ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
16 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
87/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy Quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong quản lý giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 24 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày
06/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định về công tác
quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Công thương, Xây dựng, Tư pháp, Giao
thông vận tải, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh;
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân
công thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Vĩnh Phúc; trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác quản lý nhà
nước về giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Vĩnh Phúc.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh
Phúc.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 3.
Phân công thực hiện nhiệm vụ Bình ổn giá
1. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện bình ổn giá đối với các mặt
hàng, cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP,
phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công thương chủ trì đối
với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt
hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được
sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
20 của Luật Giá. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của
nhiều sở, ngành thì Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở quản lý
ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Sở Tài chính tổng hợp các nội
dung đề xuất, tham mưu của các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực để trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn
bình ổn giá phù hợp; phối hợp với các sở, ngành tổ chức thực hiện đối bình ổn
giá theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh Vĩnh Phúc phối hợp với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh và tổ chức thực hiện đối với biện pháp tiền tệ phù hợp với quy định của
pháp luật để bình ổn giá.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với các Sở, cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ tổ chức triển khai thực hiện
các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn.
5. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với Bộ Tài chính, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về việc trình Chính phủ để trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội xem xét, điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
Điều 4.
Phân công thực hiện nhiệm vụ Định giá
1. Cơ quan có trách nhiệm thực
hiện việc thẩm định phương án giá: quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định
này.
2. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực cấp tỉnh thực hiện việc thẩm định phương án giá và trình văn bản định
giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
trong các trường hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, định giá tối đa, định
giá cụ thể đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc các trường hợp quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố thực hiện việc thẩm định phương án giá, xin ý kiến tham gia của Sở,
cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và trình văn bản định giá trong
trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với:
a) Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm,
dịch vụ công đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện, thành phố, cấp xã
và thuộc thẩm quyền đặt hàng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố, cấp xã.
b) Hàng hóa, dịch vụ được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, thành phố và cấp xã.
4. Trường hợp Ủy ban nhân dân
tỉnh định giá cụ thể để đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh: Cơ quan quản lý cấp trên của
đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng chịu trách nhiệm thẩm định phương án
giá và trình văn bản định giá.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thành phố phân công cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc theo chức năng, nhiệm
vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ tham mưu việc thẩm định
phương án giá và trình văn bản định giá.
6. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện, thành phố, cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được
đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công về việc thẩm định phương án giá đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
7. Cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định phương án giá chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu
cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án
giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP .
8. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá thực
hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định
thì các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 28 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ.
9. Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với Bộ Tài chính, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về việc trình Chính phủ để trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội xem xét, điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định giá.
Điều 5.
Phân công thực hiện nhiệm vụ Kê khai giá
1. Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực
hiện kê khai giá tại địa phương:
a) Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực
hiện kê khai giá tại địa phương gồm:
- Dịch vụ trông giữ xe được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước;
- Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi;
- Dịch vụ vận tải hành khách tham
quan du lịch;
- Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước);
- Dịch vụ chủ yếu tại chợ
ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá.
b) Trường hợp cần điều chỉnh
Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh
đánh giá sự cần thiết của việc điều chỉnh, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện
kê khai giá tại địa phương.
Trường hợp đề nghị bổ sung
hàng hóa, dịch vụ vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại
địa phương, tại văn bản nêu rõ tên hàng hóa, dịch vụ, dự kiến đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật (chi tiết danh mục) của hàng hóa, dịch vụ; đề xuất cơ quan có thẩm
quyền quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (chi tiết danh mục) và cơ quan tiếp
nhận kê khai giá của hàng hóa, dịch vụ đó.
Trường hợp đề nghị đưa hàng
hóa, dịch vụ ra khỏi Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá
tại địa phương, tại văn bản nêu rõ biện pháp quản lý giá thay thế đối với
hàng hóa, dịch vụ đó.
2. Cơ quan tiếp nhận kê khai
giá
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
Cơ quan tiếp nhận kê khai thực
hiện quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại khoản 1 Điều
18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ kê khai giá
a) Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước
thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định
thì các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá, đảm
bảo phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên địa bàn.
b) Cơ quan có trách nhiệm tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương được quy định
tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
4. Đối tượng thực hiện kê khai
giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công tiếp
nhận kê khai giá tại khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát tổng thể để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và đăng tải Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê
khai giá tại địa phương theo quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 16 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc Danh sách thực hiện kê khai giá tại địa phương thực hiện quyền và
trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 6.
Phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành
giá thực hiện trong các trường hợp quy định lại khoản 2 Điều 31 Luật Giá.
Các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện kiểm
tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi
chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
bình ổn giá, định giá, kê khai giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại các
Điều 3, 4 và 5 Quy định này.
Mục 2.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO VÀ XÂY DỰNG BÁO
CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Điều 7. Đối
tượng thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo và xây dựng báo cáo giá thị trường
1. Đối tượng thực hiện tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường
a) Sở Tài chính;
b) Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường tại Điều 8, Điều 9 Quy định
này.
c) Các tổ chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường trình cấp có thẩm quyền theo
phân công được giao.
3. Nội dung báo cáo giá thị
trường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Giá; thực hiện
báo cáo theo Danh mục hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục II Quyết định này
và theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
Điều 8. Tổng
hợp, phân tích, dự báo và xây dựng Báo cáo giá thị định kỳ
1. Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định
kỳ
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng
Thóc tẻ, Gạo tẻ, Đường ăn thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
b) Sở Xây dựng:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG)) tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC .
c) Sở Công Thương:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí
dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục
số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
d) Sở Y tế:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2024/TT-BTC .
đ) Sở Giao thông Vận tải:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa,
dịch vụ thuộc danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
e) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học
phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non
công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục
trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC .
g) Cục Thống kê tỉnh:
Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; Phân tích diễn biến CPI của địa phương
trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố
tác động đến CPI (nếu có).
h) UBND các huyện: Tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn huyện
quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
i) Các cơ sở giáo dục đại học
công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách
nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền
quyết định của đơn vị mình định kỳ hoặc theo yêu cầu của Sở Tài chính để phục
vụ công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị
trường trên địa bàn tỉnh thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC. Trường hợp
trong kỳ không thay đổi mức giá, học phí so với kỳ trước thì đơn vị không cần
gửi báo cáo đến Sở Tài chính.
2. Tần suất thực hiện, thời
gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi
Sở Tài chính tổng hợp:
a) Tần suất thực hiện báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
b) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số
29/2024/TT-BTC .
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các
cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này định kỳ xây dựng và gửi
báo cáo giá thị trường về Sở Tài chính trước ngày 02 của tháng tiếp theo sau
tháng kỳ báo cáo đối với báo cáo tháng, trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau
tháng cuối cùng của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả
năm; đối với báo cáo 6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng
quý II và 6 tháng, quý III và 9 tháng, quý IV và cả năm.
3. Sở Tài chính xây dựng báo
cáo giá thị trường tổng hợp định kỳ của địa phương gửi báo cáo cho Bộ Tài
chính (Cục Quản lý Giá) theo quy định tại khoản 2 Điều 15 và khoản 1, khoản 2
Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC trên cơ sở tổ chức thực hiện công tác tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp báo cáo của các cơ quan được
giao nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này.
Điều 9. Tổng
hợp, phân tích, dự báo và xây dựng Báo cáo giá thị trường đột xuất
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ
chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng
báo cáo giá thị trường đột xuất của địa phương để gửi báo cáo theo yêu cầu
của Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản
1, khoản 3 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ; tham mưu UBND tỉnh báo cáo giá
thị trường tổng hợp đột xuất trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có
yêu cầu.
2. Các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tham mưu UBND
tỉnh báo cáo giá thị trường chuyên ngành đột xuất thuộc lĩnh vực quản lý trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu cầu; gửi báo cáo đột xuất theo
yêu cầu phối hợp của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị
trường thuộc địa bàn quản lý để gửi báo cáo đột xuất cho Sở Tài chính tổng hợp
theo quy định; gửi báo cáo đột xuất cho các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
khi có yêu cầu.
4. Thời gian chốt số liệu báo
cáo, thời hạn gửi báo cáo thực hiện đảm bảo kịp thời tổng hợp báo cáo theo
yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực.
Mục 3.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 10.
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
đầu tư, xây dựng, nâng cấp và thống nhất quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương.
Điều 11.
Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị có liên quan:
a) Tổ chức việc quản trị, điều
hành toàn bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; có
nhiệm vụ duy trì, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; phân
công đơn vị chuyên môn trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập để triển khai
tổ chức các hoạt động quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá tại
địa phương và kết nối dữ liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai
thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phối hợp với Sở Tài chính tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt
động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương.
Điều 12. Cập
nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Báo cáo giá thị trường của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Giá tính lệ phí trước bạ do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham
mưu;
d) Danh sách các doanh nghiệp
thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền
Sở Tài chính tiếp nhận kê khai giá;
đ) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá do Sở Tài chính quyết định thành lập hoặc tham
mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập.
e) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu hoặc
quyết định ban hành theo thẩm quyền.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
chịu trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá
của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ
trì tham mưu;
b) Danh sách các doanh nghiệp
thực hiện kê khai giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền
sở, ngành, cơ quan mình tiếp nhận kê khai giá;
c) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan mình quyết định thành
lập hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập.
d) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì
tham mưu hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu
trách nhiệm cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa
phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố chủ trì tham mưu;
b) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá do Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập;
c) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì tham
mưu ban hành hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền.
Mục 4.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ
Điều 13.
Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá
1. Sở Tài chính:
a) Kiểm tra các sở, cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quy định
này.
b) Phối hợp với các sở, ngành,
cơ quan cấp tỉnh kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
2. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh
vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan mình theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại các Điều 3, 4 và 5 Quy định này và theo quy
định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh
vực, địa bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân huyện theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại các Điều 3, 4 và 5 Quy định này và
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 14.
Xây dựng, phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra, Quyết định kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá
1. Các sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá theo quy định tại Điều 13 Quy định này có trách nhiệm
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá; Việc xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch kiểm tra
thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 28/2024/TT-BTC .
2. Việc trình quyết định kiểm
tra, thẩm quyền ký quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 3
Thông tư số 28/2024/TT-BTC .
Mục 5. NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
Điều 15.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về giá.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giá thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý;
phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về giá.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề
nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá; Danh mục hàng hóa, dịch
vụ do Nhà nước định giá; Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải kê khai giá để gửi Bộ
Tài chính tổng hợp trình Chính phủ trên cơ sở đề xuất của các sở, cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực.
4. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định chủ trương bình ổn giá trên cơ sở đề xuất của các sở, cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực; tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tham mưu định giá hàng hóa,
dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh định giá đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
6. Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tổ chức hiệp thương giá hàng
hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, phạm vi quản lý.
8. Thực hiện tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và chế độ báo cáo giá thị trường theo phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và kết nối với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của Chính Phủ; tổ chức quản trị,
điều hành hoạt động và thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở
dữ liệu về giá của địa phương theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành về giá theo quy định của pháp luật về thanh tra.
11. Kiểm tra việc chấp hành
pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về giá theo chức năng, lĩnh vực, phạm vi
quản lý nhà nước về giá.
12. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong lĩnh vực giá thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
13. Nhiệm vụ, quyền hạn khác về
quản lý nhà nước về giá theo quy định của pháp luật có liên quan và phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 16.
Nhiệm vụ, quyền hạn của các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh
1. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về giá trong lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và
theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quy định này.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giá thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý;
phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, thành phố trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật về giá.
3. Đề xuất và phối hợp với Sở
Tài chính về việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị điều chỉnh Danh
mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá, hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải kê khai giá để gửi Bộ Tài chính tổng hợp
trình Chính phủ.
4. Đề xuất và phối hợp với Sở
Tài chính về việc tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ
trương bình ổn giá; tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá đối với hàng hóa,
dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và theo phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tham mưu định giá hàng hóa,
dịch vụ thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc
chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6. Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tổ chức hiệp thương giá hàng
hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, phạm vi quản lý.
8. Thực hiện tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường theo phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thực hiện cập nhật thông
tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương theo phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính triển khai các hoạt động
cụ thể của Cơ sở dữ liệu về giá.
10. Kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về giá theo chức năng, lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá.
Trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật về giá thì lập Biên bản vi phạm
hành chính và gửi người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
tại Nghi định số 87/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý Giá.
11. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong lĩnh vực giá thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
12. Nhiệm vụ, quyền hạn khác về
quản lý nhà nước về giá theo quy định của pháp luật có liên quan và phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17.
Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện là
cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Quy định này; có thẩm quyền quyết định, phân công nhiệm vụ đối với từng cơ
quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố theo
ngành, lĩnh vực tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ quản
lý nhà nước về giá quy định tại Điều này.
2. Ban hành theo thẩm quyền,
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giá thuộc
phạm vi quản lý; phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về giá.
3. Tổ chức triển khai thực hiện
bình ổn giá trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh; phối hợp với các địa phương khác trong việc triển khai thực hiện bình
ổn giá.
4. Tổ chức thẩm định phương án
giá đối với các hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức tiếp nhận kê khai
giá hàng hóa, dịch vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tổ chức thực hiện cập nhật
thông tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính triển khai các hoạt
động cụ thể của Cơ sở dữ liệu về giá.
8. Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật và xử lý vi phạm pháp luật về giá trên địa bàn theo phạm vi quản lý
nhà nước về giá.
9. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo về giá thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại,
tố cáo.
10. Nhiệm vụ, quyền hạn khác về
quản lý nhà nước về giá theo quy định của pháp luật có liên quan và phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định
này.
2. Các sở, ngành, cơ quan thuộc
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quy định này đến các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá
được giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Điều 19.
Điều khoản thi hành
1. Các văn bản được dẫn chiếu
tại Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung thay thế.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 03/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Sở, Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện thẩm định phương án giá
|
I
|
Định khung giá
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
II
|
Định giá tối đa
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
III
|
Định giá cụ thể
|
|
|
1
|
Định giá cụ thể theo
khung giá, giá tối đa của Bộ quản lý ngành
|
|
|
1.1
|
Nước sạch
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (khu vực nông thôn)
- Sở Xây dựng (khu vực đô thị)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì (đối với khu vực nông
thôn), Sở Xây dựng chủ trì (đối với khu vực đô thị), Sở Tài chính phối hợp
|
1.2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
1.3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
2
|
Định giá cụ thể
|
|
|
2.1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.2
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.3
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch
vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
2.3.1
|
Trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước cấp tỉnh và không thuộc trường hợp tại mục 2.3.3
|
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
2.3.2
|
Trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước cấp huyện
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.3.3
|
Trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước cấp tỉnh, đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp
|
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực; Cơ quan quản lý cấp trên của
đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng
|
2.4
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.5
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
2.5.1
|
Trường hợp được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
2.5.2
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.7
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
|
2.7.1
|
Dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải (trừ dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
cấp huyện, cấp xã)
|
|
Sở Xây dựng
|
2.7.2
|
Dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.8
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
|
2.9
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
2.9.1
|
Dịch vụ thuê công trình hạ
tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
2.9.2
|
Dịch vụ thuê công trình hạ
tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2.10
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công thương
|
|
2.10.1
|
Dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Công thương
|
2.10.2
|
Dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
IV
|
Theo lĩnh vực định giá
khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 03/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
ST T
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá, tham mưu UBND tỉnh ban hành đặc điểm
kinh tế kỹ thuật (chi tiết danh mục) của hàng hoá, dịch vụ
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm
quyền UBND tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định
mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu khác do Chính phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ; dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
13
|
Trang thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
14
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
15
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá tại địa phương
|
|
1
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
UBND huyện, thành phố
|
2
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham
quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước)
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài
dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công Thương
|