HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách Nhà nước năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán
ngân sách Nhà nước năm 2013;
Trên cơ sở Báo cáo số
188/BC-UBND ngày 23/11/2012 của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm
vụ tài chính - ngân sách năm 2012 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2013; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013, như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn 16.173.000 triệu đồng, bằng 102% dự toán Trung ương giao, trong đó:
- Thu nội địa 11.883.000 triệu
đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
và giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 4.000.000 triệu đồng, bằng 100% dự toán
Trung ương giao.
- Các khoản thu để lại chi quản lý
qua NSNN: 290.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2013 là 8.313.498 triệu đồng, bằng 104% dự toán Trung ương giao, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 2.912.000
triệu đồng, chiếm 35% tổng chi ngân sách địa phương;
- Chi thường xuyên: 4.546.406 triệu
đồng chiếm 54,7% tổng chi ngân sách địa phương;
- Chi lập quỹ dự trữ tài chính:
1.510 triệu đồng.
- Chi dự phòng: 217.904 triệu đồng.
- Chi thực hiện chương trình mục
tiêu: 345.678 triệu đồng.
- Chi từ các khoản thu để lại quản
lý chi qua NSNN: 290.000 triệu đồng.
(Chi tiết dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước, trong đó có 7 huyện không tổ chức HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013,
cụ thể theo biểu số 01, 02, 03, 04 và 05 kèm theo)
3. Một số giải pháp chủ yếu:
Tán thành các giải pháp triển khai
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2013 do UBND tỉnh trình, đồng
thời nhấn mạnh một số biện pháp chủ yếu sau:
- Chỉ đạo thực hiện tốt các giải
pháp thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, khai thác nguồn thu, truy thu thuế,
tích cực thu hồi nợ đọng thuế nhất là các khoản thu từ đất...Phấn đấu thu đạt
và vượt chỉ tiêu giao.
- Thực hiện dự toán chi ngân sách
cần tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, hạn chế các khoản chi phát
sinh, bổ sung công trình mới trong năm nếu không cấp bách, đảm bảo đúng quy
định của Nhà nước, nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN. Ngoài việc tạo nguồn cải cách
tiền lương theo quy định, các cấp ngân sách thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi
thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản chi cho con người
theo chế độ) theo Quyết định 1792/QĐ-TTg ngày 31/11/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện dự toán nhất là về đầu tư xây dựng
cơ bản, các công trình, dự án trọng điểm; các công trình phân cấp cho huyện
quyết định đầu tư, đảm bảo đúng quy định của Nhà nước, tránh thất thoát, lãng
phí.
- Tập trung tháo gỡ khó khăn cho
sản xuất, kinh doanh, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, hoàn thiện cơ chế
chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho sản
xuất, kinh doanh phát triển, tăng hiệu quả đầu tư và khả năng cạnh tranh của
nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu, phòng ngừa lạm phát, duy trì tốc độ tăng trưởng
kinh tế hợp lý, bền vững. Tiếp nhận và triển khai các dự án từ nguồn vốn trái
phiếu chính phủ, nguồn vốn ODA đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức
thực hiện nghị quyết.
- Thường trực HĐND, các Ban và đại
biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
- Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12/12/2012 và có hiệu lực kể từ
ngày ký./.