HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 9141/TTr-UBND ngày
28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương
án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 như sau:
1. Tổng số thu
ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 11.590 tỷ đồng (Mười một nghìn, năm
trăm chín mươi tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 10.630 tỷ đồng (Mười nghìn, sáu
trăm ba mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 960
tỷ đồng (Chín trăm sáu mươi tỷ đồng).
(Có
phụ lục số 1 kèm theo)
2. Tổng số chi ngân sách địa phương
(NSĐP): 21.166.600 triệu đồng (Hai mươi mốt nghìn, một trăm
sáu mươi sáu tỷ, sáu trăm triệu đồng).
(Có
phụ lục số 2, số 3, số 4, 5 và số 6 kèm theo)
3. Bội thu ngân sách địa phương (chi
trả nợ gốc): 512.110 triệu đồng (Năm trăm mười hai tỷ, một trăm mười triệu đồng).
4. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính
ngoài ngân sách.
(Có
phụ lục số 7 kèm theo)
Điều 2. Giải pháp
thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017
1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài
chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính
- ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc
sử dụng NSNN. Không tham mưu ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi
NSNN khi chưa có nguồn đảm bảo. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển
nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với các khoản chi thực sự cần thiết theo
đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan,
đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm.
b) Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động
thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có
nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh,
nhất là ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan. Thực
hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được khởi công, xúc tiến
các công việc liên quan đến triển khai các dự án; đẩy
nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng các cam kết đã ký với các nhà đầu
tư. Thực hiện các biện pháp khuyến khích, đẩy mạnh xuất khẩu,
nhất là các mặt hàng có giá trị cao của tỉnh.
d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các
lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng tạo thuận lợi cho người dân và doanh
nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2. Tăng cường quản lý các nguồn thu
ngân sách, chống thất thu.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai
thác các nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Tổ
chức thực hiện tốt các Luật thuế sửa
đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp
kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết
liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm
trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán...; tăng cường giám sát đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được nhà nước
giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng
ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ,
kịp thời vào ngân sách nhà nước.
b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu
quả các giải pháp về thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi
ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.
c) Đôn đốc các
chủ dự án các khu đô thị xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch nộp
tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền đất
phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, đề
xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục
đích; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm
2017 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có
vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.
d) Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí
trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích
các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ
thống các ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản
lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế
qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu...; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng
các biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế,
chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc
độ tăng trưởng kinh tế.
a) Điều hành ngân sách tiết kiệm,
nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng
kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành.
Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử
lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban
hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng
chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm
trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
b) Thực hiện công khai tài chính -
ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật
phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện
nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng
tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.
c) Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các
đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghiệp, nhất
là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn; khuyến khích các đơn
vị sự nghiệp có thu có sự đổi mới, nâng cao cung cấp dịch vụ công, đáp ứng được
nhu cầu thị trường để tăng thu cho đơn vị, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước;
đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ
công.
d) Thực hiện nghiêm các kết luận thanh
tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Tiếp tục
thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ
thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, bảo đảm trong phạm vi
dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định. Tiết
kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm
phương tiện, trang bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
đi công tác trong, ngoài nước và các nhiệm vụ không cần
thiết khác.
đ) Triển khai kịp thời các chính sách
bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn.
Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 4 huyện
nghèo.
e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên
tắc thị trường, theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường,
phân tích và dự báo để kịp thời đề ra các giải pháp bình ổn giá cả theo đúng quy định của pháp luật; triệt để
việc phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian
lận thương mại, thao túng thị trường, đồng thời đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các yếu tố hình thành giá đối với các mặt hàng nhà nước
còn duyệt giá, những mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng từ
ngân sách nhà nước. Giám sát các hành vi nâng giá, giảm giá
hoặc các hành vi giảm chất lượng của các doanh nghiệp cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ.
4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư
và giải ngân vốn đầu tư phát triển
a) Tăng cường
công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu
Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu
quả quản lý. Thực hiện công tác giám
sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung
bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục
tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử
dụng phát huy hiệu quả.
b) Siết chặt kỷ luật
đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu
tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng;
vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi
tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định
để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho
đơn vị thi công mua vật tư, thiết bị và đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với
các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp
đồng về thời gian thực hiện phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.
d) Đối với công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những dự
án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố
trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ
tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu
tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế
tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước.
5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân
loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát
sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc
phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:
a) Các ngành, các địa phương tiến
hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế
hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt
điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình
đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2016 đã được phê duyệt
quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự
kiến hoàn thành năm 2017. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án
thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân
đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản;
chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm
phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức
kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng
nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết
nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương,
đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều hành tiền sử dụng đất phần ngân
sách tỉnh hưởng theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu
thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều
chỉnh.
2. Để thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Về chi đầu tư
phát triển: Không bổ sung kinh phí ngân sách tỉnh cho các
công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ
trương đầu tư của tỉnh; không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ
đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống khắc phục bão lũ
khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).
- Về chi thường
xuyên: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên tử
các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị
để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các
nhiệm vụ này yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp
xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện
nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp trình Hội đồng tài chính tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ
sung về tiền lương, phụ cấp, các chính sách về an sinh xã hội).
3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ
đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giám sát
thực hiện
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc
phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện
kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành,
thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sơn
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG CÁC KHOẢN THU
|
DỰ TOÁN NĂM 2017
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước
(I+II)
|
11.590.000
|
I
|
Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)
|
10.630.000
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp Trung ương
|
868.900
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp địa phương
|
129.300
|
3
|
Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài
|
289.300
|
4
|
Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc
doanh
|
4.729.400
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
730.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
26.000
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
340.000
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
745.000
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
210.000
|
10
|
Thu tiền sử dụng đất
|
2.000.000
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
200.000
|
12
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
67.000
|
13
|
Thu khác ngân sách
|
215.100
|
14
|
Thu ngân sách xã
|
60.000
|
15
|
Thu xổ số kiến
thiết
|
20.000
|
II
|
Thu từ hoạt động XNK
|
960.000
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ TOÁN 2017
|
1
|
2
|
3
|
A
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
11.590.000
|
I
|
Tổng thu cân đối ngân sách
|
11.590.000
|
1
|
Thu nội địa
|
10.630.000
|
2
|
Thu từ hoạt động XNK
|
960.000
|
|
|
|
B
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG
|
21.678.710
|
I
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
9.948.400
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
11.730.310
|
1
|
Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách
|
9.582.968
|
2
|
Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch
|
2.147.342
|
2.1
|
Vốn đầu tư XDCB
|
1.378.837
|
2.2
|
Chi thường xuyên
|
47.556
|
2.3
|
CTMT quốc gia
|
720.949
|
|
|
|
C
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
21.166.600
|
|
|
|
D
|
BỘI
THU NSĐP
|
512.110
|
PHỤ LỤC SỐ 3
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán 2017 (đã trừ TK)
|
Trong đó
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
A
|
B
|
2
|
2.1
|
2.2
|
2.3
|
A
|
Tổng chi
Ngân sách địa phương (I+II+III+IV)
|
21.166.600
|
7.974.296
|
10.355.038
|
2.837.265
|
I
|
Chi
đầu tư phát triển
|
4.635.894
|
3.334.569
|
761.475
|
539.850
|
1
|
Nguồn vốn
trong nước
|
2.730.584
|
1.429.259
|
761.475
|
539.850
|
1.1
|
Tiền sử dụng
đất
|
1.569.784
|
268.459
|
761.475
|
539.850
|
|
Trong đó:
- Chi đền bù GPMB
|
268.459
|
268.459
|
0
|
0
|
1.2
|
Vốn XDCB
trong nước
|
1.160.800
|
1.160.800
|
0
|
0
|
2
|
Ghi thu, ghi
chi vốn thiết bị ngoài nước
|
630.621
|
630.621
|
0
|
0
|
3
|
Bổ sung có
mục tiêu từ NSTW
|
748.216
|
748.216
|
0
|
0
|
4
|
Thu XSKT đầu
tư trở lại
|
20.000
|
20.000
|
0
|
0
|
5
|
Các CTMT
Quốc gia (vốn đầu tư)
|
489.807
|
489.807
|
0
|
0
|
6
|
Trả phí,
lãi vay đầu tư
|
16.666
|
16.666
|
0
|
0
|
II
|
Chi
thường xuyên:
|
16.157.675
|
4.457.332
|
9.446.679
|
2.253.664
|
1
|
Chi sự
nghiệp môi trường (bao gồm cả KP hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng 5,446 tỷ đồng)
|
159.784
|
71.824
|
68.760
|
19.200
|
2
|
Chi sự
nghiệp kinh tế
|
1.527.268
|
1.125.472
|
355.021
|
46.775
|
3
|
Chi sự
nghiệp giáo dục và đào tạo
|
7.092.357
|
932.393
|
6.115.126
|
44.838
|
4
|
Chi sự
nghiệp y tế
|
1.786.314
|
435.876
|
1.350.438
|
0
|
5
|
Chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ
|
41.436
|
41.436
|
0
|
0
|
6
|
Chi sự
nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình cấp
huyện
|
235.257
|
76.092
|
111.797
|
47.368
|
7
|
Chi các
ngày lễ lớn
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
8
|
Chi sự nghiệp
phát thanh - truyền hình cấp tỉnh
|
33.323
|
33.323
|
0
|
0
|
9
|
Chi bảo đảm
xã hội
|
994.305
|
153.479
|
729.147
|
111.680
|
10
|
Chi quản lý
hành chính
|
2.968.923
|
520.759
|
603.847
|
1.844.317
|
11
|
Chi an
ninh quốc phòng địa phương
|
339.768
|
201.169
|
67.236
|
71.362
|
12
|
Chi thi
đua khen thưởng
|
40.000
|
40.000
|
0
|
0
|
13
|
Chi khác
ngân sách
|
153.431
|
40.000
|
45.307
|
68.124
|
14
|
Kinh phí
trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin
|
50.000
|
50.000
|
0
|
0
|
|
Trong
đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô
tô
|
15.000
|
15.000
|
0
|
0
|
15
|
Vốn ngoài
nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác
|
279.511
|
279.511
|
0
|
0
|
16
|
Chi hỗ trợ
các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính, đảm bảo An toàn giao thông
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
17
|
Nguồn thực
hiện cải cách tiền lương theo quy định
|
203.357
|
203.357
|
0
|
0
|
18
|
Các CTMT
quốc gia (vốn sự nghiệp)
|
232.642
|
232.642
|
0
|
0
|
III
|
Chi
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
2.890
|
2.890
|
0
|
0
|
IV
|
Dự Phòng
|
370.140
|
179.506
|
146.883
|
43.751
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bội thu NSĐP
|
512.110
|
512.110
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2017 - KHỐI ĐƠN VỊ
CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Dự
toán 2017
(đã trừ Tiết kiệm)
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Quản lý hành chính
|
385.402
|
I
|
Quản lý nhà nước cấp tỉnh
|
318.998
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
29.451
|
2
|
Ban tôn giáo tỉnh
|
2.497
|
3
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
7.139
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
11.388
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
8.437
|
6
|
Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra;
khác
|
1.500
|
7
|
Sở Tài chính
|
12.978
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
8.948
|
-
|
Sở Lao động TBXH
|
8.301
|
-
|
Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh
|
647
|
9
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
1.799
|
10
|
Sở Y tế
|
7.447
|
11
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
12.900
|
12
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
12.130
|
13
|
Sở Nội vụ
|
6.166
|
14
|
Ban thi đua khen thưởng
|
3.141
|
15
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
9.207
|
16
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
16.925
|
17
|
Ban Dân tộc
|
6.898
|
18
|
Chi cục thủy sản
|
6.449
|
19
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng sản phẩm
|
2.038
|
20
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
9.654
|
21
|
Sở Công Thương
|
10.597
|
22
|
Sở Giao thông Vận tải
|
6.324
|
23
|
Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh
|
2.981
|
24
|
Thanh tra Giao thông vận tải
|
8.922
|
25
|
Sở Xây dựng
|
6.500
|
26
|
Thanh tra Xây dựng
|
1.712
|
27
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9.277
|
28
|
Chi cục bảo vệ Môi trường
|
3.590
|
29
|
Sở Tư pháp
|
9.498
|
30
|
Kinh phí soạn thảo VB QPPL và các
Đ/án của tỉnh
|
1.400
|
31
|
Chi cục Dân số
|
3.896
|
32
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2.823
|
33
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9.824
|
34
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3.899
|
35
|
Liên minh Hợp tác xã
|
4.201
|
36
|
Sở Ngoại vụ
|
6.788
|
37
|
Chi cục quản lý chất lượng nông
lâm và thủy sản
|
3.155
|
38
|
VP điều phối chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới
|
1.629
|
39
|
KP hoạt động tôn giáo, dân tộc
|
3.843
|
40
|
Kinh phí trang
phục thanh tra
|
1.007
|
41
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC
|
500
|
42
|
BQL Khu kinh tế Đông Nam
|
5.612
|
43
|
Dự phòng thành lập Sở Du lịch Nghệ
An
|
810
|
44
|
Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh
giao
|
3.120
|
-
|
Cục Thống kê Nghệ An
|
250
|
-
|
Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế
dân chủ)
|
20
|
-
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh (Kp
Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ
hoạt động theo CV 17558/LB; BTC-BTP: 150 trđ)
|
250
|
-
|
Tòa án nhân dân tỉnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)
|
1.000
|
-
|
Cục Thuế Nghệ An (Hỗ trợ công
tác tuyên truyền và thu ngân sách)
|
1.000
|
-
|
KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo
trì hệ thống phần mềm dùng chung)
|
600
|
45
|
Chi đoàn ra, đoàn vào
|
5.000
|
46
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh
giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương
|
25.000
|
II
|
Hội đồng nhân dân
|
12.710
|
1
|
Hoạt động của HĐND
|
10.210
|
2
|
Dự phòng hoạt động HĐND
|
2.500
|
III
|
Đoàn đại biểu Quốc hội
|
2.600
|
1
|
Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội
|
2.600
|
IV
|
Hội và đoàn thể
|
51.095
|
a
|
Hội NN quần chúng (hỗ trợ)
|
14.987
|
1
|
Hội Chữ thập đỏ
|
4.822
|
2
|
Hội Đông y
|
369
|
3
|
Hội Châm cứu
|
145
|
4
|
Hội Làm vườn
|
309
|
5
|
Hội Kiến trúc sư
|
309
|
6
|
Hội Văn nghệ dân gian
|
72
|
7
|
Hội Văn học nghệ thuật
|
1.513
|
8
|
Hội Nhà báo
|
894
|
9
|
Hội Khoa học Tâm lý giáo dục
|
59
|
10
|
Hội Luật gia
|
180
|
11
|
Hội Người mù
|
913
|
12
|
Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật
|
1.315
|
13
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
507
|
14
|
Hội Khuyến học
|
540
|
15
|
Hội Người cao tuổi
|
346
|
16
|
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh
|
459
|
17
|
Hội Cựu TNXP tỉnh
|
618
|
18
|
Đoàn Luật sư
|
90
|
19
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam
Đioxin
|
542
|
20
|
Hội kế hoạch hóa gia đình
|
106
|
21
|
Hội chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày
|
542
|
22
|
Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia
|
180
|
23
|
Hội Sinh vật
cảnh
|
90
|
24
|
Hội Kinh tế trang trại
|
67
|
b
|
Khối đoàn thể chính trị
|
36.108
|
1
|
Tỉnh đoàn
|
7.796
|
2
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
7.422
|
3
|
Hội Nông dân
|
8.145
|
4
|
UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
9.553
|
5
|
Hội Cựu chiến binh
|
3.192
|
B
|
Sự nghiệp môi trường
|
71.824
|
1
|
Sự nghiệp môi trường - quan trắc
|
41.278
|
2
|
Sự nghiệp nước, biển và hải đảo,
biến đổi khí hậu
|
6.650
|
3
|
Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản
|
475
|
4
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
1.425
|
5
|
KP hoạt động
SN khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
1.425
|
6
|
Kinh phí xử
lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh
|
3.325
|
7
|
Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực
vật Nghệ An: Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì, vỏ chai thuốc BVTV sau sử dụng
trên đồng ruộng, tuyên truyền cho người dân về tác hại của
tồn dư thuốc BVTV đối với con người và môi trường chung
|
1.800
|
8
|
Kinh phí phân bổ sau (bao gồm kinh
phí hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường Trung ương bổ sung có mục tiêu)
|
15.446
|
C
|
Sự nghiệp kinh tế
|
386.655
|
I
|
Quỹ địa chính và quy hoạch đô
thị
|
75.050
|
1
|
Quỹ địa chính
|
71.250
|
2
|
Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện,
xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh
|
3.800
|
II
|
Khuyến nông - lâm - ngư
|
26.751
|
1
|
Trung tâm khuyến nông tỉnh
|
13.283
|
2
|
21 Trạm khuyến nông huyện
|
13.468
|
III
|
Sự nghiệp thủy sản
|
5.185
|
1
|
Trung tâm giống
Thủy sản Nghệ An
|
1.737
|
2
|
Ban quản lý cảng cá Nghệ An
|
2.584
|
3
|
SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục
Thủy sản)
|
864
|
IV
|
Đối
ứng các dự án, hỗ trợ khác
|
23.214
|
1
|
DA hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng
bằng Nghệ An
|
564
|
2
|
DA hợp tác kỹ thuật về quy hoạch
phát triển ngành nông nghiệp (JICA)
|
1.500
|
3
|
KP hoạt động BQL khu dự trữ sinh
quyển miền Tây Nghệ An
|
1.500
|
4
|
Đối ứng DA REDD+
|
1.000
|
5
|
KP hoạt động của BQL chương trình phát triển lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2016-2020
|
500
|
6
|
Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi
và ATTP tỉnh Nghệ An
|
3.000
|
7
|
Dự án Phục hồi và quản lý bền vững
rừng phòng hộ Nghệ An
|
1.500
|
8
|
Dự án nguồn lợi ven biển vì sự
phát triển bền vững
|
1.200
|
9
|
Dự án cấp nước sạch miền Trung tỉnh
Nghệ An
|
950
|
10
|
Đối ứng các dự án khác
|
11.500
|
V
|
Kinh phí xúc tiến đầu tư
|
4.150
|
1
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
500
|
2
|
Sở Tài chính
|
300
|
3
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
100
|
4
|
Sở Công thương
|
150
|
5
|
Sở Giao Thông
|
100
|
6
|
Sở Xây dựng
|
150
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
100
|
8
|
Trung tâm xúc tiến thương mại
|
200
|
9
|
Trung tâm xúc tiến du lịch
|
350
|
10
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
150
|
11
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
100
|
12
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn
phát triển
|
750
|
13
|
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam
|
1.200
|
VI
|
Kinh phí xúc tiến thương mại
|
800
|
VII
|
Quỹ hỗ trợ nông dân
|
2.500
|
VIII
|
Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã
|
2.000
|
IX
|
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
124.217
|
1
|
Phòng công chứng số 1
|
459
|
2
|
Phòng công chứng số 2
|
372
|
3
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
2.441
|
4
|
Đoàn quy hoạch nông nghiệp và Thủy
lợi
|
3.546
|
5
|
Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT
|
1.664
|
6
|
Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên môi trường
|
2.042
|
7
|
Trung tâm giống cây trồng
|
5.465
|
8
|
Trung tâm công nghệ thông tin
(TNMT)
|
1.100
|
9
|
Trung tâm quan trắc TNMT
|
949
|
10
|
Ban quản lý dự án ngành nông nghiệp
và PTNT
|
1.375
|
11
|
Ban quản lý dự án nông nghiệp và
PTNT (NAPMU)
|
544
|
12
|
Chi cục văn
thư lưu trữ
|
2.947
|
13
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên
|
710
|
14
|
Trung tâm xúc tiến thương mại
|
1.071
|
15
|
Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính
|
1.936
|
16
|
VP đăng ký QSD Đất
|
1.444
|
17
|
Quỹ Bảo vệ môi trường
|
750
|
18
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
|
758
|
19
|
Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn
phát triển
|
1.422
|
20
|
Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng
|
1.966
|
21
|
Trung tâm kiểm định xây dựng
|
478
|
22
|
Trung tâm công nghệ thông tin và truyền
thông
|
2.350
|
23
|
Cổng thông
tin điện tử Nghệ An
|
2.725
|
24
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ
An
|
1.012
|
25
|
Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ
An
|
846
|
26
|
BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An
|
2.352
|
27
|
Khối tổng đội TNXP
|
7.826
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 1 - XDKT
|
836
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 2 - XDKT
|
353
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT
|
966
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 5 - XDKT
|
1037
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 6 - XDKT
|
245
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 8 - XDKT
|
1.724
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 9 - XDKT
|
1.063
|
-
|
Tổng
đội Thanh niên xung phong 10 - XDKT
|
1.602
|
28
|
Vườn Quốc gia Pù Mát
|
20.082
|
29
|
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống
|
5.355
|
30
|
BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt
|
9.856
|
31
|
BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn
|
2.663
|
32
|
BQL rừng phòng hộ Tương Dương
|
3.662
|
33
|
BQL rừng phòng hộ Con Cuông
|
2.560
|
34
|
BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ
|
1.761
|
35
|
BQL rừng phòng hộ Thanh Chương
|
2.148
|
36
|
BQL rừng đặc dụng Nam Đàn
|
2.588
|
37
|
BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc
|
1.181
|
38
|
BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu
|
1.382
|
39
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp
|
2.013
|
40
|
BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu
|
1.921
|
41
|
BQL rừng phòng hộ Anh Sơn
|
1.581
|
42
|
BQL rừng phòng hộ Yên Thành
|
1.174
|
43
|
Đoàn điều tra
quy hoạch Lâm nghiệp
|
2.960
|
44
|
Chi cục Thủy Lợi
|
10.783
|
45
|
Trung tâm khuyến công và tư vấn phát
triển công nghiệp
|
1.254
|
46
|
Kinh phí dự
phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương
|
5.000
|
X
|
Sự nghiệp nông nghiệp
|
43.316
|
1
|
Chi cục chăn nuôi và thú y Nghệ An
|
15.277
|
2
|
Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực
vật Nghệ An
|
22.231
|
3
|
Trung tâm Giống chăn nuôi
|
5.808
|
XI
|
Chi cục Kiểm lâm
|
79.471
|
D
|
SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh
|
932.393
|
E
|
Sự nghiệp Y tế
|
435.876
|
F
|
Sự nghiệp Văn hóa
|
74.627
|
G
|
Sự nghiệp Thể dục - thể thao
|
1.465
|
H
|
Sự nghiệp Phát thanh truyền
hình
|
33.323
|
I
|
Sự nghiệp LĐTB & Xã hội
|
153.479
|
K
|
Kinh phí nghiên cứu khoa học
|
41.436
|
L
|
Chi thi đua khen thưởng
|
40.000
|
M
|
TW hỗ trợ theo mục tiêu
|
3.000
|
N
|
Chi quản lý CTMT
|
1.500
|