|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch không bị nhiễm mặn tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
03/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
09/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2021/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH KHÔNG BỊ NHIỄM MẶN
TRONG THỜI GIAN HẠN MẶN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây
dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp
xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu
công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 395/TTr-STC ngày 04 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định
giá tiêu thụ nước sạch không bị nhiễm mặn trong thời gian hạn mặn trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng: Các Công ty cấp nước quy định
trong Quyết định này, các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch không bị nhiễm mặn
trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định giá tiêu thụ
nước sạch không bị nhiễm mặn trong thời gian hạn mặn như sau:
Giá tiêu thụ nước sạch 1 m3 nước đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng, không bao gồm phí bảo vệ môi trường và dịch vụ
môi trường rừng (đính kèm phụ lục giá tiêu thụ nước sạch của từng đơn vị cấp
nước).
Điều 3. Các quy định khác
1. Đối với các đơn vị cung cấp nước: Trung tâm
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại
N.I.D; Công ty TNHH Cấp thoát nước Mỏ Cày; Công ty TNHH thương mại đầu tư xây dựng
Trường Long; Công ty TNHH MTV Cấp nước Thanh Loan; Công ty TNHH Cấp thoát nước
sinh hoạt Hoàng Tâm thực hiện giá theo 2 trường hợp:
a) Đơn vị cung cấp nước đầu tư hệ thống lọc nước
RO đặt tại nhà máy cấp nước sạch không bị nhiễm mặn trong thời gian hạn mặn: thực
hiện giá theo Điều 2 Quyết định này.
b) Đơn vị cấp nước sạch nhưng bị nhiễm mặn trong
thời gian hạn mặn: thực hiện theo Quyết định phê duyệt hiện hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bấn Tre (Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 09/05/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre; Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND
ngày 7/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước
sạch của Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D; Quyết định số
42/2020/QĐ-UBND ngày 17/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định
giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH Cấp thoát nước Mỏ Cày huyện Mỏ Cày Nam,
tỉnh Bến Tre; Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH thương mại
đầu tư Xây dựng Trường Long; Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty
TNHH một thành viên Cấp nước Thanh Loan, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; Quyết định
số 35/2020/QĐ- UBND ngày 17/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy
định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH Cấp thoát nước sinh hoạt Hoàng
Tâm).
2. Đối với Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bến
Tre mua nước thô ngọt từ sà lan và đầu tư xử lý hệ thống lọc nước qua RO: thực
hiện giá tại các khu vực bị nhiễm mặn trong thời gian hạn mặn theo quy định tại
Điều 2 Quyết định này, các khu vực không bị nhiễm mặn thực hiện theo Quyết định
số 45/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về
việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bến
Tre.
3. Đối với Công ty Cổ phần Cấp nước sinh hoạt
Châu Thành mua nước thô ngọt từ sà lan thực hiện giá trong thời gian hạn mặn
theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Sau thời gian giá nước không còn bị nhiễm mặn
các đơn vị cung cấp nước sẽ thu giá nước theo Quyết định hiện hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh. (Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn Bến Tre; Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày
7/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch
của Công ty Cổ phần sản xuất thương mại N.I.D; Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND
ngày 17/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ
nước sạch của Công ty TNHH Cấp thoát nước Mỏ Cày huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến
Tre; Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH thương mại đầu tư
Xây dựng Trường Long; Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH
một thành viên Cấp nước Thanh Loan, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre; Quyết định số
35/2020/QĐ- UBND ngày 17/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định
giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH Cấp thoát nước sinh hoạt Hoàng Tâm; Quyết
định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước
Bến Tre; Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp
nước sinh hoạt Châu Thành).
Điều 4. Điều khoản thi hành
l. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre; Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn; Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bến Tre, Công ty Cổ phần sản
xuất và thương mại N.I.D, Công ty Cổ phần Cấp nước sinh hoạt Châu Thành; Công
ty TNHH Cấp thoát nước Mỏ Cày, Công ty TNHH Thương mại đầu tư xây dựng Trường
Long, Công ty TNHH MTV Cấp nước Thanh Loan, Công ty TNHH Cấp thoát nước sinh hoạt
Hoàng Tâm và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ dân cư có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 02 năm 2021./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC
GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CỦA CÁC ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Giá tiêu thụ 1 m3
|
1
|
Công ty Cổ phần cấp nước sinh hoạt
Châu Thành mua nước thô ngọt từ xà lan hòa vào mạng
|
44.224,60
|
2
|
Trung tâm nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn Bến Tre; Công ty Cổ phần Sản xuất
và thương mại N.I.D; Công ty TNHH Cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh
Bến Tre; Công ty TNHH thương mại đầu tư Xây dựng Trường Long; Công ty TNHH
MTV Cấp nước Thanh Loan; Công ty TNHH Cấp thoát nước sinh hoạt Hoàng Tâm đầu
tư hệ thống lọc nước RO đặt tại nhà máy. Giá nước tiêu thụ nước sạch tại nhà
máy
|
|
|
Độ mặn từ 0,5%o đến 3%o
|
27.846
|
|
Độ mặn từ > 3%o đến 6%o
|
30.940
|
|
Độ mặn từ > 6%o đến 9%o
|
35.581
|
3
|
Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bến Tre mua nước thô ngọt và đầu tư hệ thống lọc nước RO hòa vào mạng
|
|
3.1
|
Trường hợp 1: Mua nước thô ngọt cho
nhà máy nước Lương Quới, không vận hành hệ thống lọc nước qua RO tại nhà máy
nước Phú Tân, với công suất 4.320 m3/ngày
đêm. Giá nước sạch tiêu thụ nước sạch cho tất cả các độ mặn
|
|
3.1.1
|
Khu vực nhà máy nước Lương Quới
|
51.500
|
3.1.2
|
Khu vực Sơn Đông, Phú Tân. An Hiệp,
Chợ Lách
|
theo
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh
Bến Tre
|
|
Trường hợp 2: Mua nước thô ngọt
cung cấp cho các nhà máy nước trừ khu vực Chợ lách và đầu tư xử lý hệ thống lọc
nước qua RO tại nhà máy nước Phú Tân với công suất 4.320 m3/ngày
đêm.
|
|
|
Khu vực Sơn Đông, Phú Tân. An Hiệp,
Lương Quới
|
|
|
+ Độ mặn 0,5%o đến 3%o
|
42.532,63
|
|
+ Độ mặn nước thô >3%o đến
6%o
|
42.922,23
|
|
+ Độ mặn nước thô từ > 6%o đến
9%o
|
43.285,24
|
|
Khu vực Chợ Lách
|
theo
Quyết định 45/2016/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của UBND tỉnh Bến Tre
|
|
Trường hợp 3: Mua nước thô ngọt
cung cấp cho các nhà máy nước và đầu tư xử lý hệ thống lọc nước qua RO tại nhà
máy nước Hữu Định - Chi nhánh Phú Tân với công suất 4.320 m3/ngày
đêm. Giá nước tiêu thụ nước sạch cho tất cả các khu vực trong nhà máy
|
|
|
Độ mặn nước thô từ 0,5%o đến 3%o
|
42.391,8
|
|
Độ mặn nước thô từ >3%o đến
6%o
|
42.760,43
|
|
Độ mặn nước thô từ >6%o đến
9%o
|
43.107,76
|
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch không bị nhiễm mặn trong thời gian hạn mặn do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 quy định về giá tiêu thụ nước sạch không bị nhiễm mặn trong thời gian hạn mặn do tỉnh Bến Tre ban hành
2.019
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|