|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND chi cho công tác phổ biến giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở Lai Châu
Số hiệu:
|
01/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khắc Chử
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2015/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 19 tháng 01
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHI CHO MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ VÀ CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND
và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ các Thông
tư liên tịch của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp: Số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Số
100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công
tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị
quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
khóa XIII,
Kỳ họp thứ 9, Quy định cụ thể một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC, ngày 09 tháng 01năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về chi
cho một số hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa
giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu (có Quy định kèm theo).
Các nội dung khác có liên quan đến
kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở không quy định tại
Quyết định này được thực hiện theo quy định tại các Thông tư liên tịch: Số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014, Số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Liên
Bộ: Tài chính - Tư pháp.
Điều 2. Nguồn kinh phí, lập và
quyết toán kinh phí:
1. Nguồn kinh phí cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công
tác hòa giải ở cơ sở của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do
ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Kinh phí ngân sách nhà nước cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ
sở và công tác hòa giải ở cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
3. Việc lập dự toán, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo các Thông tư liên tịch: Số 14/2014/TTLT-BTC-BTP; Số
100/2014/TTLT-BTC-BTP của Liên Bộ: Tài chính - Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định: Số 08/2012/QĐ-UBND ngày 12
tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số mức chi có
tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
tỉnh Lai Châu; Số 09/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh về việc bổ sung Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND.
Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành, các nội dung quy định viện dẫn thực hiện theo Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND và Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND của
Ủy ban Nhân dân tỉnh được thực hiện theo Quyết định này, cụ thể:
- Chi tổ chức
Hội thi theo ngành, lĩnh vực, địa phương về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy định tại Điểm 1.3, Khoản 1, Điều 2 của Quy định mức
chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số
26/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh;
- Chi tổ chức
các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính tại Mục X, Phụ biểu
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2013 của
UBND tỉnh về việc ban hành mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Chi xây
dựng đề cương Chương trình hoạt động cải cách hành chính tại Điểm 1, Mục I, Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2013
của UBND tỉnh về việc ban hành mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Chử
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHI CHO MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ VÀ CÔNG TÁC HÒA
GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm
theo Quyết định số: 01/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh
LaiChâu)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án,
Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề
cương
|
Tùy theo quy mô, tính
chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Xây dựng
đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200
|
850
|
600
|
|
- Tổng hợp
hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
b
|
Soạn thảo
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo
cáo
|
500
|
350
|
250
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
140
|
100
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn
bản
|
500
|
350
|
250
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế
hoạch
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
140
|
100
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
70
|
50
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
210
|
150
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
140
|
100
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp
không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)
|
Bài viết
|
500
|
350
|
250
|
f
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ
đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Văn bản
|
500
|
350
|
250
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên
truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật
Trung ương, cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
Áp dụng chế độ thù
lao giảng viên quy định tại tiểu Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 3 Thông tư số
139/2010/TT-BTC
|
b
|
Thù lao Báo cáo viên cấp
huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp
luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng
dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
250
|
160
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham
gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên,
chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
Tuỳ theo trình độ, áp
dụng mức chi quy định tại Điểm a, b của Mục này
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp
luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so
với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c Mục này
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ
biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định).
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.000
|
700
|
500
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp
luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
300
|
210
|
150
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định).
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.500
|
1.000
|
700
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm
biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
5.000
|
3.500
|
2.500
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho
thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 1 ngày)
|
Người/ngày
|
30
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số, thuê người dẫn đường
(chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần
có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật)
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu
số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài).
|
Ngày
|
Bằng 250% mức lương cơ
sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không
phải phiên dịch).
|
Ngày
|
Bằng 150% mức lương cơ
sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi
dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác.
|
|
Thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh
|
b
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu,
thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
Thuê dẫn chương trình (Tùy
theo quy mô, cấp tổ chức cuộc thi nhưng mức thuê không vượt mức chi sau).
|
Ngày/người
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
|
Thuê hội trường và thiết bị
phục vụ cuộc thi sân khấu (Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc
thi nhưng mức thuê không vượt mức chi sau).
|
Ngày
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Ngày/người
|
300
|
210
|
150
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá. (Đối với cuộc thi qua mạng điện tử).
|
Thực hiện theo Thông tư
số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính
|
c
|
Chi giải
thưởng (tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết
định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt mức chi sau).
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
|
+ Cá nhân
|
|
6.000
|
4.200
|
3.000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.000
|
5.000
|
3.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5.000
|
3.500
|
2.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.000
|
700
|
500
|
|
- Giải phụ khác
|
|
500
|
350
|
250
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền
thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài
phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu
phát thanh
|
350
từ/trang A4
|
|
|
75
|
b
|
Bồi dưỡng
phát thanh
|
|
|
|
|
|
Phát thanh
bằng tiếng Việt
|
Lần
|
|
|
15
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
|
|
20
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây
dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật mức chi theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP.
|
|
Chi hoạt
động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm (theo
Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính
phủ).
|
Tủ/năm
|
|
|
2.000
|
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật
sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
|
|
100
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân
chuyển sách
|
Lần/người
|
|
|
50
|
9
|
Chi thực
hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực
hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thu thập thông tin,
xử lý số liệu báo cáo
|
Báo cáo
|
50
|
35
|
25
|
b
|
Rà soát văn bản,
tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực
hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
35
|
25
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp để báo
cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
5.000
|
|
|
|
- Báo cáo định kỳ hàng năm
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
|
- Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
700
|
500
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là xã); huyện, thành phố (gọi tắt là huyện) (Áp dụng theo quy định
của Luật thi đua, khen hưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành)
|
a
|
Khen thưởng xã, huyện được Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn.
|
Tương đương tập thể lao
động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức lương
cơ sở
|
b
|
Khen thưởng xã được Ủy ban nhân
dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương cơ
sở
|
11
|
Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa
giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc
họp của tổ hòa giải)
|
Tổ/tháng
|
|
|
100
|
b
|
Thù lao hòa giải (đối với các
hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải)
|
Vụ việc/Tổ
|
|
|
200
|
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 Quy định về chi cho hoạt động có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
8.587
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|