ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2020/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 13 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỨC
CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày
29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP, ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
được tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP, ngày 29 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính -
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi
tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể
thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC, ngày 26 tháng 7 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định nội dung và định mức chi
để thực hiện chế độ dinh dưỡng
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
về việc Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi
chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và
mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số
12/2012/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định
một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với
các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND;
- L/đ UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TM, TH, KGVX(NĐH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ
DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định mức chi đối với các giải thi
đấu thể thao được tổ chức trên địa bàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao khu vực,
quốc gia và quốc tế; Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh,
cấp huyện; mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn
tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chế độ bồi dưỡng áp dụng cho các đối
tượng gồm:
a) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu
ban Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng.
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu
ban chuyên môn các giải thi đấu.
c) Trọng tài, giám sát, thư ký các giải
thi đấu.
d) An ninh trật tự, y tế, nhân viên
phục vụ các giải thi đấu.
e) Các đối tượng tham gia đồng diễn,
diễu hành, xếp hình, xếp chữ.
2. Chế độ dinh dưỡng, mức thưởng thành
tích thi đấu tại Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe
phù đổng cấp tỉnh, huyện và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh; giải thi đấu
khu vực, quốc gia và quốc tế cho các đối tượng gồm:
a) Vận động viên.
b) Huấn luyện viên.
c) Trọng tài.
Điều 3. Các
nguyên tắc chung
1. Đối với các giải thể thao khu vực
và toàn quốc do tỉnh Điện Biên đăng cai tổ chức thực hiện theo quy định của Ban
tổ chức cấp Trung ương hoặc khu vực. Nếu không có quy định
cụ thể thì thực hiện theo quy định này.
2. Các chế độ quy định trong Quyết định
này thực hiện trong thời gian tập trung luyện tập, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; trong thời
gian huấn luyện trước khi thi đấu và
thời gian dự giải bao gồm cả thời gian đi trên đường.
3. Khuyến khích các đơn vị sử dụng
nguồn thu ngoài ngân sách để tổ chức các giải thi đấu thể thao vận dụng mức chi
tại Quyết định này để thực hiện.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Mức chi
chế độ đối với giải thi đấu thể thao
1. Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ
chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và một ngày sau
thi đấu):
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng
|
Mức chi cho các cấp
|
Cấp tỉnh
|
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Ban tổ chức,
trưởng phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên các Tiểu ban chuyên môn; Giám
sát, trọng tài, thư ký
|
180.000
|
135.000
|
90.000
|
Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ
ngân sách nhà nước đã được thanh toán phụ cấp, tiền lưu trú, công tác phí theo
quy định thì không được hưởng chế độ chi tiền ăn trong thời gian tổ chức giải
thi đấu.
2. Mức chi tiền
bồi dưỡng làm nhiệm vụ (được tính theo ngày làm việc thực
tế, hoặc theo buổi thi đấu thực tế):
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày
TT
|
Đối tượng
|
Mức chi cho các cấp
|
Cấp tỉnh
|
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Ban tổ chức,
trưởng phó các tiểu ban chuyên môn
|
95.000
|
70.000
|
45.000
|
2
|
Thành viên các
Tiểu
ban chuyên môn
|
70.000
|
50.000
|
35.000
|
Đơn vị
tính: đồng/người/buổi
TT
|
Đối tượng
|
Mức chi cho các cấp
|
Cấp tỉnh
|
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Giám sát, trọng
tài chính
|
70.000
|
50.000
|
35.000
|
2
|
Thư ký, trọng
tài khác
|
60.000
|
45.000
|
30.000
|
3
|
An ninh trật tự,
y tế, nhân viên phục vụ
|
50.000
|
40.000
|
25.000
|
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, xây dựng kịch
bản, đạo diễn các màn đồng diễn Đại hội Thể dục thể thao; Hội khỏe phù đổng cấp
tỉnh, cấp huyện; kịch bản các giải thi đấu khu vực, toàn quốc, quốc tế tổ chức
tại tỉnh: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa cơ quan có
thẩm quyền với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ theo các quy định hiện
hành.
b) Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (thời gian tập luyện do cấp có thẩm quyền
quyết định):
Đơn vị
tính: đồng/người/buổi
TT
|
Nội dung
|
Cấp tỉnh
|
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện
|
1
|
Người tập
|
|
|
|
Tập luyện
|
30.000
|
20.000
|
|
Tổng duyệt (tối
đa 2 buổi)
|
40.000
|
30.000
|
|
Chính thức
|
70.000
|
50.000
|
2
|
Giáo viên quản
lý, hướng dẫn
|
60.000
|
40.000
|
Điều 5. Mức thưởng
cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài
1. Mức thưởng cho vận động viên đạt
thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và
giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do cấp tỉnh tổ chức:
a) Giải cá nhân: Giải nhất 700.000 đồng;
Giải nhì 600.000 đồng; Giải ba 500.000 đồng.
b) Đối với môn
thể thao có từ 02 đến 03 vận động viên thi đấu: Mức thưởng bằng số lượng vận động
viên nhân với 80% mức thưởng cá nhân.
c) Đối với các môn thể thao tập thể,
đồng đội có từ 04 vận động viên thi đấu trở lên: Mức thưởng bằng số lượng vận động
viên thi đấu theo quy định của điều lệ từng giải nhân với 70% mức thưởng cá
nhân tương ứng.
d) Giải toàn đoàn (chỉ áp dụng đối với
Đại hội thể dục thể thao): Giải nhất 3.000.000 đồng; Giải nhì 2.500.000 đồng;
Giải ba 2.000.000 đồng.
e) Mức thưởng tổ trọng tài xuất sắc
điều hành các môn thi đấu tập thể tại Đại hội thể dục thể thao; các giải Bóng
đá, Bóng chuyền 1.500.000 đồng.
g) Mức thưởng giải phong cách Thể dục
thể thao Xã hội chủ nghĩa (TDTT-XHCN) cho các môn thi đấu tập thể: 1.500.000 đồng.
h) Mức thưởng cho danh hiệu cá nhân
xuất sắc (chỉ áp dụng đối với môn bóng đá, bóng chuyền):
500.000 đồng.
2. Mức thưởng cho vận động viên, trọng
tài đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù
đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật:
a) Cấp ngành tỉnh, cấp huyện tổ chức:
Mức thưởng bằng 70% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
b) Cấp xã tổ chức: Mức thưởng bằng
50% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
3. Mức thưởng cho vận động viên, huấn
luyện viên của tỉnh lập thành tích tại Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải vô
địch thể thao quốc gia, giải trẻ, giải thể thao quần chúng khu vực và toàn quốc:
a) Đối với các môn thi đấu cá nhân:
Đơn vị
tính: đồng/người/huy chương
TT
|
Giải đấu
|
Thành tích
|
Phá kỷ lục
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
1
|
Đại hội Thể
thao toàn quốc
|
10.000.000
|
7.000.000
|
5.000.000
|
5.000.000
|
2
|
Giải vô địch quốc
gia
|
6.000.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
2.500.000
|
3
|
Giải trẻ quốc
gia
|
2.000.000
|
1.500.000
|
1.000.000
|
-
|
4
|
Các giải thể
thao quần chúng
|
1.500.000
|
1.000.000
|
700.000
|
-
|
b) Đối với các môn thể thao tập thể và
môn thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 60% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này.
c) Vận động viên các đội tuyển tỉnh lập
thành tích Huy chương vàng, bạc, đồng tại các giải thi đấu
khu vực, quốc gia và quốc tế (ngoài thưởng tiền tại điểm a khoản 3 điều này) thì Huấn luyện viên, vận động viên được
khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và Quy chế thi đua khen
thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Quy định
về trang phục
a) Vận động viên, huấn luyện viên các
đội tuyển tỉnh tham dự các giải vô địch quốc gia; Đại hội Thể thao toàn quốc;
các giải thể thao khu vực, toàn quốc và giải thể thao quốc tế được trang bị
trang phục thi đấu theo mùa và theo Điều lệ giải: Trang phục mùa hè không quá
700.000 đồng/người/giải; trang phục mùa đông không quá 1.500.000 đồng/người/giải.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đội
tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện tham gia Đại hội thể dục
thể thao cấp tỉnh được trang bị trang phục thi đấu với định mức bằng 70% đội
tuyển tỉnh.
Điều 7. Chế độ
dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập
trung tập luyện và thi đấu
1. Chế độ dinh dưỡng cho vận động
viên, huấn luyện viên thể thao quần chúng, thể thao dành cho người khuyết tật
trong thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện và thi đấu của một huấn
luyện viên, vận động viên. Số ngày tập trung huấn luyện và
thi đấu là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung huấn
luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày
TT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Chế độ dinh dưỡng
|
Tập trung tập huấn
|
Tập trung thi đấu
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
180.000
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển cấp
ngành tỉnh, cấp huyện
|
120.000
|
150.000
|
3
|
Đội tuyển cấp
xã
|
90.000
|
110.000
|
2. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích
cao trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của
một vận động viên, huấn luyện viên. Số ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và
thi đấu là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập
luyện, huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như
sau:
Đơn vị
tính: đồng/người/ngày
TT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Chế độ dinh dưỡng
|
Tập luyện, huấn luyện
|
Tập trung thi đấu
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
220.000
|
290.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
175.000
|
220.000
|
3
|
Đội tuyển năng
khiếu tỉnh
|
130.000
|
220.000
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Nguồn
kinh phí
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại
Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo
phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu,
tài trợ và quảng cáo.
3. Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 9. Công tác
lập dự toán, quản lý, quyết toán kinh phí
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí chi tổ chức các hoạt động thể dục, thể
thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh gửi cơ quan có chức năng thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; Ủy ban nhân dân tỉnh giao
cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt kế hoạch và chỉ đạo tổ chức tốt
các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và tham gia các giải khu vực, toàn quốc hàng
năm trong kế hoạch, nguồn kinh phí đã được cấp; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp trên địa
bàn và tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải thi đấu quốc tế.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố: Chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Truyền thanh - Truyền hình; các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch
do cấp mình quản lý, cân đối kinh phí ngân sách hàng năm và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3. Cơ quan tài chính các cấp theo chức
năng, nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp phân bổ, giao dự toán cho
các cơ quan thực hiện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc các cấp, ngành, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.