ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2011/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày
21 tháng 2 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ
ngày ký và được áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015.
Quyết định này thay thế Quyết định số
46/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
v/v ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2007 -
2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hậu Giang, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan báo, đài;
- Công báo tỉnh;
- Phòng Văn bản - STP;
- Lưu: VT.CN
2011\QDPQ\
Dinh muc phan bo du toan chi thuong xuyen ngan sach 2111-2015
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Liên Khoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
Mục 1. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 1. Nguồn thu của ngân
sách cấp tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách cấp
tỉnh hưởng 100%:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất;
d) Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà
nước;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
e) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền
thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và
các khoản thu khác của doanh nghiệp do tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định
tại Điều 58 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
g) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo
quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (bao gồm phí xăng, dầu).
h) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các đơn vị do tỉnh quản lý;
i) Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do tỉnh quản lý theo quy định của pháp
luật;
k) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở
trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách tỉnh;
l) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà
nước;
m) Thu các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định
của pháp luật;
n) Thu kết dư ngân sách tỉnh;
o) Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo
quy định của pháp luật;
p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
q) Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước
sang ngân sách tỉnh năm sau;
r) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
s) Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa
phương, doanh nghiệp ngoài quốc doanh do tỉnh quản lý;
t) Thuế thu nhập cá nhân;
u) Thuế môn bài do tỉnh quản lý.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa các
cấp ngân sách:
a) Thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh do huyện
quản lý;
b) Thu từ hộ kinh doanh cá thể.
Điều 2. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp
luật;
c) Chi đầu tư phát triển trong các chương trình
mục tiêu quốc gia, hỗ trợ có mục tiêu của Trung ương;
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học công
nghệ, môi trường và các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý, cụ thể:
- Giáo dục phổ thông trung học, giáo dục thường
xuyên, giáo dục dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác chung cho cả tỉnh;
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng
chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và các hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh truyền hình và các hoạt động văn
hóa thông tin;
- Huấn luyện, bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động
viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu
thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,
các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản
lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
đảm bảo an toàn giao thông;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, công trình thủy lợi, các trạm trại
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính
và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Chi sự nghiệp môi trường;
- Chi quy hoạch;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội của các đơn vị: Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Trường
quân sự địa phương do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định tại Điều 6 của Nghị
định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam ở tỉnh (bao gồm chi hoạt động Đảng ở cơ sở theo Quyết định số
84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp);
đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở
tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định tại
Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do tỉnh quản lý;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình
mục tiêu quốc gia do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện;
i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư
theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
5. Chi chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước
sang ngân sách tỉnh năm sau;
6. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Mục 2. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
Điều 3. Nguồn thu của ngân
sách cấp huyện
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%:
a) Thuế tài nguyên (không bao gồm thuế tài
nguyên thu từ hoạt động dầu, khí);
b) Các khoản phí, lệ phí, lệ phí trước bạ (không
bao gồm lệ phí trước bạ nhà đất), phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật
do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý (không bao gồm phí
xăng, dầu);
c) Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các đơn vị do huyện quản lý;
d) Thu huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu
tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của huyện theo quy định của pháp luật;
đ) Đóng góp tự nguyện của các cá nhân ở trong và
ngoài nước trực tiếp cho ngân sách huyện;
e) Thu các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định
của pháp luật;
g) Thu kết dư ngân sách huyện;
h) Các khoản thu khác của ngân sách huyện theo
quy định của pháp luật;
i) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
k) Thu chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước
sang ngân sách huyện năm sau;
l) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;
m) Thuế thu nhập cá nhân;
n) Thuế môn bài do huyện quản lý.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa các
cấp ngân sách:
a) Thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh do huyện
quản lý;
b) Thu từ hộ kinh doanh cá thể;
c) Thuế nhà, đất;
d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
e) Lệ phí trước bạ nhà đất.
Điều 4. Nhiệm vụ chi của
ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
a) Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý có mức vốn dưới
10 tỷ đồng (trừ các dự án đầu tư đã được phân cấp đầu tư theo các quyết định
riêng của cấp có thẩm quyền).
b) Chi đầu tư phát triển trong các chương trình
mục tiêu quốc gia theo mục tiêu do các cơ quan, đơn vị thuộc huyện thực hiện.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của cấp thẩm quyền.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học công
nghệ, môi trường và các sự nghiệp khác do huyện quản lý, cụ thể:
- Giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học và trung học
cơ sở và các hoạt động giáo dục khác.
- Đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi
dưỡng khác;
- Chi cứu tế xã hội, chi cứu đói và các hoạt động
xã hội khác;
- Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và các hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh truyền hình và các hoạt động văn
hóa thông tin;
- Chi các hoạt động thể dục, thể thao, các cơ sở
thi đấu thể dục thể thao do huyện quản lý;
- Các sự nghiệp khác do huyện quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện quản
lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông; lập biển báo và các biện pháp đảm
bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp;
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và sự nghiệp thị chính khác;
- Chi sự nghiệp môi trường;
- Chi quy hoạch;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính
và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo quy định tại Điều 6 của Nghị
định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản
lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc
lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
d) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng
Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện (bao gồm chi hoạt động Đảng ở cơ sở theo Quyết định
số 84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng);
đ) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở huyện theo quy định tại
Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ;
g) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối
tượng do huyện quản lý;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình
mục tiêu quốc gia giao cho huyện thực hiện khi được phân cấp;
i) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định
của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
4. Chi chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước
sang ngân sách huyện năm sau.
Mục 3. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ
CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 5. Nguồn thu của ngân
sách cấp xã:
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:
a) Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách cấp
xã theo quy định;
b) Thu từ các hoạt động sự nghiệp của cấp xã, phần
nộp vào ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định;
c) Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản
lý;
d) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng
góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân
dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý và các khoản đóng góp tự
nguyện khác;
đ) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá
nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo chế độ quy định.
e) Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước
sang ngân sách cấp xã năm sau.
g) Thu kết dư ngân sách cấp xã năm trước;
h) Thuế môn bài do cấp xã quản lý;
i) Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo
quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách cấp xã phân chia theo
tỷ lệ phần trăm (%):
a) Thu từ hộ kinh doanh cá thể;
b) Thuế nhà, đất;
c) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
d) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
đ) Lệ phí trước bạ nhà đất.
Các xã, phường, thị trấn được hưởng tối thiểu
70% các khoản thu: thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế
nhà đất; thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; thuế sử dụng đất nông
nghiệp đối với các hộ cá thể; lệ phí trước bạ nhà đất.
3. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh
và huyện;
Đối với ngân sách xã, phường, thị trấn, nếu nguồn
thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lớn hơn nhiệm vụ chi
thường xuyên thì cấp huyện phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư các công trình trụ
sở, nhà trẻ, lớp mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác thuộc kế hoạch xây dựng cơ
bản của huyện, thị xã, thành phố cho xã, phường, thị trấn quản lý và theo phân
cấp;
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội của cấp xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá
nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân
cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi cho hoạt động của các cơ quan Nhà nước ở
cấp xã;
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp
xã, phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phýờng, thị trấn
và ở ấp, khu vực;
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà
nước;
- Chi về hoạt động văn phòng như: công tác phí,
chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp
tân, khánh tiết, chi tủ sách pháp luật, chi tổ chức hòa giải, báo chí cho đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp xã;
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở,
phương tiện làm việc;
- Chi khác theo chế độ quy định.
b) Kinh phí hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam ở cấp xã (bao gồm chi hoạt động Đảng ở cơ sở theo Quyết định số
84/QĐ-TW ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng);
c) Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội ở cấp xã (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân
Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu
có);
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã theo quy định tại
Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ;
đ) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ
cấp xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định; chi trợ cấp nghỉ việc theo
Quyết định số 130-CP của Chính phủ.
e) Chi công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn
xã hội;
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp
huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
- Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự,
công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy
định của pháp luật;
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong
trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã;
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
g) Chi hỗ trợ cho công tác xã hội và hoạt động
văn hóa - thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do cấp xã quản lý;
h) Chi hoạt động toàn dân xây dựng đời sống văn
hóa ở ấp, khu vực;
i) Chi hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cấp
xã;
k Chi hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng;
l) Các khoản chi thường xuyên khác ở cấp xã theo
quy định của pháp luật;
m) Chi chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước
sang ngân sách cấp xã năm sau.
Chương II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN
CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Điều 7. Tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp giai đoạn 2011 - 2015
Trên cơ sở phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi năm
2011 và giai đoạn 2011-2015 cho ngân sách các cấp nêu trên, tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân
sách cấp xã như sau:
Bảng phân chia cấp tỷ lệ điều tiết thu ngân sách
các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-2015
STT
|
Khoản thu
|
Tỷ lệ điều tiết
(%)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh do huyện
quản lý
|
55
|
45
|
|
3
|
Thu từ hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
a
|
Phường I (thành phố Vị Thanh); thị trấn Long Mỹ
(huyện Long Mỹ); phường Ngã Bảy (thị xã Ngã Bảy)
|
55
|
44
|
1
|
b
|
Các thị trấn: Bảy Ngàn, Một Ngàn, Rạch Gòi,
Cái Tắc (huyện Châu Thành A)
|
55
|
40
|
5
|
c
|
Thị trấn Kinh Cùng (huyện Phụng Hiệp), xã Tân
Phú Thạnh (huyện Châu Thành A)
|
55
|
30
|
15
|
d
|
Các đơn vị còn lại
|
55
|
15
|
30
|
4
|
Thuế tài nguyên
|
|
100
|
|
5
|
Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất
|
|
30
|
70
|
6
|
Thuế nhà đất
|
|
30
|
70
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
30
|
70
|
8
|
Lệ phí trước bạ nhà đất
|
|
30
|
70
|
9
|
Lệ phí trước bạ
|
|
100
|
|
10
|
Phí, lệ phí; thu khác ngân sách; thuế môn bài
|
|
|
|
|
- Tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Huyện, thị xã, thành phố thu
|
|
100
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn thu
|
|
|
100
|
11
|
Thu thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
- Tỉnh thu
|
100
|
|
|
|
- Huyện, thị xã, thành phố thu
|
|
100
|
|
12
|
Thu xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
13
|
Thu tiền sử dụng đất
|
100
|
|
|
14
|
Thu phí xăng dầu
|
100
|
|
|
15
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn nước ngoài
|
100
|
|
|
16
|
Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
100
|
|
|
17
|
Thu tiền thuê đất
|
100
|
|
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi
hành:
1. Căn cứ Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố giao nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các nguồn thu cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố và các
xã, phường, thị trấn; đồng thời, gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và tổ
chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định, nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời
về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh có hướng chỉ đạo kịp
thời./.