Đang tải văn bản...
Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định giá các loại rừng và giá cho thuê rừng Ninh Thuận
Số hiệu:
|
06/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 10 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các
loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn -
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm
2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT
ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
tiêu chí xác định và
phân loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2017/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về khung giá các loại rừng
và
giá cho thuê rừng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại rừng
và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: 03 Chương, 07 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm
2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ: Tài chính, NN&PTNT;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế
(Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực: HĐND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh Ninh Thuận;
- VPUB: LĐ, NCTH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.QMT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Giá các loại rừng được áp dụng cho rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và diện tích có rừng ngoài quy hoạch ba
loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là các cơ quan Nhà
nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng
giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Giá các loại rừng được dùng làm căn cứ:
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở
hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại
Điều 24 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước
cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng
quy định tại Điều 25 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử
dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại
Khoản 1 và Khoản 3, Điều 35 Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
5. Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà
nước.
6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Chương II
ÁP
DỤNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG
Điều 4. Giá các loại
rừng và giá cho thuê rừng
1. Giá các loại rừng (chi tiết tại
Phụ lục I).
2. Giá bồi thường thiệt hại đối với
hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về rừng (chi tiết tại Phụ lục II).
3. Giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng trồng:
- Giá quyền sử dụng rừng đặc dụng (chi tiết
tại Phụ lục III);
- Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ (chi
tiết tại Phụ lục IV);
- Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là rừng
tự nhiên (chi tiết tại Phụ lục V);
- Giá quyền sở hữu rừng trồng là rừng
sản xuất (chi tiết tại Phụ lục VI).
4. Giá cho thuê rừng (chi tiết tại
Phụ lục VII).
5. Trường hợp điều chỉnh giá các loại
rừng và giá cho thuê rừng theo quy
định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
Điều 5. Hướng dẫn xác
định giá các loại rừng
Việc xác định giá các loại rừng áp dụng
theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục VIII.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của
các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng giá các loại rừng và giá cho
thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện, cơ quan tài nguyên và môi trường theo dõi giá cho thuê rừng trên
thị trường địa phương, giá giao dịch về quyền sử dụng các loại rừng, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp;
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy định về áp dụng giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định về sửa đổi và điều chỉnh giá các
loại rừng khi các yếu tố giá cả và
các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng
tự nhiên, giá sở hữu rừng trồng là rừng sản xuất, giá cho thuê rừng theo quy định
của pháp luật;
đ) Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo các cơ quan
chức năng thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện thống nhất,
đồng bộ; giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng, thu hồi đất, thu hồi rừng
và chuyển mục đích sử dụng đất, sử dụng rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài Chính chủ
trì, phối hợp với Cục Thuế, các địa phương và đơn vị liên quan hướng dẫn việc
thu, quản lý sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường
rừng.
3. Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh giao đất, cho thuê đất trên diện tích đã giao rừng, cho thuê rừng; việc thu
hồi chuyển mục đích sử dụng đất trên những diện tích đã được cấp thẩm quyền
cho phép đầu tư các công trình cần phải giải phóng mặt bằng.
4. Cục Thuế:
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài
chính đối với hồ sơ đề
nghị giao rừng, cho thuê rừng của tổ chức do các cơ quan chức năng liên quan gửi
đến;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi cục Thuế
xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của
hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo các Phòng chức năng trực
thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai
thực hiện các quyết định cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá
nhân theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện thẩm quyền về cho thuê rừng,
quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở giá các loại rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm
theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổ chức triển khai quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân
tỉnh đối với tổ chức
trên địa bàn; phối hợp theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án của tổ chức đã được cấp
có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận.
6. Nghĩa vụ về tài chính của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê rừng:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực
hiện nghĩa vụ tài chính tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của cơ quan chức
năng và phải thực hiện trước khi tiến hành bàn giao, cắm mốc rừng tại thực địa;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực
hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng thời gian quy định và bị xử lý tùy theo mức
độ vi phạm nếu không chấp hành các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo trực tiếp về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Trong trường hợp các nội dung liên
quan đến giá các loại rừng và giá cho thuê rừng không được đề cập trong Quy định
này thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật cấp trên.
PHỤ
LỤC I
GIÁ
CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND
ngày/10/01/2018 của
UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng/ha
TT
|
Trạng thái
rừng
|
Giá rừng
|
Giá trị trực
tiếp
|
Giá trị hấp
thụ và lưu giữ các
bon
|
Giá trị
kinh doanh cảnh quan
|
Giá trị phòng
hộ hạn chế xói mòn đất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
A
|
Rừng tự nhiên
|
I
|
Rừng gỗ tự
nhiên núi đất lá rộng thường xanh
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
326,450
|
802,463
|
316,668
|
787,695
|
7,518
|
11,825
|
0,913
|
1,404
|
1,351
|
1,539
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
166,672
|
325,342
|
159,110
|
315,069
|
5,359
|
7,518
|
0,913
|
1,404
|
1,290
|
1,351
|
3
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
86,059
|
165,297
|
80,355
|
157,548
|
3,815
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
1,257
|
1,290
|
4
|
Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha
|
19,322
|
84,918
|
15,745
|
78,757
|
1,712
|
3,781
|
0,632
|
1,123
|
1,233
|
1,257
|
5
|
Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha
|
19,322
|
165,297
|
15,745
|
157,548
|
1,712
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
1,233
|
1,290
|
II
|
Rừng gỗ tự nhiên
núi đất lá rộng rụng lá
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
796,842
|
1.972,986
|
787,209
|
1.958,239
|
7,518
|
11,825
|
0,913
|
1,404
|
1,202
|
1,518
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
402,919
|
793,411
|
395,550
|
783,287
|
5,359
|
7,518
|
0,913
|
1,404
|
1,097
|
1,202
|
3
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
205,234
|
399,189
|
199,744
|
391,633
|
3,815
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
1,043
|
1,097
|
4
|
Rừng nghèo kiệt: 10-50 m3/ha
|
42,508
|
201,783
|
39,162
|
195,836
|
1,712
|
3,781
|
0,632
|
1,123
|
1,002
|
1,043
|
5
|
Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha
|
42,508
|
399,189
|
39,162
|
391,633
|
1,712
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
1,002
|
1,097
|
III
|
Rừng gỗ tự nhiên
núi đất lá kim
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
269,056
|
666,850
|
266,478
|
662,880
|
0,414
|
1,040
|
0,913
|
1,404
|
1,251
|
1,526
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
136,188
|
268,221
|
133,902
|
265,152
|
0,213
|
0,414
|
0,913
|
1,404
|
1,160
|
1,251
|
3
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
69,485
|
135,072
|
67,614
|
132,576
|
0,123
|
0,213
|
0,632
|
1,123
|
1,116
|
1,160
|
4
|
Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha
|
14,991
|
68,650
|
13,258
|
66,288
|
0,022
|
0,123
|
0,632
|
1,123
|
1,079
|
1,116
|
5
|
Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha
|
14,991
|
135,072
|
13,258
|
132,576
|
0,022
|
0,213
|
0,632
|
1,123
|
1,079
|
1,160
|
IV
|
Rừng gỗ tự nhiên
núi đất lá rộng lá kim
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
309,389
|
760,173
|
299,656
|
745,411
|
7,518
|
11,825
|
0,913
|
1,404
|
1,302
|
1,533
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
158,065
|
308,389
|
150,568
|
298,165
|
5,359
|
7,518
|
0,913
|
1,404
|
1,225
|
1,302
|
3
|
Rừng nghèo: 51 -100 m3/ha
|
81,657
|
156,755
|
76,023
|
149,071
|
3,815
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
1,187
|
1,225
|
4
|
Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha
|
18,411
|
80,638
|
14,911
|
74,547
|
1,712
|
3,781
|
0,632
|
1,123
|
1,156
|
1,187
|
5
|
Rừng phục hồi: 10 -100 m3/ha
|
18,411
|
156,755
|
14,911
|
149,071
|
1,712
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
1,156
|
1,225
|
V
|
Rừng gỗ tự nhiên núi
đá lá rộng thường xanh
|
1
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
59,788
|
114,112
|
54,369
|
106,621
|
3,815
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
0,972
|
1,032
|
2
|
Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha
|
13,929
|
59,183
|
10,660
|
53,307
|
1,712
|
3,781
|
0,632
|
1,123
|
0,925
|
0,972
|
3
|
Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha
|
13,929
|
114,112
|
10,660
|
106,621
|
1,712
|
5,336
|
0,632
|
1,123
|
0,925
|
1,032
|
VI
|
Rừng tre nứa
|
1
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (500 -
8000 cây/ha)
|
2,195
|
18,744
|
1,000
|
16,000
|
0,101
|
0,850
|
0,632
|
1,123
|
0,462
|
0,771
|
VII
|
Rừng hỗn giao gỗ và
tre nứa
|
1
|
Rừng hỗn giao gỗ (51 - 100 m3/ha)
- tre nứa (500 - 2000 cây/ha) tự nhiên núi đất
|
68,818
|
133,007
|
63,390
|
125,303
|
3,871
|
5,549
|
0,632
|
1,123
|
0,925
|
1,032
|
2
|
Rừng hỗn giao tre nứa (2000 - 6000
cây/ha) - gỗ (10 - 50 m3/ha) tự nhiên núi đất
|
17,366
|
72,000
|
13,884
|
65,426
|
1,925
|
4,419
|
0,632
|
1,123
|
0,925
|
1,032
|
3
|
Rừng hỗn giao gỗ (10 - 50 m3/ha)
và tre nứa (500 - 6000 cây/ha) tự nhiên núi đá (HGD)
|
17,033
|
78,546
|
13,708
|
71,972
|
1,768
|
4,419
|
0,632
|
1,123
|
0,925
|
1,032
|
B
|
Rừng trồng
|
I
|
Rừng trồng từ 5 năm
trở lên
|
1
|
Bạch đàn: 10 - 300 m3/ha
|
62,798
|
408,446
|
56,902
|
379,666
|
5,090
|
27,174
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
2
|
Cao su: 10 - 500 m3/ha
|
66,367
|
579,615
|
62,015
|
553,475
|
3,546
|
24,534
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
3
|
Cóc hành: 10 - 300 m3/ha
|
46,266
|
435,631
|
40,985
|
410,050
|
4,475
|
23,975
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
4
|
Đâng: 10 - 300 m3/ha
|
128,820
|
475,028
|
122,823
|
445,587
|
5,191
|
27,835
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
5
|
Điều: 10 - 500 m3/ha
|
33,868
|
129,622
|
29,158
|
101,144
|
3,904
|
26,872
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
6
|
Keo: 10 - 300 m3/ha
|
64,680
|
408,673
|
59,198
|
381,962
|
4,676
|
25,105
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
7
|
Lim: 10 - 500 m3/ha
|
59,827
|
738,981
|
54,747
|
707,907
|
4,274
|
29,468
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
8
|
Mắm: 10 - 300 m3/ha
|
116,036
|
169,277
|
110,811
|
143,987
|
4,419
|
23,684
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
9
|
Neem: 10 - 300 m3/ha
|
46,855
|
438,804
|
40,959
|
410,024
|
5,090
|
27,174
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
10
|
Neem+Keo: 10 - 300 m3/ha
|
62,183
|
406,735
|
57,831
|
380,595
|
3,546
|
24,534
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
11
|
Phi lao: 10 - 300 m3/ha
|
70,819
|
477,683
|
65,538
|
452,102
|
4,475
|
23,975
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
12
|
Thanh thất: 10 - 300 m3/ha
|
58,729
|
373,037
|
52,732
|
343,596
|
5,191
|
27,835
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
13
|
Thông: 10 - 500 m3/ha
|
49,296
|
793,599
|
44,586
|
765,121
|
3,904
|
26,872
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
14
|
Trôm: 10 - 300 m3/ha
|
43,048
|
355,141
|
37,566
|
328,430
|
4,676
|
25,105
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
15
|
Xà cừ: 10-500 m3/ha
|
58,296
|
737,450
|
53,216
|
706,376
|
4,274
|
29,468
|
0,421
|
0,913
|
0,385
|
0,693
|
II
|
Rừng trồng dưới 5 năm
|
1
|
Bạch đàn
|
a
|
Mật độ 1111 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
46,424
|
47,070
|
45,772
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
72,798
|
73,444
|
72,146
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
93,159
|
93,805
|
92,507
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
104,173
|
104,819
|
103,521
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 1250 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
50,955
|
51,601
|
50,303
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
79,038
|
79,684
|
78,386
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
100,644
|
101,290
|
99,992
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
111,657
|
112,303
|
111,005
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 1667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
62,456
|
63,102
|
61,804
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
95,616
|
96,262
|
94,964
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
120,929
|
121,575
|
120,277
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
131,942
|
132,588
|
131,290
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
d
|
Mật độ 2500 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
86,382
|
87,028
|
85,730
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
129,768
|
130,414
|
129,116
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
162,547
|
163,193
|
161,895
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
173,561
|
174,207
|
172,909
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
2
|
Cao su (Mật độ 600
cây/ha)
|
-
|
Năm thứ nhất
|
52,637
|
53,283
|
51,985
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
76,092
|
76,738
|
75,440
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
114,465
|
115,111
|
113,813
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
148,193
|
148,839
|
147,541
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
3
|
Cóc hành
|
a
|
Mật độ 416 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
28,910
|
29,556
|
28,258
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
46,977
|
47,623
|
46,325
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
61,115
|
61,761
|
60,463
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
72,128
|
72,774
|
71,476
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 625 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
35,821
|
36,467
|
35,169
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
56,572
|
57,218
|
55,920
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
72,579
|
73,225
|
71,927
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
83,592
|
84,238
|
82,940
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 833 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
43,210
|
43,856
|
42,558
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
66,642
|
67,288
|
65,990
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
84,514
|
85,160
|
83,862
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
95,528
|
96,174
|
94,876
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
d
|
Mật độ 900 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
45,475
|
46,121
|
44,823
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
69,794
|
70,440
|
69,142
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
88,283
|
88,929
|
87,631
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
99,296
|
99,942
|
98,644
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
e
|
Mật độ 1667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
71,785
|
72,431
|
71,133
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
105,899
|
106,545
|
105,247
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
131,213
|
131,859
|
130,561
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
142,226
|
142,872
|
141,574
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
4
|
Đâng (Mật độ 3333
cây/ha)
|
-
|
Năm thứ nhất
|
112,345
|
112,991
|
111,693
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
129,066
|
129,712
|
128,414
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
140,780
|
141,426
|
140,128
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
144,393
|
145,039
|
143,741
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
5
|
Điều
|
a
|
Mật độ 416 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
28,341
|
28,987
|
27,689
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
46,349
|
46,995
|
45,697
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
60,487
|
61,133
|
59,835
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
71,500
|
72,146
|
70,848
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 480 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
30,253
|
30,899
|
29,601
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
49,104
|
49,750
|
48,452
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
63,824
|
64,470
|
63,172
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
74,838
|
75,484
|
74,186
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 625 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
34,966
|
35,612
|
34,314
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
55,629
|
56,275
|
54,977
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
71,635
|
72,281
|
70,983
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
82,649
|
83,295
|
81,997
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
d
|
Mật độ 714 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
37,869
|
38,515
|
37,217
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
59,676
|
60,322
|
59,024
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
76,485
|
77,131
|
75,833
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
87,499
|
88,145
|
86,847
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
6
|
Keo
|
a
|
Mật độ 1250 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
48,720
|
49,366
|
48,068
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
76,574
|
77,220
|
75,922
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
98,180
|
98,826
|
97,528
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
109,194
|
109,840
|
108,542
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 1667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
59,476
|
60,122
|
58,824
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
92,330
|
92,976
|
91,678
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
117,643
|
118,289
|
116,991
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
128,657
|
129,303
|
128,005
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 2220 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
74,502
|
75,148
|
73,850
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
114,033
|
114,679
|
113,381
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
144,291
|
144,937
|
143,639
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
155,305
|
155,951
|
154,653
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0385
|
d
|
Mật độ 2667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
86,815
|
87,461
|
86,163
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
131,744
|
132,390
|
131,092
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
165,996
|
166,642
|
165,344
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
177,009
|
177,655
|
176,357
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
7
|
Lim
|
a
|
Mật độ 833 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
42,069
|
42,715
|
41,417
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
65,385
|
66,031
|
64,733
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
83,257
|
83,903
|
82,605
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
94,270
|
94,916
|
93,618
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 1667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
69,503
|
70,149
|
68,851
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
103,384
|
104,030
|
102,732
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
128,697
|
129,343
|
128,045
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
139,711
|
140,357
|
139,059
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
8
|
Mắm (Mật độ 3333
cây/ha)
|
-
|
Năm thứ nhất
|
110,319
|
110,965
|
109,667
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
126,850
|
127,496
|
126,198
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
138,463
|
139,109
|
137,811
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
142,075
|
142,721
|
141,423
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
9
|
Neem
|
a
|
Mật độ 416 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
28,884
|
29,530
|
28,232
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
46,948
|
47,594
|
46,296
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
61,086
|
61,732
|
60,434
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
72,100
|
72,746
|
71,448
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 625 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
35,783
|
36,429
|
35,131
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
56,530
|
57,176
|
55,878
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
72,536
|
73,182
|
71,884
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
83,549
|
84,195
|
82,897
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 833 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
43,158
|
43,804
|
42,506
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
66,585
|
67,231
|
65,933
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
84,457
|
85,103
|
83,805
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
95,471
|
96,117
|
94,819
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
d
|
Mật độ 900 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
45,420
|
46,066
|
44,768
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
69,733
|
70,379
|
69,081
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
88,221
|
88,867
|
87,569
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
99,235
|
99,881
|
98,583
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
e
|
Mật độ 1667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
71,682
|
72,328
|
71,030
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
105,785
|
106,431
|
105,133
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
131,099
|
131,745
|
130,447
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
142,112
|
142,758
|
141,460
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
10
|
Neem+Keo (Mật độ
1110 cây/ha)
|
-
|
Năm thứ nhất
|
47,353
|
47,999
|
46,701
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
73,936
|
74,582
|
73,284
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
94,295
|
94,941
|
93,643
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
105,309
|
105,955
|
104,657
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
11
|
Phi lao
|
a
|
Mật độ 1111 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
52,860
|
53,506
|
52,208
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
79,892
|
80,538
|
79,240
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
100,254
|
100,900
|
99,602
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
111,267
|
111,913
|
110,615
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 2500 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
100,864
|
101,510
|
100,212
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
145,732
|
146,378
|
145,080
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
178,511
|
179,157
|
177,859
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
189,525
|
190,171
|
188,873
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 4000 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
152,883
|
153,529
|
152,231
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
216,990
|
217,636
|
216,338
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
263,150
|
263,796
|
262,498
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
274,164
|
274,810
|
273,512
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
12
|
Thanh thất
|
a
|
Mật độ 833 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
43,354
|
44,000
|
42,702
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
66,801
|
67,447
|
66,149
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
84,673
|
85,319
|
84,021
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
95,687
|
96,333
|
95,035
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 2000 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
83,695
|
84,341
|
83,043
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
122,145
|
122,791
|
121,493
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
150,455
|
151,101
|
149,803
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
161,469
|
162,115
|
160,817
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
13
|
Thông
|
a
|
Mật độ 555 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
30,533
|
31,179
|
29,881
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
50,058
|
50,704
|
49,406
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
65,441
|
66,087
|
64,789
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
76,454
|
77,100
|
75,802
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 1667 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
62,110
|
62,756
|
61,458
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
95,233
|
95,879
|
94,581
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
120,547
|
121,193
|
119,895
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
131,560
|
132,206
|
130,908
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 2500 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
85,862
|
86,508
|
85,210
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
129,195
|
129,841
|
128,543
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
161,974
|
162,620
|
161,322
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
172,988
|
173,634
|
172,336
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
14
|
Trôm
|
a
|
Mật độ 416 cây/ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
28,188
|
28,834
|
27,536
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
46,181
|
46,827
|
45,529
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
60,319
|
60,965
|
59,667
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
71,332
|
71,978
|
70,680
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
b
|
Mật độ 625 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
34,736
|
35,382
|
34,084
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
55,376
|
56,022
|
54,724
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
71,383
|
72,029
|
70,731
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
82,396
|
83,042
|
81,744
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
c
|
Mật độ 714 cây/ha
|
-
|
Năm thứ nhất
|
37,607
|
38,253
|
36,955
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
59,387
|
60,033
|
58,735
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
76,197
|
76,843
|
75,545
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
87,210
|
87,856
|
86,558
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
15
|
Xà cừ (Mật độ 625
cây/ha)
|
-
|
Năm thứ nhất
|
40,538
|
41,184
|
39,886
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ hai
|
61,771
|
62,417
|
61,119
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ ba
|
77,778
|
78,424
|
77,126
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
-
|
Năm thứ tư
|
88,791
|
89,437
|
88,139
|
|
|
|
0,421
|
0,913
|
0,231
|
0,385
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT GÂY THIỆT HẠI VỀ RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày/10/01/2018 của
UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng/ha
TT
|
Trạng thái
rừng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng
hộ
|
Rừng sản xuất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
A
|
Rừng tự nhiên
|
I
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
1.900,008
|
4.726,170
|
1.583,340
|
3.938,475
|
1.266,672
|
3.150,780
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
954,660
|
1.890,414
|
795,550
|
1.575,345
|
636,440
|
1.260,276
|
3
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
482,130
|
945,288
|
401,775
|
787,740
|
321,420
|
630,192
|
4
|
Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha
|
94,470
|
472,542
|
78,725
|
393,785
|
62,980
|
315,028
|
5
|
Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha
|
94,470
|
945,288
|
78,725
|
787,740
|
62,980
|
630,192
|
II
|
Rừng gỗ tự nhiên
núi đất lá rộng rụng lá
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
4.723,254
|
11.749,434
|
3.936,045
|
9.791,195
|
3.148,836
|
7.832,956
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
2.373,300
|
4.699,722
|
1.977,750
|
3.916,435
|
1.582,200
|
3.133,148
|
3
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
1.198,464
|
2.349,798
|
998,720
|
1.958,165
|
798,976
|
1.566,532
|
4
|
Rừng nghèo kiệt: 10 - 50 m3/ha
|
234,972
|
1.175,016
|
195,810
|
979,180
|
156,648
|
783,344
|
5
|
Rừng phục hồi: 10 - 100 m3/ha
|
234,972
|
2.349,798
|
195,810
|
1.958,165
|
156,648
|
1.566,532
|
III
|
Rừng gỗ tự nhiên
núi đất lá kim
|
1
|
Rừng giàu: 201 - 500 m3/ha
|
1.598,868
|
3.977,280
|
1.332,390
|
3.314,400
|
1.065,912
|
2.651,520
|
2
|
Rừng trung bình: 101 - 200 m3/ha
|
803,412
|
1.590,912
|
669,510
|
1.325,760
|
535,608
|
1.060,608
|
3
|
Rừng nghèo: 51 - 100 m3/ha
|
| |