ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2013/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
13 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 34/2010/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2010 BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 (NĂM ĐẦU CỦA THỜI
KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2011-2015)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005,
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 29
tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa
phương, giai đoạn 2011-2015);
Căn cứ Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các
cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa
phương, giai đoạn 2011-2015);
Căn cứ Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về giao rừng, cho thuê rừng
gắn liền với giao đất, cho thuê đát, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản
xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2012/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định tại Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa
phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn
2011-2015);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 124 /TTr-STC ngày 27 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Quyết
định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu
của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) như sau:
1. Bổ sung Khoản 5 vào Điều
6 như sau:
“Điều 6. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần
trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện, gồm:
5. Thu từ hoạt động giao rừng, cho thuê rừng:
a) Đối với tiền sử dụng rừng thu từ diện tích rừng
giao cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng ngân sách cấp huyện được hưởng 100%
số thu.
b) Đối với tiền thuê rừng:
- Tiền sử dụng rừng (tiền xử lý tài sản trên đất
bao gồm gỗ, củi, lâm sản ngoài gỗ) thu từ diện tích rừng cho thuê được phân
chia như sau: ngân sách cấp tỉnh được hưởng 60% số thu; ngân sách cấp huyện được
hưởng 40% số thu.
- Thu tiền thuê đất rừng (không kể tiền thuê đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 10/12/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh) đối với diện tích đất rừng cho thuê được phân chia
như sau: ngân sách cấp tỉnh được hưởng 60% số thu; ngân sách cấp huyện được hưởng
40% số thu.
c) Đối với phí và lệ phí liên quan đến việc thực
hiện các thủ tục hành chính khi giao rừng, cho thuê rừng, phần nộp ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật:
- Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100% số thu phí
và lệ phí liên quan khi giao rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức.
- Ngân sách cấp huyện được hưởng 100% số thu phí
và lệ phí liên quan khi giao rừng, cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân.
Số tiền thu được từ hoạt động giao rừng, cho
thuê rừng của ngân sách các cấp, sau khi bố trí chi thực hiện Đề án giao rừng,
cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2012-2015, phần còn lại được đầu tư trở lại cho
công tác bảo vệ, phát triển rừng, đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội và chi thực hiện các nhiệm vụ khác của ngân sách địa phương theo quy định
của pháp luật và phương án chi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3
và Khoản 4 Điều 7 như sau:
“Điều 7. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần
trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã gồm:
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Lệ phí trước
bạ nhà đất; Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất, được phân chia như sau:
a) Nguồn thu trên địa bàn phường: ngân sách cấp
huyện được hưởng 80%; ngân sách phường được hưởng 20%;
b) Nguồn thu trên địa bàn thị trấn: ngân sách cấp
huyện được hưởng 30%; ngân sách thị trấn được hưởng 70%;
c) Nguồn thu trên địa bàn các xã, ngân sách xã
được hưởng 100%.
4. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn xã, phường, thị trấn:
a) Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 20% số thu để bổ
sung Quỹ bảo vệ môi trường của tỉnh.
b) Ngân sách cấp huyện được hưởng 50% số thu;
c) Ngân sách xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản được hưởng 30%, nhưng tối đa không quá 1 tỷ đồng/xã, số vượt thu
trên 1 tỷ đồng được điều tiết về cho ngân sách cấp huyện hưởng.
Điều 2. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm
chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị liên
quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký
và được áp dụng cho giai đoạn 2013 - 2015./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
- Như Điều 3/QĐ;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- T.T HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CV: NLN,TC.
- Lưu: VT, TC..
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|