ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2010/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 01 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI SỰ
NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO CỦA NGÀNH VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết
định số 234/2006/QĐ-TTg, ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTTDL ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ
Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao (nay
là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính
đối với các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
và Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ, định mức chi
sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các
Quy định về chế độ, định mức chi sự nghiệp thể dục thể thao của ngành văn hóa
thể thao và du lịch trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành trước đây trái với Quy định này đều không còn hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc nhà nước
Trà Vinh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP THỂ
DỤC THỂ THAO CỦA NGÀNH VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định chế
độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao của tỉnh, các giải thi đấu thể
thao cấp khu vực tổ chức tại tỉnh và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn
luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao quyết định, bao gồm:
a) Các giải thi đấu cấp khu vực và thành phố trực
thuộc Trung ương:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Các giải, hội thao cấp tỉnh:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh.
- Hội thi, hội thao cấp tỉnh.
- Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể
thao (giải vô địch cấp tỉnh).
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
c) Các giải, hội thao cấp huyện, thành phố:
- Đại hội thể dục thể thao cấp huyện, thành phố.
- Hội thi, hội thao cấp huyện, thành phố.
- Giải thi đấu thể thao cấp huyện, thành phố của
từng môn thể thao (giải vô địch huyện, thành phố).
d) Các giải, hội thao cấp xã, phường, thị trấn:
- Hội thi, hội thao cấp xã, phường, thị trấn
2. Đối tượng áp dụng:
a) Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu
ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên
môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải
thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại
các điểm thi đấu.
Chương
II
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
Điều
2. Nội dung chi:
Thực hiện theo quy định
tại khoản 1, mục II, Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009
của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Mức chi tiền ăn:
1. Tiền ăn
trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, khoản 2, Điều 1 Quy định này (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước làm công tác
chuẩn bị tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) như sau:
- Đối với các
giải thi đấu cấp khu vực: 50.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các
giải thi đấu cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các
giải thi đấu cấp huyện, thành phố: 30.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các
giải thi đấu cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các
đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ
chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh
toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí
hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
2. Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện
viên của đội tuyển tỉnh, huyện, thành phố tham gia thi đấu các giải thể thao
cấp tỉnh thực hiện theo Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng
làm nhiệm vụ được tính thực tế từng ngày, buổi. Riêng đối với các môn Bóng đá,
Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Bóng nước, Cầu mây, Quần vợt thì tính theo trận
thi đấu. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm
việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng
được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận
đấu/người/ngày.
1. Đối với
các giải thi đấu cấp khu vực:
- Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày
- Thành viên
các tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát,
trọng tài chính: 40.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký,
trọng tài khác: 30.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y tế:
25.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng
làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
2. Đối với
các giải thi đấu cấp tỉnh:
- Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên
các tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát,
trọng tài chính: 35.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký,
trọng tài khác: 30.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y
tế: 25.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng
làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
3. Đối với
các giải thi đấu cấp huyện, thành phố:
- Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên
các tiểu ban chuyên môn: 35.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát,
trọng tài chính: 30.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký,
trọng tài khác: 25.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y
tế: 20.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng
làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
4. Đối với
các giải thi đấu xã, phường, thị trấn:
- Ban Chỉ đạo,
Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên
các tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát,
trọng tài chính: 25.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký,
trọng tài khác: 20.000 đồng/người/buổi.
- Bộ phận y
tế: 15.000 đồng/người/buổi.
- Lực lượng
làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 15.000 đồng/người/buổi.
Điều 5. Mức
chi tổ chức đồng diễn và các khoản chi khác
1. Mức chi tổ chức
đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể
thao cấp tỉnh; như sau:
a) Chi sáng
tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thực hiện theo tiết a, điểm 2.1.3,
mục 2, phần II Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01
năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Bồi dưỡng
đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện:
15.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt
(tối đa 2 buổi): 25.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức:
40.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản
lý, hướng dẫn: 40.000 đồng/người/buổi.
2. Mức chi tổ chức
đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp huyện, thành phố,
Hội thi thể thao cấp huyện, thành phố; như sau:
a) Chi sáng
tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thực hiện theo tiết a, điểm 2.1.3,
mục 2, phần II Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01
năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Bồi dưỡng
đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện:
10.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt
(tối đa 2 buổi): 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức:
30.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên
quản lý, hướng dẫn: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Đối với
các giải thi đấu thể thao do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao tổ chức tại tỉnh:
- Về nguyên
tắc, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao tự cân đối kinh phí tổ chức giải. Chế độ
chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao này: được vận dụng theo chế độ
chi tiêu tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia.
- Việc hỗ trợ
kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao (nếu
có) được thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày
29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 123/2003/TT-BTC ngày
16/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà
nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước; Quyết
định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg.
4. Các
khoản chi khác:
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho
các đối tượng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Quy định này được thực hiện theo quy
định hiện hành.
- Các khoản
chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tuỳ
theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được
ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng
từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Trường hợp
một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ
chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
- Các khoản
chi khác không có tại quy định này thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính
hiện hành.
Điều 6. Nguồn kinh phí và công tác lập dự toán, quản lý và quyết
toán kinh phí: Thực hiện theo khoản 3, khoản 4, mục II Thông tư liên tịch số
02/2009/TTLT-BTC - BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Chương III
CHẾ ĐỘ
TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI
THỂ THAO
Điều 7. Tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành
tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia, quốc tế:
1. Mức thưởng đối với vận động viên:
a) Vận động
viên lập thành tích tại giải Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch
quốc gia:
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục cuộc thi được cộng thêm
|
1
|
Đại hội thể dục thể thao
toàn quốc
|
05
|
03
|
02
|
05
|
2
|
Giải vô địch quốc gia
|
05
|
03
|
02
|
05
|
b) Vận động viên
lập thành tích tại các giải vô địch trẻ quốc gia:
ĐVT: Đồng
Số TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Huy chương vàng
|
Huy chương bạc
|
Huy chương đồng
|
Phá kỷ lục cuộc thi được cộng thêm
|
1
|
Giải thể thao dành
cho vận động viên dưới 12 tuổi
|
600.000
|
400.000
|
200.000
|
600.000
|
2
|
Giải thể thao dành
cho vận động viên từ 12 đến dưới 16 tuổi
|
900.000
|
600.000
|
300.000
|
900.000
|
3
|
Giải thể thao dành
cho vận động viên từ 16 đến dưới 18 tuổi
|
1.200.000
|
800.000
|
400.000
|
1.200.000
|
4
|
Giải thể thao dành
cho vận động viên từ 18 đến dưới 21 tuổi
|
1.500.000
|
1.000.000
|
500.000
|
1.500.000
|
c) Mức thưởng đối
với các môn thể thao đặc thù như: thuyền truyền thống, ghe ngo. Tiền thưởng cho
cả đội khi lập thành tích được quy định như sau:
ĐVT: Đồng
Số TT
|
Thành tích
Tên cuộc thi
|
Hạng nhất
|
Hạng nhì
|
Hạng ba
|
1
|
Giải vô địch quốc
gia, Đại hội thể dục thể thao toàn quốc
|
|
|
|
a
|
Ghe ngo
|
30.000.000
|
25.000.000
|
15.000.000
|
b
|
Thuyền rồng (thể
loại 22 VĐV)
|
15.000.000
|
12.000.000
|
7.000.000
|
c
|
Thuyền rồng (thể
loại 12 VĐV)
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
2
|
Giải vô địch đồng
bằng sông Cửu Long, Đại hội thể dục thể thao đồng bằng sông Cửu Long
|
|
|
|
a
|
Ghe ngo
|
20.000.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
b
|
Thuyền rồng (thể
loại 22 VĐV)
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
c
|
Thuyền rồng (thể
loại 12 VĐV)
|
7.000.000
|
5.000.000
|
3.000.000
|
d) Đối với các
môn thể thao tập thể: số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành tích theo
quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn
thể thao nhân với mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
e) Đối với các
môn thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác
định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng khi lập thành
tích theo quy định của điều lệ giải, mức thưởng chung bằng số lượng vận động
viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại điểm a, b, khoản 1 Điều này.
2. Mức thưởng
đối với huấn luyện viên:
a) Đối với thi
đấu cá nhân: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại
những giải thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động
viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện
viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
b) Đối với thi
đấu tập thể: Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích
thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân
với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải. Số lượng huấn luyện
viên của các đội được xét thưởng theo mức quy định sau:
- Đối với những
đội thuộc các môn có quy định từ 02 đến 05 vận động viên tham gia thi đấu: Mức
thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với
những đội thuộc các môn có quy định từ 06 đến 12 vận động viên tham gia thi
đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với những
đội thuộc các môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung
tính cho 03 huấn luyện viên.
c) Đối với môn
thể thao thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn
luyện viên quy định điểm b, khoản 2 Điều này nhân với 50% mức thưởng tương ứng.
d) Huấn luyện viên,
vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật
Đông Nam Á, châu Á, thế giới và các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần
chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng theo quy định tại
Quyết định này.
3. Ngoài các giải vô địch quốc gia và vô địch trẻ quốc
gia, huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải khác (giải khu
vực, giải toàn quốc, giải trẻ...) thì mức thưởng bằng 50% của mức thưởng tương
ứng tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các
giải thi đấu quốc tế thì được địa phương xem xét thưởng thêm không quá 30% mức
thưởng tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Quyết định số
234/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn kinh phí vận động tài trợ của
cơ quan quản lý vận động viên, huấn luyện viên.
Điều 8. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể thao
cấp tỉnh:
1. Giải thưởng
đối với các môn cá nhân gồm: cờ thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích
|
Giải vô địch tỉnh, giải tỉnh mở rộng, giải khu vực
|
Giải phong trào, trẻ, năng khiếu
|
Giải thanh thiếu niên, học sinh
|
1. Nội dung đơn:
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
Huy chương bạc
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương đồng
|
200.000
|
100.000
|
100.000
|
2. Nội dung đôi
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
600.000
|
500.000
|
400.000
|
Huy chương bạc
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
Huy chương đồng
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
3. Nội dung đồng đội
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
900.000
|
700.000
|
500.000
|
Huy chương bạc
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
Huy chương đồng
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
2. Giải thưởng
đối với các môn tập thể (như ghe
ngo, thuyền rồng, bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, đá cầu, cầu mây) gồm: cờ thưởng,
huy chương, cúp và tiền thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận
tiền thưởng như sau:
a) Ghe ngo: Số
lượng vận động viên, huấn luyện viên tùy thuộc vào đơn vị đăng ký và quy định trong
điều lệ giải của tỉnh.
b) Thuyền rồng
(22 người): gồm 28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
c) Bóng đá (11
người): gồm 20 người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
d) Bóng đá (07
người): gồm 16 người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
e) Bóng đá (05
người ): gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
f) Bóng rổ, bóng
chuyền: gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
g) Cầu mây: gồm
5 người (02 huấn luyện viên và 3 vận động viên).
ĐVT: Đồng
Thành tích
Giải thi đấu
|
Đội hạng nhất
|
Đội hạng nhì
|
Đội hạng ba
|
1. Giải vô địch
tỉnh, tỉnh mở rộng, khu vực
|
|
|
|
Ghe ngo (số lượng
vận động viên tùy điều lệ giải )
|
7.000.000
|
5.000.000
|
4.000.000
|
Bóng đá (11 người),
thuyền rồng (22 người)
|
4.000.000
|
3.000.000
|
2.000.000
|
Bóng rổ, bóng
chuyền, thuyền rồng (12 người)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Cầu mây (đội tuyển),
bi sắt (đồng đội)
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
2. Các giải phong
trào
|
|
|
|
Bóng đá (11 người),
thuyền rồng (22 người)
|
3.000.000
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Bóng rổ, bóng
chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng đá (05 người),
kéo co
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Cầu mây , đá cầu lưới
|
800.000
|
500.000
|
400.000
|
3. Giải thanh
thiếu niên, học sinh
|
|
|
|
Bóng đá (11 người),
thuyền rồng (22 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng rổ, bóng
chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
1.500.000
|
1.200.000
|
800.000
|
Bóng đá (05 người),
kéo co
|
1.200.000
|
800.000
|
600.000
|
Cầu mây, đá cầu lưới
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
3. Giải
toàn đoàn: Thưởng đối với các đơn vị
đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các Hội thao, Đại
hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và khu vực, gồm cờ và tiền thưởng
như sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích
|
Đại hội thể dục thể thao tỉnh, hội thao cấp khu vực
|
Hội thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh
|
Giải nhất
|
5.000.000
|
4.000.000
|
Giải nhì
|
3.000.000
|
2.500.000
|
Giải ba
|
2.000.000
|
1.500.000
|
Điều 9. Chế độ tiền thưởng đối với các giải thi đấu thể
thao cấp huyện, thành phố:
1. Giải thưởng
đối với các môn cá nhân: gồm cờ
thưởng, huy chương và tiền thưởng, với mức sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích
|
Giải vô địch tỉnh, giải tỉnh mở rộng, giải khu vực
|
Giải phong trào, trẻ, năng khiếu
|
Giải thanh thiếu niên, học sinh
|
1. Nội dung đơn:
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương bạc
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
Huy chương đồng
|
150.000
|
100.000
|
50.000
|
2. Nội dung đôi
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
Huy chương bạc
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
Huy chương đồng
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
3. Nội dung đồng đội
|
|
|
|
Huy chương vàng
|
350.000
|
300.000
|
250.000
|
Huy chương bạc
|
300.000
|
250.000
|
200.000
|
Huy chương đồng
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
2. Giải thưởng
đối với các môn tập thể (như bóng
đá, bóng chuyền, bóng rổ, thuyền rồng) gồm: cờ thưởng, huy chương, cúp và tiền
thưởng. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên nhận tiền thưởng như sau:
a) Bóng đá (11
người): gồm 20 người (02 huấn luyện viên và 18 vận động viên).
b) Bóng đá (07
người): gồm 16 người (02 huấn luyện viên và 14 vận động viên).
c) Bóng đá (05
người ): gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
d) Bóng rổ, bóng
chuyền: gồm 12 người (02 huấn luyện viên và 10 vận động viên).
e) Thuyền rồng
(22 người): gồm 28 người (02 huấn luyện viên và 26 vận động viên).
f) Thuyền rồng
(12 người): gồm 18 người (02 huấn luyện viên và 16 vận động viên).
ĐVT: Đồng
Thành tích
Giải thi đấu
|
Đội hạng nhất
|
Đội hạng nhì
|
Đội hạng ba
|
1. Giải vô địch
tỉnh, tỉnh mở rộng, khu vực
|
|
|
|
Bóng đá (11 người),
thuyền rồng (22 người)
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
Bóng rổ, bóng
chuyền, thuyền rồng (13 người)
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
Cầu mây (đội tuyển),
bi sắt (đồng đội)
|
750.000
|
500.000
|
375.000
|
2. Các giải phong
trào
|
|
|
|
Bóng đá (11 người),
thuyền rồng (22 người)
|
1.500.000
|
1.000.000
|
750.000
|
Bóng rổ, bóng
chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
1.000.000
|
750.000
|
500.000
|
Bóng đá (05 người),
kéo co
|
750.000
|
600.000
|
400.000
|
Cầu mây (đội tuyển),
bi sắt (đồng đội)
|
400.000
|
250.000
|
200.000
|
3. Giải thanh
thiếu niên, học sinh
|
|
|
|
Bóng đá (11 người),
thuyền rồng (12 người)
|
1.000.000
|
750.000
|
500.000
|
Bóng rổ, bóng
chuyền, thuyền rồng (12 người), bóng đá (07 người)
|
750.000
|
600.000
|
400.000
|
Bóng đá (05 người),
kéo co
|
600.000
|
400.000
|
300.000
|
Cầu mây (đội tuyển),
bi sắt (đồng đội)
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
3. Giải
toàn đoàn: Thưởng đối với các đơn vị
đạt thành tích nhất, nhì và ba (theo quy định của điều lệ) tại các Hội thao, Đại
hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và khu vực, gồm cờ và tiền thưởng
như sau:
ĐVT: Đồng
Giải thi đấu
Thành tích
|
Đại hội thể dục thể thao tỉnh, hội thao cấp khu vực
|
Hội thao, hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh
|
Giải nhất
|
2.500.000
|
2.000.000
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
1.250.000
|
Giải ba
|
1.000.000
|
750.000
|
4. Chế độ khen
thưởng cho các đội, vận động viên đạt thành tích nhất, nhì, ba ở các giải Quốc
gia và Quốc tế:
Mức thưởng cho
các đội, vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu cấp Quốc gia và Quốc
tế theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng
Chính Phủ.
5. Chế độ tiền
thưởng đối với các giải thi đấu thể thao cấp xã, phường, thị trấn: Mức chi bằng 30% định mức chi của cấp tỉnh.
Điều 10.
Kinh phí chi
trả tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo mục
VI, Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC - LĐTBXH - UBTDTT ngày 09/4/2007 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao
(nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 11. Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn các ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Trà Vinh tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực
hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét./.