụng vào việc riêng,
bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu
không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với cơ quan, đơn vị theo yêu cầu
chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ chính trị - xã hội được trang bị xe ô tô chuyên dùng nhưng chưa có xe
hoặc xe đang quản lý, sử dụng đã hết niên hạn hoặc không đủ điều kiện kỹ thuật
để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm vụ thì được trang bị xe nhưng không được vượt
quá số lượng xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Quy định này và thực hiện
trang bị theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cơ quan, đơn vị chưa có xe chuyên dùng hoặc cần có xe để thực hiện nhiệm vụ cấp bách được giao.
b) Cơ quan, đơn vị đã được trang bị
xe ô tô chuyên dùng nhưng còn thiếu so với định mức số lượng đã quy định.
4. Đối với xe ô
tô chuyên dùng đã hết niên hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để tiếp tục sử dụng thì thực hiện thanh lý. Trình tự, thủ tục,
thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CHỦNG
LOẠI, SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng
1. Định mức số lượng xe
TT
|
Đơn
vị
|
Chủng
loại
|
Số
lượng xe tối đa/ 01 đơn vị
|
Ghi
chú
|
I
|
Ngành y tế
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Xe cứu
thương
|
8
|
Trực cấp cứu
115; phục vụ hỗ trợ kỹ thuật tuyến cơ sở, chuyển tuyến, phục vụ công tác cấp
cứu
|
2
|
Bệnh viện y học cổ truyền, Bệnh viện
đa khoa Khu vực 333, Bệnh viện đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, Bệnh viện đa
khoa thị xã Buôn Hồ
|
Xe cứu
thương
|
3
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu
|
3
|
Các bệnh viện đa khoa và chuyên
khoa còn lại
|
Xe cứu
thương
|
2
|
Phục vụ chuyển tuyến, trực cấp cứu
|
4
|
Trung tâm Da liễu, Trung tâm Huyết học và Truyền máu, Trung tâm Chăm sóc sức khỏe
sinh sản
|
Xe cứu
thương hoặc xe bán tải
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
5
|
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
|
Xe
chuyên dùng hoặc xe bán tải
|
3
|
Phòng chống dịch bệnh
|
6
|
Trung tâm Y tế dự phòng các huyện,
thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột
|
Xe
chuyên dùng hoặc xe bán tải
|
1
|
Phòng chống dịch bệnh
|
II
|
Ngành văn hóa, thể thao và du lịch
|
1
|
Trung tâm văn hóa tỉnh; Đoàn ca múa
dân tộc
|
Xe từ
16 đến 32 chỗ ngồi
|
2
|
Xe chở diễn viên đi biểu diễn
|
2
|
Trung tâm Huấn luyện thể thao
|
Xe từ
16 đến 45 chỗ ngồi
|
1
|
Xe chở vận động viên đi thi đấu
|
3
|
Trung tâm Phát hành phim và chiếu
bóng
|
Xe đến 9 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
4
|
Phòng Văn hóa thông tin các huyện,
thị xã, thành phố
|
Xe đến 9 chỗ ngồi hoặc xe thùng hoặc xe bán tải
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
III
|
Ngành nông, lâm nghiệp
|
1
|
Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã,
thành phố; Đội Kiểm lâm cơ động và phòng chống cháy rừng thuộc Chi cục Kiểm
lâm
|
Xe từ
5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải; xe cần cẩu
|
2
|
Xe phục vụ phòng chống cháy rừng và
bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng
|
2
|
Khu bảo tồn thiên nhiên, Ban Quản
lý rừng
|
Xe
bán tải
|
1
|
Xe phục vụ phòng chống cháy rừng và
bảo đảm chấp hành pháp luật, bảo vệ phát triển rừng
|
3
|
Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực
vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xe
bán tải
|
1
|
Xe phòng chống dịch
|
IV
|
Các đơn vị khác
|
1
|
Các Đội quản lý thị trường thuộc
Chi cục Quản lý thị trường tỉnh
|
Xe từ
5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
1
|
Xe phòng chống buôn lậu, gian lận
thương mại
|
2
|
Thanh tra giao thông
|
Xe từ
5 đến 7 chỗ ngồi hoặc xe bán tải
|
2
|
Phục vụ chuyên ngành
|
3
|
Trung tâm giáo dục lao động xã hội
|
Xe cứu
thương, xe tải
|
2
|
Phục vụ chuyên ngành
|
4
|
Trung tâm dạy nghề, giới thiệu việc
làm
|
Xe
bán tải
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
5
|
Trung tâm ứng dụng khoa học công
nghệ Đắk Lắk
|
Xe
bán tải
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
6
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Xe cần cẩu; xe bán tải
|
2
|
Phục vụ chuyên ngành
|
7
|
Trung tâm quan trắc và kỹ thuật môi
trường
|
Xe
kiểm chuẩn lưu động
|
2
|
Phục vụ chuyên ngành
|
8
|
Trường Cao đẳng nghề
|
Xe
ca, xe tải, xe con
|
20
|
Xe tập lái
|
9
|
Các trường cao đẳng còn lại
|
Xe từ
16 đến 32 chỗ ngồi
|
1
|
Xe chở học sinh, sinh viên
|
10
|
Nhà Văn hóa thanh thiếu nhi tỉnh
|
Xe từ
16 đến 32 chỗ ngồi
|
1
|
Xe chở diễn viên đi biểu diễn
|
11
|
Ban chăm sóc bảo vệ sức khỏe cán bộ
tỉnh
|
Xe cứu
thương
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
12
|
Cơ quan thường trực Ban phòng chống
bão lụt tỉnh
|
Xe 7
chỗ (2 cầu)
|
1
|
Phục vụ chuyên ngành
|
13
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Xe
phát thanh truyền hình lưu động
|
2
|
Phục vụ chuyên ngành
|
14
|
Đội quản lý trật tự cảnh quan đô thị
thành phố Buôn Ma Thuột
|
Xe
bán tải hoặc xe tải
|
2
|
Xe phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
15
|
Các phường, xã thuộc thành phố Buôn
Ma Thuột
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
16
|
Các phường thuộc thị xã Buôn hồ
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
17
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện
không có thị trấn
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ trật tự, cảnh quan đô thị
|
18
|
Thị trấn các huyện còn lại
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ trật
tự, cảnh quan đô thị
|
19
|
- Thành phố
Buôn Ma Thuột
|
Xe
ép rác, xe chở rác
|
5
|
Xe phục vụ vệ sinh môi trường
|
- Thị xã Buôn Hồ
|
4
|
- Các huyện còn lại
|
3
|
2. Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định trang bị xe ô tô
chuyên dùng trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, đơn vị
thành lập mới, theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ hoặc sử dụng
cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị-xã hội được
trang bị xe ô tô chuyên dùng theo quy định của pháp luật,
đề xuất chủng loại, số lượng xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham mưu Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Đối với xe ô tô chuyên dùng khác
(xe hút bùn, xe chuyên chở vắc xin,..) các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào quy mô dân số, mật độ dân số trên địa bàn và nhiệm vụ được giao... đề
xuất chủng loại, số lượng xe cụ thể gửi Sở Tài chính để tham mưu Chủ tịch Ủy
ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo quy định.
c) Đối với chủng loại cụ thể của từng
loại xe ô tô chuyên dùng (Số ghế của loại xe ca, tải trọng của xe tải, khối lượng
vận chuyển của xe ép rác, trang thiết bị gắn kèm theo xe cứu thương...), Sở Tài
chính căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị
và định mức về chủng loại, số lượng quy định tại Điều 3
Quy định này để tham mưu Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Chế độ quản lý, sử dụng xe chuyên dùng
Các cơ quan, đơn vị được trang bị xe
chuyên dùng theo Quy định này thực hiện việc quản lý xe tại cơ quan, đơn vị
theo tiêu chuẩn định mức; tổ chức hạch toán riêng và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các
ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/03/2016 Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Đắk Lắk quản lý
2.856
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|