ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 04/2009/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 13 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và
doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006
của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí sự
nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4
năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán
công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư
liên tịch số 70/2008/TTTL-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ
phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện
hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính,
Thủ trưởng các Sở ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN&MT, Bộ tài chính, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND
ngày13 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này
quy định việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Các nhiệm vụ
chi ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi
từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản...) không thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Hàng năm, ngân
sách tỉnh đảm bảo bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn 1% tổng
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường.
2. Các dự án, đề
án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện
để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng kinh phí do ngân sách cấp cho hoạt động
sự nghiệp bảo vệ môi trường bảo đảm thực hiện đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự
kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm quyết toán đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; đồng thời thực hiện công khai tài chính
theo quy định hiện hành.
4. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp cho hoạt động bảo vệ môi trường
phải thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư
liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT); Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn
kinh phí sự nghiệp môi trường (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BTNMT-BTC); Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007
của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ
quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số
81/2007/NĐ-CP); Thông tư liên tịch số 70/2008/TTTL-BTC-BTNMT ngày 24 tháng 7
năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kinh phí
hoạt động của tổ chức, bộ phận chuyên môn, cán bộ phụ trách về bảo vệ môi
trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP
(sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 70/2008/TTTL-BTC-BTNMT) và Quy định
này.
Chương II
NHIỆM VỤ CHI
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cấp tỉnh
1. Chi cho hoạt
động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường
quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường); chi cho
việc xây dựng, thực hiện các chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn
tỉnh.
2. Chi khảo sát,
điều tra thu thập, cập nhật và lưu trữ số liệu về môi trường đánh giá hiện trạng
môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến chất lượng
môi trường hàng năm và 5 năm; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình
ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh.
3. Chi điều tra,
nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ
môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách, tiêu
chuẩn, định mức kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
4. Chi cho các hoạt
động xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trong tỉnh, kể cả hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các
sự cố môi trường.
5. Chi cho báo cáo
môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
chiến lược; xây dựng và thẩm định dự án, lập dự án, đề án sự nghiệp bảo vệ môi
trường.
6. Chi hỗ trợ hoạt
động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất
thải thông thường và chất thải nguy hại quy mô cấp tỉnh; vận hành hoạt động các
bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; hỗ trợ mua sắm các phương tiện thu gom, vận
chuyển chất thải.
7. Chi hỗ trợ xử
lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do tỉnh
quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
8. Chi hỗ trợ xử
lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: các kho thuốc trừ sâu, thuốc
bảo vệ thực vật tồn lưu, các khu vực tồn lưu chất độc hóa học do Mỹ sử dụng
trong chiến tranh ở Việt Nam, các bãi rác đã đóng cửa, các bệnh viện theo danh mục
theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
9. Chi cho việc
ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng
xấu đến môi trường; điều tra, khảo sát, đánh giá và bảo tồn các giống loài động
vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục
cần bảo vệ thuộc thẩm quyền của tỉnh; chi cho các hoạt động bảo tồn đa dạng
sinh học, vùng đất ngập nước.
10. Chi xây dựng
và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường
cộng đồng.
11. Chi tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường: tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
bảo vệ môi trường; xây dựng các mô hình bảo vệ môi trường áp dụng trong các khu
dân cư, đô thị và doanh nghiệp.
12. Chi hoạt động
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh.
13. Chi hoạt động
của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn
đối ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
14. Chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng
góp trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết
định.
15. Chi hỗ trợ Quỹ
bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có).
16. Chi các hoạt
động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với huyện, thành phố (gọi
chung là cấp huyện)
1. Chi khảo sát,
điều tra thu thập, cập nhật và lưu trữ số liệu về môi trường, đánh giá hiện
trạng môi trường, dự báo diễn biến chất lượng môi trường hàng năm và 5 năm;
điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố
môi trường trên địa bàn.
2. Chi điều tra
nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi
trường;
3. Chi cho các hoạt
động xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trên địa bàn huyện, kể cả hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng
cứu các sự cố môi trường.
4. Chi cho việc
xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao
gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi
trường cộng đồng.
5. Chi lập báo cáo
môi trường định kỳ hoặc đột xuất; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và thẩm
định các dự án, đề án về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
6. Chi hỗ trợ hoạt
động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất
thải thông thường và chất thải nguy hại trên địa bàn huyện; vận hành hoạt động
các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; hỗ trợ mua sắm các phương tiện thu gom,
vận chuyển chất thải.
7. Chi hỗ trợ xử
lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do huyện
quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
8. Chi thực hiện
các dự án cải tạo, khắc phục ô nhiễm môi trường các kênh rạch, hệ thống thoát
nước tại các xã, phường, thị trấn hiện đang bị ô nhiễm.
9. Chi tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường: tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về
bảo vệ môi trường; xây dựng các mô hình bảo vệ môi trường áp dụng trong các khu
dân cư, đô thị và doanh nghiệp.
10. Chi hoạt động
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn.
11. Chi hoạt động
của Ban chỉ đạo, Ban điều hành về bảo vệ môi trường; vốn đối ứng đối với các dự
án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
12. Chi giải thưởng,
khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng
góp trong thực hiện công tác bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết
định.
13. Chi thực hiện
công tác cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (bao gồm chi phí kiểm
tra hiện trường, chi phí lấy mẫu, chi phí lấy ý kiến chuyên gia hoặc tổ chức
Hội đồng thẩm định nếu cần thiết).
14. Chi thực hiện
hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện theo quy định
tại khoản 3, Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm a, khoản 3, mục II Thông
tư liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT.
15. Chi lập dự toán
thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC.
16. Chi các hoạt
động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với xã, phường và thị
trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Chi tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường trên địa bàn cấp xã quản lý.
2. Chi hoạt động
kiểm tra, đôn đốc, thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh
nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc đối tượng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Chi thực hiện
công tác cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo ủy quyền của Ủy
ban nhân cấp huyện.
4. Chi hoạt động
thu gom, xử lý rác thải thông thường quy mô cấp xã.
5. Chi xây dựng
và thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã quản lý.
6. Chi thực hiện
hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp xã theo quy định tại
khoản 2, Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, mục II Thông tư
liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT.
7. Chi lập dự toán
thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC.
8. Chi các hoạt
động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân
dân cấp huyện giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHI,
LẬP DỰ TOÁN VÀ CHẤP HÀNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Chế độ chi
thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường thực hiện theo chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 7. Lập dự toán và chấp hành quyết toán kinh phí chi nhiệm vụ
bảo vệ môi trường
1. Hàng năm, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi
trường của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp
chung vào dự toán chi ngân sách cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân cùng cấp quyết định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách
địa phương đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp môi trường
do Bộ Tài chính thông báo.
Các cơ quan, đơn
vị thực hiện lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đảm bảo
theo quy định tại điểm a và điểm b, khoản 3, phần II Thông tư liên tịch số
114/2006/TTLT-BTC-BTNMT và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Việc chấp hành
dự toán, hạch toán kế toán và quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định Luật
Ngân sách Nhà nước và mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, hoặc cơ quan Trung ương ban hành văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan nội dung Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.