|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 06/QĐ-TANDTC 2021 tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân
Số hiệu:
|
06/QĐ-TANDTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Du
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TÒA
ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/QĐ-TANDTC
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CỦA HỆ THỐNG TÒA
ÁN NHÂN DÂN
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân
dân năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 1845/TTg-KTTH
ngày 29/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn,
định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của hệ thống Tòa án nhân
dân;
Căn cứ Công văn số 13557/BTC-QLCS
ngày 11/11/2019, Công văn số 3091/BTC-QLCS ngày 18/3/2020, Công văn số
13449/BTC-QLCS ngày 02/11/2020 của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn, định mức trang bị
xe ô tô chuyên dùng của hệ thống Tòa án nhân dân;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân, cụ thể như sau:
1. Về đối tượng sử dụng:
a. Xe phục vụ chức danh: thực hiện
theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định so
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019;
b. Xe phục vụ công tác chung, xe
chuyên dùng: trang bị cho Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Vụ
Công tác phía Nam, Học viện Tòa án, Báo Công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân, Truyền
hình Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.
2. Về số lượng, chủng loại:
a. Xe phục vụ chức danh: chủng loại xe 05 chỗ và 07 chỗ ngồi.
b. Xe phục vụ công tác chung, xe
chuyên dùng:
- Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao:
27 xe, chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;
- Tòa án nhân dân cấp cao (tại thành
phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh): 24 xe (08 xe/đơn vị), chủng loại xe từ 05 chỗ
đến 16 chỗ ngồi;
- Vụ Công tác phía Nam: 08 xe, chủng
loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;
- Học viện Tòa án: 03 xe, chủng loại
xe từ 7 chỗ đến 45 chỗ ngồi.
- Báo Công lý: 02 xe, chủng loại xe
07 chỗ ngồi.
- Tạp chí Tòa án nhân dân: 02 xe, chủng
loại xe 07 chỗ ngồi.
- Truyền hình Tòa án nhân dân: 03 xe,
chủng loại xe 07 chỗ ngồi.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 231 xe, chủng loại
xe 07 chỗ và 16 chỗ ngồi;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Hồ
Chí Minh: 16 xe (08 xe/đơn vị), chủng loại xe 07 chỗ và 16 chỗ ngồi;
- Tòa án nhân dân cấp huyện: 702 xe
(01 xe/đơn vị), chủng loại xe 07 chỗ ngồi.
(chi
tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
3. Mức giá mua xe tối đa:
a. Xe phục vụ chức danh: thực hiện theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019.
b. Xe phục vụ công tác chung, xe
chuyên dùng: thực hiện theo Điều 16 Nghị
định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019.
- Xe 07 chỗ ngồi 01 cầu: 720.000.000
đồng/01 xe.
- Xe 07 chỗ ngồi 02 cầu, xe 16 chỗ ngồi
01 cầu: 1.100.000.000 đồng/01 xe.
- Đối với xe 30 chỗ ngồi, xe 45 chỗ
ngồi: Tòa án nhân dân tối cao căn cứ giá thị trường và nhu cầu thực tế để xem
xét, quyết định mức giá mua xe để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
Giá mua xe trên đã bao gồm các loại
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí
cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến
việc sử dụng xe.
Trong trường hợp giá xe ô tô có biến
động tăng thì Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chánh án TANDTC (để b/c);
- Bộ Tài chính (Cục QLCS) (để b/c);
- Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng);
- Lưu: VT, Cục KHTC.
|
KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Du
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CỦA HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN
DÂN
(Kèm theo Quyết định số 06/TANDTC-KHTC ngày 06/01/2021 của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao)
Đơn
vị tính : Chiếc
Số
TT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Xe
phục vụ chức danh
|
Xe phục
vụ công tác chung (Văn phòng TAND cấp tỉnh, tối cao)
|
Xe
chuyên dùng
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Văn
phòng TAND tỉnh, tối cao
|
TAND
cấp huyện
|
1
|
2
|
3 =
4+5+6
|
4
|
5
|
6 =
7+8
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
1.043
|
18
|
82
|
943
|
233
|
710
|
|
I
|
Trung ương
|
94
|
18
|
17
|
59
|
51
|
8
|
|
1
|
Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao
|
52
|
18
|
6
|
28
|
20
|
8
|
|
2
|
TAND cấp cao tại TP Hà Nội
|
8
|
|
2
|
6
|
6
|
|
|
3
|
TAND cấp cao tại TP Đà nẵng
|
8
|
|
2
|
6
|
6
|
|
|
4
|
TAND cấp cao tại TP Hồ Chí Minh
|
8
|
|
2
|
6
|
6
|
|
|
5
|
Vụ công tác phía Nam
|
8
|
|
2
|
6
|
6
|
|
|
6
|
Học Viện Tòa án
|
3
|
|
1
|
2
|
2
|
|
|
7
|
Báo Công lý
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
8
|
Tạp chí Tòa án nhân dân
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Truyền hình Tòa án nhân dân
|
3
|
|
|
3
|
3
|
|
|
II
|
Địa phương
|
949
|
0
|
65
|
884
|
182
|
702
|
|
10
|
TAND tỉnh Sơn La
|
16
|
0
|
1
|
15
|
3
|
12
|
|
11
|
TAND tỉnh Điện Biên
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
13
|
TAND tỉnh Lai Châu
|
12
|
0
|
1
|
11
|
3
|
8
|
|
14
|
TAND tỉnh Lào Cai
|
13
|
0
|
1
|
12
|
3
|
9
|
|
15
|
TAND tỉnh Bắc Kạn
|
12
|
0
|
1
|
11
|
3
|
8
|
|
16
|
TAND tỉnh Cao Bằng
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
17
|
TAND tỉnh Hà Giang
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
18
|
TAND tỉnh Vĩnh Phúc
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
19
|
TAND tỉnh Phú Thọ
|
17
|
0
|
1
|
16
|
3
|
13
|
|
20
|
TAND tỉnh Yên Bái
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
21
|
TAND tỉnh Quảng Ninh
|
17
|
0
|
1
|
16
|
3
|
13
|
|
22
|
TAND TP Hải Phòng
|
20
|
0
|
1
|
19
|
4
|
15
|
|
23
|
TAND tỉnh Hải
Dương
|
16
|
0
|
1
|
15
|
3
|
12
|
|
24
|
TAND tỉnh Hưng Yên
|
13
|
0
|
1
|
12
|
2
|
10
|
|
25
|
TAND tỉnh Thái Bình
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
26
|
TAND tỉnh Hà Nam
|
9
|
0
|
1
|
8
|
2
|
6
|
|
27
|
TAND tỉnh Hòa Bình
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
28
|
TAND tỉnh Bắc Ninh
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
29
|
TAND tỉnh Bắc Giang
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
30
|
TAND tỉnh Lạng Sơn
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
31
|
TAND tỉnh Tuyên Quang
|
10
|
0
|
1
|
9
|
2
|
7
|
|
32
|
TAND tỉnh Thái Nguyên
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
33
|
TAND tỉnh Nam Định
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
34
|
TAND tỉnh Ninh Bình
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
35
|
TAND tỉnh Thanh Hoá
|
32
|
0
|
1
|
31
|
4
|
27
|
|
36
|
TAND TP Hà Nội
|
38
|
0
|
2
|
36
|
6
|
30
|
|
37
|
TAND tỉnh Nghệ An
|
26
|
0
|
1
|
25
|
4
|
21
|
|
38
|
TAND tỉnh Hà Tĩnh
|
17
|
0
|
1
|
16
|
3
|
13
|
|
39
|
TAND tỉnh Quảng Bình
|
12
|
0
|
1
|
11
|
3
|
8
|
|
40
|
TAND tỉnh Quảng Trị
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
41
|
TAND tỉnh Lâm Đồng
|
16
|
0
|
1
|
15
|
3
|
12
|
|
42
|
TAND tỉnh Đắk Lắk
|
20
|
0
|
1
|
19
|
4
|
15
|
|
43
|
TAND tỉnh Gia Lai
|
22
|
0
|
1
|
21
|
4
|
17
|
|
44
|
TAND tỉnh Kon Tum
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
45
|
TAND tỉnh Đắc Nông
|
12
|
0
|
1
|
11
|
3
|
8
|
|
46
|
TAND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
13
|
0
|
1
|
12
|
3
|
9
|
|
47
|
TAND TP Đà Nẵng
|
11
|
0
|
1
|
10
|
3
|
7
|
|
48
|
TAND tỉnh Quảng Nam
|
23
|
0
|
1
|
22
|
4
|
18
|
|
49
|
TAND tỉnh Quảng Ngãi
|
17
|
0
|
1
|
16
|
3
|
13
|
|
50
|
TAND tỉnh Phú Yên
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
51
|
TAND tỉnh Bình Định
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
52
|
TAND tỉnh Khánh Hòa
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
53
|
TAND TP Hồ Chí
Minh
|
30
|
0
|
2
|
28
|
6
|
22
|
|
54
|
TAND tỉnh Đồng Nai
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
55
|
TAND tỉnh Tây Ninh
|
13
|
0
|
1
|
12
|
3
|
9
|
|
56
|
TAND tỉnh Bình Phước
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
57
|
TAND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
58
|
TAND tỉnh Bình Dương
|
13
|
0
|
1
|
12
|
3
|
9
|
|
59
|
TAND tỉnh Ninh Thuận
|
10
|
0
|
1
|
9
|
2
|
7
|
|
60
|
TAND tỉnh Bình Thuận
|
14
|
0
|
1
|
13
|
3
|
10
|
|
61
|
TAND tỉnh Long An
|
20
|
0
|
1
|
19
|
4
|
15
|
|
62
|
TAND tỉnh Tiền Giang
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
63
|
TAND tỉnh Bến Tre
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
64
|
TAND TP Cần Thơ
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
65
|
TAND Tỉnh Vĩnh Long
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
66
|
TAND tỉnh Trà Vinh
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
67
|
TAND tỉnh Đồng Tháp
|
16
|
0
|
1
|
15
|
3
|
12
|
|
68
|
TAND tỉnh An Giang
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
69
|
TAND tỉnh Kiên Giang
|
20
|
0
|
1
|
19
|
4
|
15
|
|
70
|
TAND tỉnh Hậu Giang
|
11
|
0
|
1
|
10
|
2
|
8
|
|
71
|
TAND tỉnh Bạc Liêu
|
10
|
0
|
1
|
9
|
2
|
7
|
|
72
|
TAND tỉnh Sóc Trăng
|
15
|
0
|
1
|
14
|
3
|
11
|
|
73
|
TAND tỉnh Cà Mau
|
12
|
0
|
1
|
11
|
2
|
9
|
|
Quyết định 06/QĐ-TANDTC năm 2021 về phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 06/QĐ-TANDTC ngày 06/01/2021 về phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
1.116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|