HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2005/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2005
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KINH PHÍ
HỖ TRỢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA VÀ LẤY Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CHO DỰ THẢO VĂN BẢN
QUY PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHOÁ VII - KỲ HỌP
THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003; Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/04/2005;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 15/2001/TT-BTC ngày
21/3/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý cấp phát và quyết toán kinh phí hỗ
trợ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
109/2004/TT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật;
Theo Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày
05/12/2005 của UBND thành phố về kinh phí hỗ trợ xây dựng, kiểm tra văn bản quy
phạm luật và lấy ý kiến đóng góp các văn bản luật do Trung ương ban hành;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân thành phố nhất trí thông qua kinh phí hỗ
trợ công tác xây dựng và bảo đảm kiểm tra văn bản quy phạm luật của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các cấp và lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật của Trung ương trên địa bàn thành phố, với nội dung chủ yếu sau
đây:
I. KINH PHÍ HỖ TRỢ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỌI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ:
1. Đối tượng
áp dụng: Cơ quan, đơn vị chức năng thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, soạn thảo văn
bản bao gồm:
- Dự thảo
Nghị quyết có nội dung quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Dự thảo
Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân thành phố theo Chương trình xây dựng
văn bản hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Nội
dung chi:
- Chi phí
điều tra, khảo sát, biên dịch, chuẩn bị tài liệu, soạn thảo, hội thảo, chuẩn bị
văn bản, in ấn tài liệu, chi phí khác (nếu có) để phục vụ công tác soạn thảo
văn bản.
- Chi cho
công tác tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo các văn bản để lấy ý kiến của các
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Công tác
thẩm định, thẩm tra của các cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định, thẩm tra.
3. Mức chi
cụ thể:
a) Chi phí
nghiên cứu soạn thảo văn bản:
- Đối với
các dự thảo văn bản: Mức chi tính 50.000 đ/trang giấy A4, nếu bản dự thảo ngắn
hơn 04 trang mức chi tối thiểu là 200.000 đ/văn bản.
- Đối với
các dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của văn bản đã ban hành: mức
chi 25.000đ/trang giấy A4; tối thiểu là 100.000 đ/văn bản.
b) Chi soạn thảo, báo cáo
chuyên đề, báo cáo chỉnh lý, báo cáo tổng thuật, báo cáo thẩm tra, báo cáo thẩm
định các văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp thành phố:
Mức chi tính 50.000 đ/trang giấy A4; tối
thiểu là 100.000 đ/báo cáo.
c) Chi cho
hoạt động lấy ý kiến đóng góp xây dựng văn bản:
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đ/người/ngày.
+ Các thành viên tham dự: 50.000 đ/người/ngày.
II.
KINH PHÍ BẢO ĐẢM CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ:
1. Đối tượng
áp dụng: các cơ quan, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ kiểm tra theo quy định tại
Mục I, Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên bộ
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
2. Nội
dung chi:
- Tổ
chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra văn bản, xử
lý văn bản theo yêu cầu, kế hoạch kiểm tra.
- Chi cho
các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng
kiểm tra, tổ chức các đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành,
lĩnh vực.
- Chi điều
tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý văn bản.
- Lấy ý
kiến chuyên gia: trong trường hợp văn bản kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, thì người đứng đầu cơ
quan, tổ chức pháp chế quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia.
- Chi soạn
thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản (trong trường hợp
phải thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan).
- Chi thù
lao cộng tác viên (tính theo số lượng văn bản xin ý kiến).
- Chi thanh
toán công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa
bàn hoặc lĩnh vực.
- Chi tổ
chức thu thập thông tin, tài liệu, lập cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm
tra văn bản.
3. Mức chi
cụ thể:
Các cơ quan, tổ chức pháp chế sử dụng
kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản phải thực hiện đúng chế độ chi
tiêu tài chính theo quy định hiện hành. Ngoài ra đối với một số khoản chi có
tính chất đặc thù trong việc kiểm tra, xử lý văn bản; mức chi cụ thể như sau:
- Chi nghiên
cứu, xem xét, kiểm tra văn bản (áp dụng cho cả cộng tác viên kiểm tra văn bản):
mức chi 50.000 đ/văn bản.
- Chi rà
soát, xác định văn bản có hiệu lực cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm
tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu làm cơ sở phục vụ cho công tác kiểm tra văn
bản: mức chi 50.000 đ/văn bản.
- Chi thuê
chuyên gia bên ngoài cơ quan soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt
kiểm tra văn bản: mức chi 200.000 đ/báo cáo.
III. KINH PHÍ TỔ CHỨC LẤY Ý KIÉN
ĐÓNG GÓP CHO DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA TRUNG ƯƠNG:
- Báo cáo
viên
: 100.000 đ/buổi.
- Thư ký ghi biên bản
: 70.000 đ/biên bản.
- Thành viên tham dự
: 40.000 đ/ngày.
- Tổng hợp báo cáo
: 200.000 đ/báo cáo.
IV. MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG, BẢO ĐẢM KIỂM TRA VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN VÀ XÃ, PHƯỜNG
THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC LẤY Ý KIẾN ĐÓNG GÓP DỰ THẢO VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CẤP TRÊN:
Mức chi tại quận, huyện bằng 75% và tại
xã, phường, thị trấn bằng 60% mức chi quy định tại mục I, II, III nêu trên cho
từng hoạt động tương ứng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân thành phố giao Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành quy định cụ thể về kinh phí hỗ trợ xây dựng và bảo đảm kiểm tra và lấy
ý kiến đóng góp cho dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Điều 1 của Nghị quyết
này.
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa
VII, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 22/12/2005 và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày,
kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua và được phổ biến trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo quy định./.