ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 21 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA
ĐÌNH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
38/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về
chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình
nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 599/TTr-SNN ngày 13 tháng 3
năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ
gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Tây Ninh, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Thương mại;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Hộ gia đình nông thôn ngoài vùng cấp
nước của các công trình cấp nước tập trung, chưa tiếp
cận với nguồn nước sạch theo Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ có công với cách mạng theo
quy định tại Khoản 2, Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày
29 tháng 6 năm 2005 và Khoản 1, Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình thuộc danh sách điều
tra kết quả mới nhất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hộ nông thôn khác là các hộ
nông thôn còn lại không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
Điều 2.
Nguyên tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm dân chủ, công khai,
công bằng và minh bạch;
b) Mỗi hộ gia đình nông thôn chỉ được
hỗ trợ một lần trong thời gian 10 năm;
c) Huy động từ nhiều nguồn vốn để
thực hiện, kết hợp giữa Nhà nước và Nhân dân cùng thực hiện;
d) Hộ gia đình nông thôn tự tổ chức
lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn, đảm bảo chất lượng nước đạt QCVN
02:2009/BYT của Bộ Y tế (kèm theo kết quả xét nghiệm nước đạt QCVN 02:2009/BYT
của Bộ Y tế). Nhà nước hỗ trợ kinh phí trực tiếp đến từng hộ gia đình nông
thôn.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Có giếng khoan, giếng đào hoặc
nguồn cấp nước khác chưa đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế; chịu trách nhiệm
chủ động kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị trong quá trình sử dụng;
b) Có đơn đề nghị hỗ trợ xây dựng
hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Có hộ
khẩu thường trú tại địa phương.
3. Phương thức hỗ trợ
a) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao vốn hỗ trợ có mục tiêu của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức triển
khai, hướng dẫn hộ gia đình nông thôn lựa chọn mô hình công nghệ và tự lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình;
b) Ủy ban
nhân dân cấp huyện chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, nghiệm thu hỗ trợ kinh phí cho hộ gia đình nông thôn theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức
hỗ trợ
1. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối
với hộ gia đình nông thôn lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình và xét
nghiệm chất lượng nước theo QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế:
a) Đối với hộ có công với
cách mạng, hộ nghèo: Mức hỗ trợ 100% theo giá thực tế nhưng tối đa
không quá 6.000.000 đồng/hộ;
b) Đối với hộ cận nghèo: Mức hỗ trợ 75% theo giá thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/hộ;
c) Đối với hộ có mức sống trung bình: Mức hỗ trợ
50% theo giá thực tế nhưng tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ;
d) Đối với hộ khác: Mức hỗ trợ 30% theo giá
thực tế nhưng tối đa không quá 1.800.000 đồng/hộ.
2. Trường hợp hộ gia đình nông thôn được hưởng
nhiều mức hỗ trợ khác nhau thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Nguồn
kinh phí từ ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố
Nguồn kinh
phí từ ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự
nghiệp hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 5. Lập dự
toán, phân bổ dự toán, giao dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ
Việc lập dự toán, phân bổ dự toán,
giao dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, cụ
thể:
1. Việc lập dự toán, phân bổ dự
toán, giao dự toán
a) Hàng năm căn cứ nhu cầu của
Nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, thống
kê tổng số hộ gia đình nông thôn thuộc đối tượng hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số hộ và kinh phí hỗ trợ
hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 01 tháng 7
hàng năm. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phân bổ vốn hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
b) Căn cứ dự toán được
giao, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã họp bình xét, tổng
hợp danh sách hộ gia đình nông thôn ưu tiên hỗ trợ gồm: hộ có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ có mức sống trung bình, hộ
khác báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định phân bổ dự toán, thông báo danh sách hộ gia đình nông thôn
được hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình
nông thôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng
mục đích, đúng đối tượng; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng
có thẩm quyền; cuối năm thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định
hiện hành.
3. Quyết toán kinh phí hỗ trợ
Hồ sơ quyết toán kinh phí hỗ trợ gồm:
a) Đơn đề nghị lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông
thôn;
b) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia
đình nông thôn đề nghị hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý
nước hộ gia đình nông thôn của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Thông báo của Ủy ban nhân
dân cấp huyện về danh sách hộ gia đình nông thôn được hỗ trợ lắp
đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn;
d) Đơn đề nghị thanh toán kinh
phí lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn; kèm theo Kết quả xét nghiệm chất lượng nước của hệ thống
xử lý nước hộ gia nông thôn đình đạt QCVN 02:2009/BYT của
Bộ Y tế và hóa đơn, chứng từ
mua hàng hóa theo quy định;
đ) Biên bản nghiệm thu lắp đặt hệ
thống xử lý nước hộ gia đình nông
thôn;
e) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình nông thôn nhận kinh
phí hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn, có
xác nhận của chính quyền địa phương.
(có Phụ lục kèm theo)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổng hợp danh sách hộ gia đình
nông thôn, kinh phí cần hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia
đình nông thôn do Ủy ban nhân cấp huyện đề xuất, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phân bổ nguồn
vốn có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện theo quy định.
Điều 7. Sở Tài
chính
Căn cứ kinh phí do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu phân
bổ vốn hỗ trợ có mục tiêu hàng năm cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổ
chức, thực hiện theo Quy định này.
Điều 8. Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã hàng năm điều tra, thống kê và bình xét, xác định số hộ có công
với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình và hộ nông thôn khác chưa được tiếp cận với nước sạch ngoài vùng cấp nước của hệ thống cấp
nước tập trung đang gặp khó khăn về nguồn nước; báo cáo đối tượng và kinh phí
đề nghị hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 01
tháng 7 hàng năm.
2. Thông báo danh sách đối tượng
được hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn hàng năm làm cơ sở thanh
quyết toán theo quy định.
3. Lựa chọn mô hình hệ thống xử
lý nước hộ gia đình nông thôn theo công nghệ tiên tiến đạt QCVN 02:2009/BYT
của Bộ Y tế và hướng dẫn hộ gia đình lắp đặt.
4. Vận động Nhân dân đóng góp hoặc vận
động nguồn vốn hợp pháp khác, vay ngân hàng để đối ứng đầu tư hệ thống xử lý nước
hộ gia đình nông thôn.
5. Chủ trì phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, nghiệm
thu lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn, chi hỗ trợ và quyết toán kinh phí theo quy định.
Điều 9. Ngân
hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Thương mại
Hướng dẫn trình tự, thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi
cho các hộ gia đình nông thôn vay vốn đầu tư hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn.
Điều 10. Đài
Phát thanh và Truyền hình Tây Ninh, Báo Tây Ninh
Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các chuyên đề, phóng sự, tuyên
truyền đến cộng đồng dân cư, hộ gia đình nông thôn về
ý nghĩa, tầm quan trọng của nước sạch, lợi ích của việc sử dụng nước sạch để
bảo vệ sức khỏe đối với mỗi người, mỗi gia đình.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định,
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày... tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Lắp
đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn năm....
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (huyện, thành phố):
………………
- Ủy ban nhân dân xã …………………………………..
|
Phần
I. THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH
Họ và tên (chủ hộ theo hộ khẩu): ……………………….………………
sinh năm……………
Địa chỉ thường trú:
……………………………………………….………………………………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………..
Số CMND:………………do:
CA………………cấp ngày …………………
Đối tượng: □ Hộ có công với
cách mạng □ Hộ nghèo
□ Hộ cận nghèo
□ Hộ nông thôn khác
□ Hộ có mức sống trung bình
Hiện nay, gia
đình tôi chưa có nguồn nước sạch để sinh hoạt, đồng thời gia đình đáp ứng đủ
các điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quyết định số ………./2018/QĐ-UBND ngày....tháng năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông
thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020.
Nay tôi làm đơn này đề nghị Ủy ban
nhân dân các cấp xem xét, cho gia đình tôi được lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ
gia đình nông thôn theo công nghệ.... (ghi tên, ký hiệu hệ thống xử lý nước).
Tôi xin cam kết nội dung theo đơn đề
nghị này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác
nhận của Trưởng ấp
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Người
đề nghị
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phần
II. KẾT LUẬN CỦA XÃ
Ủy ban nhân dân xã ... đã xem xét hồ
sơ, xác minh thông tin hộ gia đình của ông/bà... và họp ngày... tháng... năm...
thống nhất kết luận như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện/thành
phố xem xét, hỗ trợ hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn cho đối tượng nêu
trên theo quy định hiện hành./.
Thư ký
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày... tháng... năm...
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH
NÔNG THÔN ĐỀ NGHỊ LẮP ĐẶT HỖ TRỢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/DS…….
|
……, ngày tháng
năm ….
|
BẢNG
TỔNG HỢP
Danh
sách hộ gia đình nông thôn đề nghị hỗ trợ lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia
đình nông thôn
năm...
STT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ (số nhà, ấp,...)
|
Tên
công nghệ xử lý nước
|
Kinh
phí hỗ trợ (đồng)
|
Tổng
cộng (I+II+III+IV+V)
|
|
|
I
|
HỘ CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
|
|
Tổng
|
|
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
HỘ
NGHÈO
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HỘ CẬN NGHÈO
|
|
|
Tổng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
|
|
|
|
V
|
HỘ NÔNG THÔN KHÁC
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
|
|
|
|
NGƯỜI
TỔNG HỢP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Nơi nhận:
- UBND huyện ….;
- ….;
- Lưu:....
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH NÔNG
THÔN ĐƯỢC HỖ TRỢ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-UBND
|
…, ngày... tháng... năm...
|
THÔNG
BÁO
Danh
sách hộ gia đình nông thôn được hỗ trợ lắp đặt hệ
thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn
năm...
STT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
(số nhà, ấp,...)
|
Tên
công nghệ xử lý nước
|
Kinh
phí hỗ trợ (đồng)
|
I
|
XÃ...
|
|
|
|
A
|
HỘ CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B
|
HỘ NGHÈO
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
C
|
HỘ CẬN NGHÈO
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
D
|
HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Đ
|
HỘ NÔNG THÔN KHÁC
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
XÃ...
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
TỔNG HỢP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Nơi nhận:
- UBND ….;
- ….;
- Lưu: … .
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN KINH PHÍ LẮP ĐẶT
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày... tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thanh toán kinh
phí lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn
năm....
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (huyện, thành phố):
………………
- Ủy ban nhân dân xã …………………………………..
|
Họ và tên (chủ hộ theo hộ khẩu): ……………………….………………
sinh năm……………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………….………………………………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………..
Số CMND:………………do:
CA………………cấp ngày …………………
Đối tượng: □ Hộ có công với
cách mạng □ Hộ nghèo
□ Hộ cận nghèo
□ Hộ có mức sống trung bình
□ Hộ nông thôn khác
Tôi đã lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ
gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo công nghệ... (ghi tên, ký hiệu
hệ thống xử lý nước), tôi đề nghị Ủy ban nhân dân.... thanh toán kinh phí lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn, với tổng số tiền:... đồng.
(kết quả xét nghiệm chất lượng nước của hệ thống xử lý nước hộ gia đình đạt QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế, hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa theo quy định)
Kính trình Ủy ban nhân dân... xem xét
giải quyết./.
|
Người
đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày... tháng... năm...
BIÊN
BẢN
Nghiệm
thu lắp đặt hệ thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn
năm....
1. Thời gian (ghi thời gian, ngày,
tháng, năm): ..................................................................
2. Thành phần:
a) Thành viên tham gia Hội đồng nghiệm
thu:
- Đại diện Ủy ban nhân dân (huyện,
thành phố):
...............................................................
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Kinh tế thành phố): ..................................
- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội:
......................................................................
- Phòng Tài
chính, Kế hoạch huyện, thành phố:
................................................................
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã:
.................................................................................
- Cán bộ phụ trách xã:
........................................................................................................
- Trưởng ấp:
......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
b) Hộ gia đình nông thôn
Họ và tên (chủ hộ theo hộ khẩu): ……………………………………..
sinh năm: ...............
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số CMND: ……………………do: CA…………………………cấp ngày:.............................
Đối tượng: □ Hộ có công với cách mạng
□ Hộ nghèo
□ Hộ cận nghèo
□ Hộ có mức sống trung bình
□ Hộ nông thôn khác
3. Nội dung
a) Giới thiệu công nghệ xử lý nước hộ
gia đình nông thôn
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Kinh phí mua hệ thống xử lý nước hộ
gia đình nông thôn
............................................................................................................................................
c) Kết luận (ghi rõ đủ điều kiện,
không đủ điều kiện hưởng chính sách, lý do)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nghiệm thu kết thúc lúc... giờ...
phút..., ngày... tháng... năm..., biên bản được thông qua và thống nhất, ký tên
của các thành viên tham gia Hội đồng nghiệm thu và hộ gia đình. Biên bản này
làm thành 02 bản, hộ gia đình giữ 01 bản, Hội đồng nghiệm thu giữ 01 bản./.
Thành
viên Hội đồng nghiệm thu
(ký tên, ghi rõ họ tên)
1. ….
2. …
…
|
Đại
diện Ủy ban nhân dân huyện
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Đại
diện hộ gia đình nông thôn
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG NHẬN
KINH PHÍ HỖ TRỢ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC HỘ GIA ĐÌNH NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
(TÊN CƠ QUAN)
...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/DS…….
|
……, ngày tháng
năm ….
|
BẢNG
TỔNG HỢP
Danh
sách hộ gia đình nông thôn nhận kinh phí hỗ trợ hệ
thống xử lý nước hộ gia đình nông thôn năm...
STT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ (số nhà, ấp,...)
|
Tên
công nghệ xử lý nước
|
Kinh
phí hỗ trợ (đồng)
|
Ký xác nhận
|
Tổng
cộng (I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
I
|
HỘ CÓ
CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
HỘ
NGHÈO
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
HỘ CẬN NGHÈO
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
IV
|
HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
V
|
HỘ NÔNG THÔN KHÁC
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
TỔNG HỢP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Nơi nhận:
- UBND huyện ….;
- ….;
- Lưu:.... .
|
|