ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2015/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 18 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
về Ban hành quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 77/TTr-KHCN ngày 12 tháng 02
năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình
tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 77/2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 7 năm 2004 của UBND
tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT UBND tỉnh;
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC Bộ Tư pháp;
- TT Công báo Sơn La;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX, 80 bản.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2015 của
UBND tỉnh Sơn La)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
trình tự thủ tục xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước dưới các hình thức
đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề tài); dự án sản xuất thử
nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án); đề án khoa học; dự án khoa học và công nghệ.
2. Các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặc biệt, tiềm năng cấp tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ liên quan đến bí mật quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định
này.
3. Quy định này
áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặt hàng
Đề tài, dự án; đề án khoa học; dự án khoa
học và công nghệ có tên gọi và các mục thể hiện yêu cầu cơ bản đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ làm căn cứ để UBND tỉnh đặt hàng cho tổ chức và cá nhân
có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 3. Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh
1. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh là nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội trong phạm
vi tỉnh.
b) Giải quyết các vấn
đề khoa học và công nghệ trong phạm vi tỉnh.
c) Có sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt,
bao gồm:
a) Đề án khoa học cấp
tỉnh.
b) Đề tài khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
c) Dự án sản xuất thử
nghiệm cấp tỉnh.
d) Dự án khoa học và công
nghệ cấp tỉnh.
Điều 4. Giải thích từ
ngữ
Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng) là các yêu cầu đặt ra cho
khoa học và công nghệ dưới dạng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh nhằm thực
hiện yêu cầu của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân (HĐND), Uỷ ban nhân dân tỉnh (UBND)
hoặc nhu cầu thực tiễn của công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh và phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh do các sở,
ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, thành phố đề xuất với UBND tỉnh để đặt
hàng các tổ chức và cá nhân thực hiện.
Điều 5. Căn cứ để xây
dựng đề xuất đặt hàng
1. Căn cứ yêu cầu của Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh.
2. Đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân.
3. Chiến lược, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn của tỉnh.
4. Chiến
lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh.
5. Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết
yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát
triển khoa học và công nghệ.
Điều 6. Nguyên tắc xây
dựng đề xuất đặt hàng
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và triển
vọng đóng góp của các kết quả tạo ra vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển
ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
2. Đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
3. Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả
chính tạo ra và được các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, các đơn vị,
tổ chức, cá nhân cam kết sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công
nghệ hoàn thành.
4. Có yêu cầu thời gian (tính từ thời điểm
đặt hàng đến thời điểm có kết quả) phù hợp để đảm bảo tính khả thi cho việc tổ
chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 7. Trình tự xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt
hàng
1. Sở, ban,
ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan,
đơn vị) đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo những căn cứ tại Điều 5 Quy
định này gửi đề xuất đặt hàng về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 4
của trước năm kế hoạch.
2. Đề xuất đặt hàng được xây dựng
theo trình tự quy định tại Chương III của Quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất
đặt hàng và trình UBND tỉnh để thành lập hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt là hội đồng hoặc hội đồng tư vấn)
theo các qui định tại Chương IV của Quy định này để xác định đề tài, dự án; đề
án khoa học; dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Sau khi có chủ trương của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy, thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
và giao Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai đề tài, dự án; đề án khoa học;
dự án khoa học và công nghệ đặt hàng để tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tham
gia tuyển chọn hoặc xét giao trực tiếp.
Chương II
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH
Điều 8. Yêu cầu đối với
đề tài, dự án
Đề tài, dự án phải đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết cao hoặc tầm quan trọng
đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm vi toàn tỉnh.
b) Các vấn đề khoa học cần phải huy động
nguồn lực khoa học công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn tài
chính) của tỉnh hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên
vùng, liên ngành; vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải
quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và
phát triển khoa học và công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học công nghệ
và kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công
nghệ dự kiến: Có triển vọng lớn tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu
quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn
sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc
quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng.
- Có phương án khả thi để phát triển công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học
xã hội và nhân văn
Kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học,
giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực
hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và
pháp luật của Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực khác
Sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo
tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được tạo có ý nghĩa quan trọng đối
với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội
của tỉnh.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ từ cấp tỉnh đánh
giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích.
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và
công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả
thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt.
c) Có khả năng huy động được nguồn kinh
phí để thực hiện thông qua sự cam kết, hợp tác với doanh nghiệp hoặc tổ chức,
cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
Điều 9. Yêu cầu đối với
đề án khoa học
Kết quả nghiên cứu là những đề xuất hoặc dự
thảo cơ chế chính sách, quy trình, quy phạm, văn bản pháp luật với đầy đủ luận
cứ khoa học và thực tiễn phục vụ việc hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương
của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và pháp luật của Nhà nước.
Điều
10. Yêu cầu đối với dự án khoa học và công nghệ
Dự án khoa học và công
nghệ phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Giải quyết vấn đề
khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp dự án đầu tư sản xuất sản phẩm trọng điểm,
chủ lực, ưu tiên, mũi nhọn được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Kết quả tạo ra đảm
bảo được áp dụng và nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư sản xuất; có ý
nghĩa tác động lâu dài tới sự phát triển khoa học và công nghệ của ngành, lĩnh
vực.
3. Có phương án tin cậy
trong việc huy động các nguồn tài chính ngoài ngân sách và được các tổ chức tài
chính, tín dụng, quỹ xác nhận tài trợ hoặc bảo đảm.
4. Tiến độ thực hiện
phù hợp với tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất, đề án phát triển kinh tế
- xã hội; có thời gian thực hiện không quá 3 năm.
Chương
III
TỔ
CHỨC XÂY DỰNG ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
Điều
11. Định hướng đề xuất đặt hàng
Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo định hướng phát triển khoa học và công nghệ ưu tiên của
tỉnh và thời hạn thực hiện đã được hội đồng khoa học công nghệ tỉnh thông qua để
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân gửi
đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều
12. Xây dựng đề xuất đặt hàng
Căn cứ vào định hướng đã
được xác định các cơ quan, đơn vị xây dựng đề xuất đặt hàng.
1. Đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo Mẫu A1-ĐXNV ban hành
kèm theo Quy định này.
2. Đề xuất đặt hàng được
xây dựng theo các mẫu ban hành kèm theo Quy định này: Đề tài hoặc đề án khoa học
theo Mẫu B1-ĐXĐH; dự án theo Mẫu B2-ĐXĐH; dự án khoa học và công nghệ theo Mẫu B3-ĐXĐH.
Điều
13. Hoàn thiện đề xuất đặt hàng
1. Các cơ quan, đơn vị
lấy ý kiến tư vấn thông qua hội đồng cơ sở đối với đề xuất đặt hàng đã được xây
dựng theo các quy định của Điều 12 Quy định này trước khi gửi Sở Khoa học và
Công nghệ.
2. Trên cơ sở ý kiến
tư vấn, cơ quan, đơn vị hoàn thiện đề xuất đặt hàng. Lãnh đạo cơ quan, đơn vị
ký duyệt và gửi đề xuất đặt hàng về Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Đề xuất đặt hàng gửi
về Sở Khoa học và Công nghệ bao gồm:
a) Phiếu đề xuất đặt
hàng theo các mẫu quy định tại Khoản 2, Điều 12 Quy định này.
b) Biên bản làm việc của
hội đồng cơ sở đối với đề xuất đặt hàng kèm theo danh mục của tên đề xuất đặt
hàng.
Điều
14. Tổng hợp đề xuất đặt hàng
1. Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp đề xuất đặt hàng và xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp
thiết của đề xuất đặt hàng.
2. Đề xuất đặt hàng được
đánh giá “đạt yêu cầu” sơ bộ khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Đầy đủ thông tin trong
Phiếu đề xuất đặt hàng.
b) Có đủ cơ sở về tính
cấp thiết của nhiệm vụ đề xuất.
3. Đối với đề xuất đặt
hàng được đánh giá “đạt yêu cầu”, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh
thành lập Hội đồng tư vấn để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
Chương
IV
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH
Điều
15. Nội dung thể hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đặt hàng được thể hiện qua tên gọi và 02 mục: Định
hướng mục tiêu và Yêu cầu đối với kết quả, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
quy định tại các Điều 6, 7, Quy định này.
2. Mục Yêu cầu đối
với kết quả cần bao gồm các thông số kỹ thuật, yêu cầu về số lượng, chất lượng
hoặc chỉ tiêu định lượng, định tính cụ thể của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng
loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ các yêu cầu này cần được thể hiện như
sau:
a) Đối với đề tài
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ: Các yêu cầu đối với công nghệ hoặc
sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm mẫu và các yêu cầu đối với phương án phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài
khác: Các yêu cầu tính mới và mức độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu
khác.
c) Đối với dự án: Các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm và qui mô sản xuất thử nghiệm.
d) Đối với đề án khoa
học: Các yêu cầu về tính khoa học và tính thực tiễn của sản phẩm và các yêu cầu
khác.
đ) Đối với dự án khoa
học và công nghệ: Các sản phẩm khoa học công nghệ cùng với các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật tương ứng đảm bảo sự gắn kết và tính đồng bộ theo quy trình sản xuất
hoặc chuỗi thời gian.
Điều
16. Thành lập hội đồng tư vấn
1. Theo tiến độ đề xuất
đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh thành lập hội đồng tư vấn để
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ dưới các hình thức đề tài, dự án; đề án
khoa học; dự án khoa học và công nghệ.
2. Theo đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
theo chuyên ngành khoa học và công nghệ phù hợp với lĩnh vực của đề xuất đặt
hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho một hoặc một số đề xuất đặt hàng trong cùng
lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học và công nghệ.
Điều
17. Thành phần hội đồng tư vấn
1. Hội đồng tư vấn có
Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên. Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội đồng và
thành viên của hội đồng tư vấn là các chuyên gia khoa học và công nghệ hoặc cán
bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự
kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu. Chuyên gia khoa học và công nghệ tham gia hội
đồng phải những người có chuyên môn sâu, am hiểu về lĩnh vực tư vấn, có uy tín
trong công tác. Hội đồng có 01 thành viên là ủy viên thư ký và 02 thành viên có
chuyên môn sâu trong hội đồng làm chuyên gia phản biện cho mỗi đề xuất đặt hàng.
2. Hội đồng tư vấn xác
định đề tài, dự án, dự án khoa học và công nghệ có 9 thành viên. Cơ cấu hội đồng
gồm: 06 thành viên là các chuyên gia khoa học và công nghệ có chuyên môn sâu;
03 thành viên thuộc cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức sản xuất - kinh doanh,
doanh nghiệp và các tổ chức khác có liên quan hoặc dự kiến thụ hưởng kết quả
nghiên cứu.
3. Hội đồng tư vấn xác
định đề án khoa học có 9 thành viên. Cơ cấu hội đồng gồm: 03 thành viên là các
chuyên gia khoa học và công nghệ có chuyên môn sâu; 06 thành viên thuộc cơ quan
quản lý nhà nước và các tổ chức khác có liên quan.
4. Trường hợp đặc biệt
do tính chất phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của đề xuất đặt hàng, Chủ tịch UBND
tỉnh có thể đề nghị số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định
tại các Khoản 2, 3 Điều này hoặc lựa chọn thêm chuyên gia làm thành viên tư vấn
cho hội đồng khoa học và công nghệ.
Điều
18. Phương thức làm việc của hội đồng tư vấn
1. Phiên họp của hội đồng
phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch được Chủ tịch hội đồng ủy quyền, các chuyên gia phản biện và
thư ký hội đồng.
2. Thành viên hội đồng
tư vấn là ủy viên phản biện có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu tài liệu
do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất
đặt hàng theo mẫu quy định ban hành kèm theo Quy định này: Mẫu C1-UVPB đối với đề tài, dự án; Mẫu C2-UVPB đối với đề án khoa học; Mẫu C3-UVPB đối với dự án khoa học.
b) Gửi ý kiến đã chuẩn
bị cho Thư ký hội đồng trước phiên họp của hội đồng 01 ngày làm việc.
c) Các chuyên gia phản
biện có trách nhiệm chỉnh sửa hoặc bổ sung các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học
và công nghệ dự kiến đặt hàng để thảo luận trong cuộc họp của hội đồng.
3. Tài liệu được gửi đến
các thành viên hội đồng ít nhất 03 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng. Tài
liệu gồm:
a) Đề xuất đặt hàng và
ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn cơ sở (nếu có).
b) Các biểu mẫu, phụ lục
cần thiết phù hợp với đề xuất đặt hàng nêu tại Khoản 2 Điều này.
d) Kết quả tra cứu
thông tin (theo Mẫu C0-KQTrC ban hành kèm theo
Quy định này) của các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan đã
và đang thực hiện đối với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án.
đ) Tài liệu chuyên môn
liên quan khác (nếu có).
4. Hội đồng tư vấn làm
việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được
thông qua khi trên 2/3 số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức
bỏ phiếu kín.
5. Các ý kiến khác
nhau của thành viên được thư ký hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu
quyết thông qua. Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường
hợp ý kiến đó khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách
nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận
của hội đồng.
6. Thư ký hội đồng chuẩn
bị tài liệu và đề xuất tổ chức các phiên họp của hội đồng.
Điều
19. Trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng
1. Thư ký hội đồng
công bố quyết định thành lập hội đồng.
2. Đại diện Sở Khoa học
và Công nghệ tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng.
3. Chủ tịch hội đồng
chủ trì các phiên họp của hội đồng. Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ
tịch hội đồng ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp.
4. Thư ký hội đồng ghi
chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp của hội đồng.
5. Hội đồng bầu ban kiểm
phiếu để tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng.
6. Các thành viên hội
đồng đánh giá đề xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu
ban hành kèm theo Quy định này: Mẫu C1-PĐG đối
với đề tài, dự án; Mẫu C2-PĐG đối với đề án
khoa học; Mẫu C3-PĐG đối với dự án khoa học
và công nghệ. Đồng thời các thành viên hội đồng tổng hợp vào phiếu Mẫu C5-PĐGTV.
7. Đề xuất đặt hàng được
đề nghị “thực hiện” khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá
“Đạt yêu cầu” và đề nghị “Không thực hiện” khi một trong các nội dung trên được
đánh giá “Không đạt yêu cầu”.
8. Ban kiểm phiếu tổng
hợp kết quả đánh giá của các thành viên hội đồng theo Mẫu
C6-BBKP ban hành kèm theo Quy định này và công bố công khai kết quả kiểm
phiếu tại cuộc họp của hội đồng.
9. Đối với đề xuất đặt
hàng được đề nghị “thực hiện”, các chuyên gia phản biện trình bày các nội dung
dự kiến của nhiệm vụ khoa học công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung
và hoàn thiện các mục của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các yêu
cầu quy định tại Điều 15 Quy định này.
10. Đối với đề tài, dự
án, đề án khoa học và dự án khoa học công nghệ đặt hàng, Hội đồng kiến nghị về
phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp), kể cả việc mời chuyên
gia, nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài cùng tham
gia nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ.
11. Đối với đề xuất đặt
hàng được đề nghị “không thực hiện” hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý
do không đề nghị thực hiện.
12. Hội đồng tiến hành
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho từng đề xuất đặt hàng theo các bước
qui định tại các Khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều này và biểu quyết việc xếp thứ
tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
13. Thư ký hội đồng lập
Biên bản làm việc của hội đồng theo Mẫu D1-BBHĐ
ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 20. Nội dung thảo
luận của hội đồng xác định đề tài, dự án
Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân
tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề
tài, dự án trong đề xuất đặt hàng.
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan
trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất.
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự
án với các nhiệm vụ khoa học, công nghệ đã và đang thực hiện.
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực
khoa học và công nghệ của tỉnh cho việc thực hiện đề tài, dự án.
5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài
ngân sách để thực hiện đối với dự án.
Điều
21. Nội dung thảo luận của hội đồng xác định đề án khoa học
Các chuyên gia phản biện
và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội
dung sau:
1. Tính cấp thiết và
triển vọng ứng dụng của các kết quả vào việc xây dựng và hoạch định chính sách
của các cơ quan quản lý.
2. Tính liên ngành,
liên vùng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng.
3. Nhu cầu cần thiết
phải huy động nguồn lực của tỉnh cho việc thực hiện đề án khoa học.
Điều
22. Nội dung thảo luận của hội đồng xác định dự án khoa học và công nghệ
Các chuyên gia phản biện
và hội đồng phân tích, thảo luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội
dung sau:
1. Tính cấp thiết và mục
tiêu của đề xuất đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của
tỉnh.
2. Nhu cầu cần thiết
phải huy động nguồn lực của tỉnh cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng.
3. Tính khả thi của dự
án khoa học và công nghệ thể hiện qua các nội dụng đặt ra trong đề xuất đặt
hàng.
Điều
23. Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Trong thời hạn 07
ngày kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ rà
soát trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng, xem xét các ý kiến tư vấn của hội
đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các yêu cầu nêu tại
các Điều 6, 7, 8 Quy định này.
2. Trên cơ sở kết quả
của việc rà soát và ý kiến tư vấn quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và
Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Khoa học và Công nghệ; UBND tỉnh xem
xét, ra quyết định phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
Sở Khoa học và Công
nghệ công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng trên Cổng Thông
tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ và các phương tiện thông tin đại chúng
của tỉnh để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực
triển khai thực hiện.
3. Trong thời hạn 10
ngày Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cho đơn vị, tổ chức, cá nhân có đề xuất đặt hàng được phê duyệt.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực
hiện nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, nghiên cứu, đề nghị sửa đổi bổ sung./.
Phụ lục
CÁC BIỂU
MẪU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2015 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ Mẫu A1-ĐXNV
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (Dùng cho đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học) Mẫu
B1-ĐXĐH.
3. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (Dùng cho dự án sản xuất thử nghiệm) Mẫu B2-ĐXĐH.
4. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (Dùng cho dự án hoa học và công nghệ) Mẫu B3-ĐXĐH.
5. Kết quả tra cứu thông tin về các đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm có liên quan đến đề xuất đặt hàng và đang thực
hiện Mẫu C0-KQTrC.
6. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đặt
hàng đề tài/dự án cấp tỉnh Mẫu C1-UVPB.
7. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề
tài/dự án cấp tỉnh Mẫu C1-PĐG.
8. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đặt
hàng đề án khoa học cấp tỉnh Mẫu C2-UVPB.
9. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề án
khoa học cấp tỉnh Mẫu C2-PĐG.
10. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đặt
hàng dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Mẫu C3-UVPB.
11. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng dự án
khoa học và công nghệ cấp tỉnh Mẫu C3-PĐG.
12. Tổng hợp đánh giá của các thành viên hội
đồng về đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Mẫu
C5-PĐGTV.
13. Kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Mẫu C6-BBKP.
14. Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 20...Mẫu D1-BBHĐ.
15. Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề tài, dự án đặt hàng Mẫu
D1-ĐTDA.
16. Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề án khoa học Mẫu D2-ĐA.
17. Kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với dự án khoa học và công nghệ đặt hàng Mẫu
D3-DAKHCN.
Mẫu A1-ĐXNV
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ
KH&CN:
2. Hình thức thực hiện
(Một trong các hình thức: Đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án
SXTN, đề án khoa học hoặc dự án KH&CN):
3. Mục tiêu
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN
(Tầm quan trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...) :
5. Các nội dung
chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu
quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số tháng,
bắt đầu từ tháng ...năm...đến tháng.... năm..)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với dự
án SXTN hoặc dự án KHCN):
9.1 Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả
của các đề tài KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả
KH&CN từ nước ngoài.
Nếu là dự án KHCN cần nêu rõ: Nguồn
hình thành của Dự án KH&CN, tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê
duyệt liên quan ...)
9.2 Khả năng huy động nguồn vốn
ngoài NSNN: (Sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sx v.v...)./.
CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký)
|
..., ngày ... tháng... năm 20…
TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1-ĐXĐH
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM
VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho đề tài KH&CN hoặc đề án khoa học)
1. Tên nhiệm vụ KHCN:
2. Lý do đề xuất: (Tính cấp thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở
địa phương; tác động to lớn và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của đất
nước v.v...
Lưu ý:
- Nếu là đề
xuất đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy
đủ
- Nếu đặt
hàng từ nguồn đề xuất của các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn)
3. Mục tiêu:
4. Yêu cầu các kết quả
chính và các chỉ tiêu cần đạt:
5. Kiến nghị các nội
dung chính cần thực hiện để đạt kết quả:
6. Dự kiến tổ chức, cơ
quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
7. Yêu cầu đối với thời
gian để đạt được các kết quả:
Đơn vị Tổ chức.........
cam kết có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hoàn thành./.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Ghi chú: Phiếu đề
xuất được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B2-ĐXĐH
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự án SXTN)
1. Tên dự án SXTN:
2. Xuất xứ của Dự án
SXTN (Từ một trong các nguồn sau: Kết quả của
các đề tài; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; kết quả KH&CN
chuyển giao từ nước ngoài v.v...)
3. Lý do đề xuất (Tính cấp
thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở địa phương; nhu cầu của sản xuất đời sống
và khả năng ứng dụng rộng rãi v.v...
Lưu ý:
- Nếu là đề
xuất đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy
đủ;
- Nếu đặt
hàng từ nguồn đề xuất của các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn).
4. Mục tiêu:
5. Nội dung thực hiện:
6. Yêu cầu đối với kết
quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt
7. Nhu cầu thị trường (Khả năng thị trường
tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hoá các sản phẩm của dự án)
8. Dự kiến tổ chức cơ
quan hoặc địa chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
9. Yêu cầu đối với thời
gian thực hiện:
11. Phương án huy động các nguồn lực của tổ
chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra (Khả năng huy động nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
Đơn vị (Tổ chức).........
cam kết có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ
khoa học và công nghệ hoàn thành./.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Ghi chú: Phiếu đề xuất
được trình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B3-ĐXĐH
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày… tháng… năm 20....
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự án khoa học và công nghệ)
1. Tên dự án dự án
khoa học và công nghệ (KH&CN):
2. Xuất xứ hình thành: (Nêu rõ nguồn hình thành của Dự án KH&CN,
tên Dự án đầu tư sản xuất, các quyết định phê duyệt liên quan ...)
3. Lý do đề xuất: (Tính cấp
thiết; tầm quan trọng phải thực hiện ở địa phương quan trọng, Mức độ tác động đến
phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương v.v...
Lưu ý:
- Nếu là đề
xuất đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, nhà nước cần trích dẫn đầy
đủ;
- Nếu đặt hàng
từ nguồn đề xuất của các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn)
4. Mục tiêu:
5. Nội dung KHCN chủ yếu
(Mỗi nội dung đặt ra có thể hình thành được một hoặc một số đề tài, dự
án SXTN)
6. Yêu cầu đối với kết
quả (công nghệ, thiết bị) và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt:
7. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng
các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu về mặt thời gian thực hiện:
9. Năng lực của tổ chức, cơ quan dự kiến ứng
dụng kết quả:
10. Dự kiến nhu cầu kinh phí:
11. Phương án huy động các nguồn lực của
cơ tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả: (Khả năng huy động nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án).
12. Dự kiến hiệu quả của Dự án
KH&CN:
12.1. Hiệu quả kinh tế - xã hội: (Cần
làm rõ đóng góp của Dự án KH&CN đối với các dự án đầu tư sản xuất trước mắt
và lâu dài bao gồm số tiền làm lợi và các đóng góp khác...)
12.2. Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Tác động đối với lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan, đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, tăng cường năng lực nội sinh...)
Đơn vị (Tổ chức).....
cam kết có phương án sử dụng các kết quả tạo ra khi nhiệm
vụ khoa học và công nghệ hoàn thành./.
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá 6 trang giấy
khổ A4.
Mẫu C0-KQTrC
KẾT QUẢ TRA CỨU THÔNG TIN
Về các đề tài, dự án SXTN có liên
quan
đến đề xuất đặt hàng đã và
đang thực hiện
I. Thông tin về đề
xuất đặt hàng
1. Tên đề tài/dự án
SXTN:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả
chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về đề tài, dự án có
liên quan đã và đang thực hiện
Số TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Năm bắt đầu - kết thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã (hoặc dự kiến) đạt
được
|
Tên tổ chức và cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
......
|
...........
|
|
|
|
|
|
……, ngày ...
tháng... năm 20...
Thủ trưởng cơ quan
cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-UVPB
Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP CẤP TỈNH
(Dùng
cho chuyên gia, ủy viên phản biện)
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề tài/dự án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề
tài/dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.3.Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự
án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.4.Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn
lực quốc gia cho việc thực hiện đề tài, dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu
cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí
ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề tài/dự án:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển
công nghệ cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ.
- Yêu cầu đối với phương án phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
- Đối với Dự án SXTN: Các yêu cầu đối với
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm./.
|
……, ngày ... tháng
... năm 20...
(Chuyên
gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C1-PĐG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...,
ngày… tháng … năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
(Dùng
cho tất cả thành viên hội đồng)
Tên đề tài/dự án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề
tài/dự án
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan trọng
của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự
án với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực
của tỉnh cho việc thực hiện đề tài, dự án
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí
ngoài ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực
hiện
□ Đề nghị không thực hiện
|
……, ngày ... tháng
... năm 20...
(Thành
viên đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C2-UVPB
Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
(Dùng
cho chuyên gia, ủy viên phản biện)
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1. Tính cấp thiết và triển vọng ứng dụng
của các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ
quan quản lý
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm
quan trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.3. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn
lực quốc gia cho việc thực hiện đề tài
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề án
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả
|
……, ngày … tháng …
năm 20…
(Chuyên
gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C2-PĐG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày… tháng… năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP TỈNH
(Dùng cho
tất cả thành viên hội đồng)
Tên đề án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết và triển vọng ứng dụng của
các kết quả tạo ra vào việc xây dựng và hoạch định chính sách của các cơ quan
quản lý
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan
trọng của vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
3. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực
của tỉnh cho việc thực hiện đề tài
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực
hiện;
□ Đề nghị không thực hiện
|
……, ngày ... tháng
... năm 20...
(Thành
viên đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C3-UVPB
Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH
(Dùng
cho chuyên gia, ủy viên phản biện)
Họ và tên chuyên gia:
Tên dự án KH&CN đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG
1.1. Tính cấp thiết và mục tiêu của đề xuất
đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của sở, ngành địa
phương và của tỉnh
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.2. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn
lực của tỉnh cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
1.3. Tính khả thi thể hiện qua nội dung đặt
ra trong đề xuất đặt hàng; năng lực của tổ chức dự kiến chủ trì và phương án
huy động nguồn lực của tổ chức chủ trì
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề
nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu
dưới đây:
II. DỰ KIẾN DỰ ÁN KH&CN ĐẶT HÀNG
Tên dự án KH&CN
Mục tiêu
Yêu cầu đối với kết quả:
|
....., ngày ...
tháng ... năm 20...
(Chuyên
gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C3-PĐG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày… tháng… năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH
Tên dự án KH&CN đề xuất :
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô)
1. Tính cấp thiết và mục tiêu của đề xuất
đặt hàng trong việc sản xuất các sản phẩm trọng điểm chủ lực của sở, ngành địa
phương và của tỉnh
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt
yêu cầu □
2. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực
của tỉnh cho việc thực hiện đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt
yêu cầu □
3. Tính khả thi thể hiện qua nội dung đặt
ra trong đề xuất đặt hàng; năng lực của tổ chức dự kiến chủ trì và phương án
huy động nguồn lực của tổ chức chủ trì
Đánh giá: Đạt
yêu cầu □ Hoặc không đạt
yêu cầu □
Kết luận chung
□ Đề nghị thực hiện;
□ Đề nghị không thực hiện
|
……, ngày ... tháng
... năm 20...
(Thành
viên đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Sơn La, ngày… tháng… năm 20…
|
Tên lĩnh
vực đề xuất đặt hàng……..
TT
|
Tên đề tài, dự án
|
Đề nghị thực hiện
|
Không đề nghị
|
Kiến nghị khác
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Họ
tên và chữ ký)
|
Mẫu C6-BBKP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Sơn La, ngày… tháng… năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KH&CN CẤP
TỈNH
Tên
lĩnh vực đề xuất đặt hàng……..
1. Số phiếu phát ra:
2. Số phiếu thu về:
3. Số phiếu hợp lệ:
4. Kết quả bỏ phiếu:
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Đề
nghị thực hiện
|
Không
đề nghị
|
Kiến
nghị khác
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC THÀNH VIÊN BAN KIỂM PHIẾU
(Họ tên và chữ ký)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(Họ tên và chữ ký)
|
Mẫu D1-BBHĐ
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày… tháng… năm 20…
|
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án, dự án KH&CN):
....................
A. Những thông tin
chung
1. Quyết định thành lập
Hội đồng chuyên ngành…..../QĐ-BKHCN ngày .../ .../20... của Giám đốc Sở
KH&CN
2. Số lượng các đề xuất
đặt hàng tư vấn: …………
3. Địa điểm và thời
gian họp Hội đồng:
..., ngày... / .../20...
- Số thành viên Hội đồng
có mặt trên tổng số thành viên: .../...
- Vắng mặt:
... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp
Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
…..
|
.....
|
.......
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (*)
1. Thư ký hội đồng Công bố quyết định thành
lập Hội đồng. giới thiệu đại biểu tham dự
2. Chủ tịch Hội đồng thống nhất phương thức
làm việc của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm :
………………, Trưởng ban.
………………., thành viên,
………………., thành viên.
4. Các thành viên phản biện trình bày ý kiến
đánh giá đề xuất đặt hàng do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp.
5. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý
kiến đối với (từng) đề xuất đặt hàng theo các các nội dung quy định tại
Điều 18 (Điều 19, Điều 20) của Quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu đánh
giá đề xuất đặt hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá hội đồng
trong Biên bàn kiểm phiếu Mẫu C5-BBKP kèm theo.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu hội đồng
thông qua kết luận trong Phụ lục kèm theo.
7. Các chuyên gia phản biện trình bày nội
dung dự kiến của đề tài, dự án đặt hàng cho những đề xuất đặt hàng được đánh
giá “đề nghị thực hiện”.
8. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ
sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án đặt hàng theo các
yêu cầu nêu tại Điều 13 của Quy định XĐNV và thống nhất thông qua từng Mục nói
trên.
9. Hội đồng
kiến nghị về phương thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án (đề án khoa học hoặc dự án khoa học và công
nghệ.
10. Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự ưu
tiên đối (trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở lên) và biểu quyết đối với
việc xếp thứ tự ưu tiên này. Kết quả làm việc của hội đồng thể hiện tại Mẫu
D1-ĐTDA đối với đề tài, dự án (Mẫu D2-ĐA đối với đề án; Mẫu D3-DAKHCN đối với dự
án khoa học công nghệ ).
11. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc.
Thư ký Hội đồng
(Họ, tên
và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên
và chữ ký)
|
*) Chỉ để lại những nội dung
thích hợp từ nội dung 5 đến nội dung 10 Phần B
Phụ lục D1-BBHĐ
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án, đề án, dự án KH&CN )
I. Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện”*
TT
|
Tên đề
xuất đặt hàng
|
Kết
quả đánh giá của hội đồng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng “đề nghị thực hiện”
khi có trên 2/3 tổng sô phiếu đánh giá “đề nghị thực hiện”
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị “không thực
hiện”
TT
|
Tên đề
xuất đặt hàng
|
Tóm
tăt lý do đề nghị
“không
thực hiện”
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
Chủ tịch
Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu D1-ĐTDA
(Đã xếp
thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên đề tài/dự án
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết
quả*
|
Phương thức tổ chức
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
*) Ghi chú:
Đối với đề tài ứng
dụng và phát triển công nghệ cần thể hiện rõ các yêu cầu về:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ và
- Yêu cầu đối với phương án phát triển
công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN: Các yêu cầu đối với
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật càn đạt của các sản phẩm và quy mô Sản xuất thử nghiệm.
TT
|
Tên đề án khoa học
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết
quả
|
Phương thức tổ chức
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Mẫu D3-DAKHCN
TT
|
Tên đề án khoa học
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết
quả*
|
Phương thức tổ chức
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|