ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 06
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI THƯỜNG XUYÊN HOẠT ĐỘNG KINH TẾ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh
tế giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa trên
địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại tờ trình số 6569/TTr-STC ngày 28 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường
thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội
dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân
sách nhà nước bảo đảm.
Quyết định này không áp dụng,
thực hiện đối với nguồn kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa quy định tại điểm a, b khoản 2, Điều 1 Thông tư số
113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên hoạt động
kinh tế giao thông đường thủy nội địa.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh
phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa do ngân
sách nhà nước bảo đảm.
3. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí chi thường xuyên
hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa theo phân cấp ngân sách;
b) Nguồn kinh phí khác theo quy
định pháp luật (nếu có).
4. Nội dung chi
Chi thực hiện nhiệm vụ quản lý,
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa do địa phương
quản lý, bao gồm:
a) Chi lập hồ sơ các vị trí
nguy hiểm trên đường thủy nội địa, các vật chướng ngại và theo dõi kết quả xử
lý;
b) Chi khảo sát luồng phục vụ
quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; tổ chức giao thông, kiểm tra bảo
vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; quản lý, lắp
đặt, điều chỉnh báo hiệu đường thủy nội địa trên bờ, dưới nước; theo dõi thủy chí,
thủy văn, đếm phương tiện;
c) Chi bảo dưỡng thường xuyên
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo nội dung, kế hoạch
bảo trì hàng năm do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Chi sửa chữa tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột
xuất theo nội dung, kế hoạch bảo trì hàng năm do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Chi quan trắc (trừ quan trắc
mực nước, theo dõi lưu lượng phương tiện vận tải đã được tính trong chi bảo
dưỡng thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa), kiểm
định chất lượng công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo quy
định của pháp luật về bảo trì công trình đường thủy nội địa;
e) Chi thanh toán phần kinh phí
chênh lệch (nếu có) cho doanh nghiệp trong trường hợp kinh phí bảo trì luồng đường
thủy nội địa lớn hơn giá trị sản phẩm tận thu đối với hình thức bảo trì kết hợp
tận thu sản phẩm quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (nạo vét, duy tu luồng đường thủy
nội địa có sản phẩm tận thu) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
g) Chi cho công tác điều tiết
khống chế đảm bảo giao thông thường xuyên và chống va trôi;
h) Các khoản chi không thường
xuyên khác thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa, như phòng, chống thiên tai đường thủy nội địa; xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; lập, điều
chỉnh quy trình và định mức quản lý, khai thác, bảo trì đối với công trình được
đầu tư bằng ngân sách nhà nước đã đưa vào khai thác, sử dụng; ứng dụng công nghệ
phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa,
theo quy định của pháp luật liên quan.
5. Các nội dung chi khác
theo quy định pháp luật giao thông đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên
quan (như công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông
đường thủy nội địa ...) bố trí từ kinh phí chi thường xuyên hoạt động kinh tế
giao thông đường thủy địa theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Mức chi
Thực hiện theo quy định tại
Điều 7, Thông tư số 113/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi
thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa.
Điều 2. Giao Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24 tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC + CTHĐND;
- Lưu: VT, Dung.
QĐ-STC-TRIEN KHAI THUC HIEN NQ16/2021 HDND
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|