|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở Gia Lai
Số hiệu:
|
03/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2015/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 21 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI
DUNG CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của
người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, quy định
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực
hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số
123/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, kỳ
họp thứ 8 (từ ngày 08/12/2014 đến ngày 11/12/2014) quy định mức chi đối với một
số nội dung chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại
văn bản số 01/TTr-STP ngày 16/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đối với một số nội dung chi có
tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
(có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Các nội dung khác liên quan đến việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân tại cơ sở, hòa giải ở cơ sở không quy định
tại Điều này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và
Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính và
Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
Điều 2. Kinh phí đảm bảo mức chi thực hiện công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và
hòa giải ở cơ sở theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán
của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/8/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, về việc ban hành Quy định về mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI CÓ
TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
( Kèm theo Quyết định số 03/2015 /QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối
đa (1.000đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch;
các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
- Cấp tỉnh:
1.200
- Cấp huyện:
900
|
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
- Cấp tỉnh:
2.000
- Cấp huyện:
1.500
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình,
Đề án, Kế hoạch
|
- Cấp tỉnh:
3.000
- Cấp huyện:
2.000
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh: 500
- Cấp huyện:
350
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
-
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
-
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
-
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
-
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
-
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
c
|
Lấy ý kiến thẩm định
|
Bài viết
|
500
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
d
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên,
người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù
lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp
tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy
định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên
truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn
và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
BCV cấp huyện, tuyên truyền viên trình độ Đại
học trở lên hoặc buổi tuyên truyền có tính chất nghiệp vụ phức tạp
|
Người/buổi
|
150
|
Tuyên truyền viên, cộng tác viên trình độ dưới
đại học
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tuỳ theo trình độ, áp dụng mức chi quy
định tại điểm a, b của mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho
các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng
thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c mục này
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo
dục pháp luật đặc thù
|
|
|
|
a
|
Đề cương giới thiệu Luật, Pháp lệnh; sổ tay phổ
biến pháp luật; tài liệu chuyên đề pháp luật; tài liệu tham khảo, tài liệu hướng
dẫn nghiệp vụ PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở sở
|
|
|
|
-
|
Chi biên soạn
|
Trang chuẩn
|
70/ trang chuẩn
|
|
-
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
Trang chuẩn
|
25/ trang chuẩn
|
|
-
|
Chi thẩm định, nhận xét
|
Trang chuẩn
|
35/ trang chuẩn
|
|
b
|
Sách, tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp
luật
|
|
|
|
-
|
Chi biên soạn
|
Trang chuẩn
|
45
|
|
-
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
Trang chuẩn
|
25
|
|
-
|
Chi thẩm định, nhận xét
|
Trang chuẩn
|
20
|
|
c
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
1.000
|
|
d
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
300
|
|
đ
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.500
|
|
e
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
5.000
|
|
4
|
Chi biên dịch tài liệu bằng tiếng
dân tộc thiểu số
|
Trang
|
195
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 350 từ của bản gốc
|
5
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên
tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
6
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê
người dẫn đường
|
|
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động PBGDPL lưu động,
sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt CLB PL, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao,
vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho
cán bộ thực hiện công tác PBGDPL
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
250% mức lương cơ bản/ngày
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
150% mức lương
cơ bản/ngày
|
7
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
-
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
- Cấp tỉnh:
2.000
- Cấp huyện: 1.500
- Cấp xã: 1.000
|
|
-
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
- Cấp tỉnh:
10.000
- Cấp huyện:
8.000
- Cấp xã: 6.000
|
|
-
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
Mức tối đa
|
-
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ
liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC
ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
+
|
Cuộc thi quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
10.000
- Cá nhân:
6.000
|
|
-
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
7.000
- Cá nhân:
3.000
|
|
-
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
5.000
- Cá nhân:
2.000
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
3.000
- Cá nhân:
1.000
|
|
-
|
Giải phụ khác (nếu có)
|
|
500
|
|
+
|
Cuộc thi quy mô cấp huyện
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
7.000
- Cá nhân:
4.000
|
|
-
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
5.000
- Cá nhân:
3.000
|
|
-
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
3.000
- Cá nhân:
1.000
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
1.000
- Cá nhân: 500
|
|
-
|
Giải phụ khác (nếu có)
|
|
400
|
|
+
|
Cuộc thi quy mô cấp xã
|
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
5.000
- Cá nhân:
3.000
|
|
-
|
Giải nhì
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
3.500
- Cá nhân:
1.500
|
|
-
|
Giải ba
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
2.000
- Cá nhân:
1.000
|
|
-
|
Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
- Tập thể:
1.000
- Cá nhân: 500
|
|
-
|
Giải phụ khác (nếu có)
|
|
300
|
|
8
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh
xã, phường, loa truyền thanh cơ sở
|
|
|
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
-
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
-
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
9
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản
lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai
thác tủ sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày
25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
b
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định
kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển
sách
|
Lần/người
|
50
|
10
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết
báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở
cơ sở; Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
|
|
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo
cáo của các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh: 50
- Cấp huyện: 30
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ
thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề
án
|
Văn bản
|
- Cấp tỉnh: 50
- Cấp huyện: 30
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
-
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của UBND, Hội đồng,
Ban chỉ đạo
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh:
2.000
- Cấp huyện:
1.000
|
|
-
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh:
2.000
- Cấp huyện:
1.000
|
|
-
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
- Cấp tỉnh:
1.000
- Cấp huyện:
500
|
|
11
|
Chi thực hiện tổ chức và hoạt động hòa giải
ở cơ sở
|
|
|
|
a
|
Chi tổ chức bầu hòa giải viên
|
|
|
|
-
|
Chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu phục
vụ việc bầu hòa giải viên
|
lần/năm/ tổ hòa
giải
|
100
|
|
-
|
Chi nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu
hòa giải viên
|
Người/buổi
|
10
|
|
-
|
Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa
giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên
|
Người/buổi
|
70
|
Không quá 02 buổi
|
b
|
Chi hỗ trợ cho hòa giải viên và tổ hòa giải.
|
|
|
|
-
|
Chi thù lao cho hòa giải viên theo vụ, việc
|
Vụ, việc/ tổ
hòa giải
|
200
|
|
-
|
Chi hỗ trợ chi phí mai táng cho hòa giải viên
khi gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải
|
Lần/Người
|
05 tháng lương
tối thiểu chung
|
|
-
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải gồm: chi
mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ
hòa giải
|
lần/ tháng/ tổ
hòa giải
|
100
|
|
12
|
Chi khen thưởng về chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
a
|
Khen thưởng xã-phường; huyện – thị xã – thành
phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Tương đương tập
thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương tối thiểu chung
|
|
b
|
Khen thưởng xã-phường được Ủy ban nhân dân tỉnh
tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương tối thiểu chung
|
|
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND mức chi đối với nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 mức chi đối với nội dung chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai
11.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|