|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND trợ giá và giá vé xe buýt có trợ giá từ ngân sách nhà nước Đồng Nai 2017
Số hiệu:
|
05/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17 tháng 02 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ TRỢ GIÁ VÀ GIÁ VÉ CÁC
TUYẾN XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội
thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được Quốc
hội thông qua ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ
Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ
Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình
số 497/TTr-SGTVT ngày 20/01/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về trợ giá và giá vé các
tuyến xe buýt
có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Số tuyến được trợ giá là 05 tuyến và giá vé cụ thể
như sau:
STT
|
Tuyến vận chuyển
|
Cự ly
(Km)
|
Trọng tải xe
(Chỗ)
|
Tổng số chuyến
xe/ngày
|
Hệ số sử dụng trọng tải xe
|
Giá vé
(Đồng/lượt)
|
1
|
Tuyến số 2: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch
|
42
|
50
|
82
|
1,00
|
|
a
|
- Học sinh lên xuống và đi suốt tuyến
- Công nhân đi ½ tuyến trở xuống
- Khách lên xuống và đi dưới ¼ tuyến
|
|
|
|
20%
|
5.000
|
b
|
- Công nhân đi trên ½ đến suốt tuyến
- Khách đi từ ¼ đến ½ tuyến
|
|
|
|
20%
|
7.000
|
c
|
- Khách đi trên ½ đến ¾ tuyến
|
|
|
|
30%
|
10.000
|
d
|
+ Khách đi trên ¾ đến suốt tuyến
|
|
|
|
30%
|
12.000
|
2
|
Tuyến số 3: Bến xe Hố Nai - Trạm xe xã Hóa An, thành phố Biên Hòa
|
15
|
40
|
90
|
0,75
|
5.000
|
3
|
Tuyến số 6: Bến xe Biên Hòa -Trạm xe Siêu thị Big C
|
16
|
40
|
90
|
0,70
|
5.000
|
4
|
Tuyến số 7: Bến xe Biên Hòa - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu
|
21
|
40
|
92
|
0,75
|
5.000
|
5
|
Tuyến số 8: Trạm xe Siêu thị Big C - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu
|
15,5
|
40
|
92
|
0,75
|
5.000
|
2. Vé tháng, vé tập của từng tuyến giảm 25% giá vé suốt tuyến. Vé tháng, vé
tập phải bán rộng rãi ở 02 đầu tuyến. Đối với Tuyến số 2: Vé tập, vé tháng phải
bán 02 loại: Loại đi dưới ½ tuyến và loại đi từ ½ tuyến đến suốt tuyến để thuận
tiện cho các đối tượng sử dụng.
3. Miễn tiền vé đi lại cho trẻ em dưới 06 tuổi (hoặc có
chiều cao từ 1,2 m trở xuống) có người lớn đi kèm, người cao tuổi từ 70 tuổi
trở lên, thương binh, người khuyết tật được cấp thẻ.
Điều 2. Phương thức trợ giá
1. Trợ giá được tính cho từng chuyến xe hoạt động và từng
loại trọng tải xe được đưa vào xây dựng kế hoạch trợ giá.
2. Mức trợ giá được xác định bằng phương thức khoán tiền trợ
giá. Tiền khoán trợ giá = (bằng) tổng chi phí theo định mức, đơn giá - (trừ)
tổng doanh thu khoán.
3. Nhằm khuyến khích các đơn vị vận tải đầu tư phương tiện
chạy bằng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường, đối với các phương tiện
chạy bằng nhiên liệu khí ga thì được thanh toán theo giá nhiên liệu dầu Do.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải:
a) Căn cứ Quyết định này, hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí trợ giá đối với 05 tuyến xe buýt gửi
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét thẩm định.
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp vận tải, Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các doanh nghiệp quản lý khai thác và kinh doanh bến xe căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ
chức khai thác tuyến, quản lý và điều hành hoạt động của các tuyến xe buýt nhằm
bảo đảm hiệu quả kinh doanh, giảm dần tiền trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải quản lý, tổ chức tốt việc sử dụng nguồn ngân
sách Nhà nước của tỉnh và thanh, quyết toán tiền trợ giá cho các doanh nghiệp
vận tải theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các sở, ngành liên quan:
a) Thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt tiền trợ giá đối với 05 tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh.
b) Tổ chức tốt việc thanh, quyết toán tiền trợ giá bảo đảm
kịp thời cho các doanh nghiệp vận tải khai thác tuyến.
4. Các cơ quan thông tin đại chúng:
Thường xuyên thông tin, quảng cáo trên các phương tiện thông
tin về các chính sách của Nhà nước trong việc trợ giá cho các tuyến xe buýt
hiện đang khai thác trên địa bàn tỉnh để công nhân, học sinh, sinh viên và Nhân
dân được biết và hưởng ứng đi lại bằng phương tiện xe buýt, góp phần vào việc
giảm ô nhiễm môi trường, giảm ùn tắc giao thông, kiềm chế và giảm tai nạn giao
thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2017 và thay thế Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày
20/8/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về trợ giá và giá vé các tuyến xe
buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về trợ giá và giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2017/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 quy định về trợ giá và giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
2.059
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|