|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Doãn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2011/NQ-HĐND
|
Phú Thọ, ngày
12 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 224/2010/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
PHÚ THỌ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG;
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4262/TTr-UBND
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Thọ về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ
(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015
theo Nghị quyết số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Phú Thọ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm
a và b Khoản 8 biểu tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách
như sau:
a/ Thuế GTGT, TNDN, TTĐB,
môn bài, tài nguyên, tiền thuê đất và thu khác từ các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh:
b/ Thuế GTGT, TNDN, TTĐB,
môn bài, tài nguyên, tiền thuê đất và thu khác từ các hộ kinh doanh cá thể:
2. Sửa đổi Khoản 10 biểu
tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách như sau:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp/Thuế nhà đất.
3. Sửa đổi Khoản 13 biểu
tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách như sau:
*/ Thu tiền sử dụng đất:
a/ Đối với các xã: Sơn Dương, Cao Xá, Kinh Kệ, Hợp
Hải, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Xuân Huy, Thạch Sơn (huyện Lâm Thao);
Đồng Luận, Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tu Vũ, Hoàng Xá, Đoan Hạ, Yến Mao, Trung
Nghĩa, Tân Phương (huyện Thanh Thuỷ); Gia Điền, Xuân Áng, Vĩnh Chân, Đan Thượng,
Hiền Lương, Chuế Lưu, Vụ Cầu, Mai Tùng, Y Sơn (huyện Hạ Hoà); Thụy Vân, Hùng Lô
(thành phố Việt Trì); Thanh Minh (thị xã Phú Thọ); Thượng Nông, Hương Nộn (huyện
Tam Nông); An Đạo, Trung Giáp, Phù Ninh (huyện Phù Ninh); Văn Bán, Đồng Cam,
Phương Xá, Sơn Tình, Điêu Lương (huyện Cẩm Khê); Đông Thành, Đại An, Đỗ Xuyên,
Chí Tiên, Đồng Xuân (huyện Thanh Ba); Chí Đám, Bằng Luân, Chân Mộng (huyện Đoan
Hùng); Lương Nha, Địch Quả (huyện Thanh Sơn); Thu Cúc, Xuân Đài (huyện Tân
Sơn); Đồng Thịnh, Hưng Long (huyện Yên Lập):
Ngân sách cấp tỉnh: 20%; ngân sách cấp huyện:
20%; ngân sách xã: 60%;
b/ Đối với xã Tân Phú - huyện Tân Sơn: Ngân sách
cấp tỉnh: 20%; ngân sách cấp huyện: 80%;
c/ Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại:
- Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ: Ngân sách
cấp tỉnh: 30%; ngân sách thành phố, thị xã: 50%; ngân sách xã, phường: 20%;
- 11 huyện còn lại: Ngân sách cấp tỉnh: 20%;
ngân sách cấp huyện: 40%; ngân sách xã: 40%;
d/ Tiền sử dụng đất từ đấu giá quyền sử dụng đất
các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công nghiệp ...) do tỉnh
tập trung quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh 100%;
e/ Chi phí đấu giá quyền sử dụng đất, kinh phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, quy hoạch
cho diện tích đất đấu giá... cấp nào thực hiện được phản ánh vào ngân sách cấp
đó 100%.
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm
4, Khoản 14 biểu tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách như
sau:
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản: Ngân sách cấp tỉnh: 20%, ngân sách thành phố, huyện, thị xã: 30%,
ngân sách xã, phường, thị trấn: 50%;
5. Sửa đổi Khoản 15 biểu
tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách như sau:
Thuế bảo vệ môi trường
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết
số 224/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc
quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSĐP, tỷ lệ (%) phân chia các khoản
thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú
Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực
áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Khánh
|
BIỂU
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊABÀN TỈNH PHÚ
THỌ TỪ NĂM 2011 - 2015
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 26/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh Phú
thọ)
STT
|
Nội dung
|
Việt Trì, Phú Thọ
|
11 huyện còn lại (1)
|
NS cấp tỉnh
|
NS thành phố, thị xã
|
NS xã
|
NS cấp tỉnh
|
NS cấp huyện
|
NS xã, TT
|
NS phường
|
NS xã
|
1
|
Thuế GTGT từ ác doanh nghiệp
Trung ương (DNTƯ); doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp cổ phần hoá có vốn
Nhà nước (DNDP); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DNĐTNN).
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
2
|
Thuế TNDN từ các DNTƯ; DNĐP;
DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
3
|
Thuế TTĐB từ các DNTƯ; DNĐP;
DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
4
|
Thuế môn bài từ các DNTƯ; DNĐP;
DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
5
|
Thuế tài nguyên
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
6
|
Tiền thuê đất từ các DNTƯ; DNĐP;
DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
7
|
Thu khác từ các DNTƯ; DNĐP;
DNĐTNN
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
8
|
Thu từ khu vực CTN ngoài quốc
doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, môn
bài, tài nguyên, tiền thuê đất và khu khác từ các DN ngoài quốc doanh
|
70
|
30
|
|
|
50
|
50
|
|
b/
|
Thuế GTGT, TNDN, TTĐB, môn bài,
tài nguyên, tiền thuê đất và khu khác từ các hộ kinh doanh cá thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các phường
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
9
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với ô tô, tàu thuyền, xe
máy
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
- Đối với nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phường
|
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
- Xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp/Thuế
nhà đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với phường
|
|
70
|
30
|
|
|
|
|
|
- Đối với xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
11
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
- Chi cục Thuế các huyện, thành,
thị quản lý thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các phường
|
|
90
|
10
|
|
|
|
|
|
+ Đối với các xã, thị trấn
|
|
30
|
|
70
|
|
30
|
70
|
12
|
Thu xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
13
|
Thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
a/
|
Đối với các xã: Sơn Dương, Cao
Xá, Kinh Kệ, Hợp Hải, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Tứ Xã, Sơn Vi, Xuân Huy, Thạch Sơn
(huyện Lâm Thao); Đồng Luận, Xuân Lộc, Thạch Đồng, Tu Vũ, Hoàng Xá, Đoan Hạ,
Yến Mao, Trung Nghĩa, Tân Phương (huyện Thanh Thuỷ); Gia Điền, Xuân áng, Vĩnh
Chân, Đan Thượng, Hiền Lương, Chuế Lưu, Vụ Cầu, Mai Tùng, Y Sơn (huyện Hạ
Hoà); Thụy Vân, Hùng Lô (thành phố Việt Trì); Thanh Minh (thị xã Phú Thọ);
Thượng Nông, Hương Nộn (huyện Tam Nông); An Đạo, Trung Giáp, Phù Ninh (huyện
Phù Ninh); Văn Bán, Đồng Cam, Phương Xá, Sơn Tình, Điêu Lương (huyện Cẩm
Khê); Đông Thành, Đại An, Đỗ Xuyên, Chí Tiên, Đồng Xuân (huyện Thanh Ba); Chí
Đám, Bằng Luân, Chân Mộng (huyện Đoan Hùng); Lương Nha, Địch Quả (huyện Thanh
Sơn); Thu Cúc, Xuân Đài (huyện Tân Sơn); Đồng Thịnh, Hưng Long (huyện Yên Lập).
|
20
|
20
|
|
60
|
20
|
20
|
60
|
b/
|
Đối với xã Tân Phú (huyện Tân Sơn)
|
|
|
|
|
20
|
80
|
|
c/
|
Đối với các xã, phường, thị trấn
còn lại
|
30
|
50
|
20
|
20
|
20
|
40
|
40
|
d/
|
Tiền sử dụng đất từ đấu giá quyền
sử dụng đất các dự án, công trình trọng điểm (khu đô thị mới, các khu công
nghiệp...) do tỉnh tập trung quản lý thu.
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
e/
|
Chi phí đấu giá quyền sử dụng đất,
kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng, quy hoạch cho diện tích đất đấu giá... cấp nào thực hiện được phản ánh
vào ngân sách cấp đó 100%.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Thu phí và lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí tỉnh
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
*/ Phí và lệ phí huyện, thành,
thị
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
*/ Phí và lệ phí xã, phường, thị
trấn
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
|
20
|
30
|
50
|
50
|
20
|
30
|
50
|
|
*/ Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước thải
công nghiệp
|
100
|
|
|
|
20
|
|
|
|
- Phí bảo vệ môi trường nước thải
sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đơn vị cung cấp nước sạch tổ
chức thu đối với các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt có sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước.
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
Riêng đơn vị cung cấp nước sạch là
Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ.
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
+ UBND xã, phường, thị trấn tổ
chức thu đối với các tổ chức, cá nhân tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối
tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
15
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
16
|
Thu Quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản ... tại xã
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
17
|
Thu khác ngân sách (Ngân sách cấp
nào thu ngân sách cấp đó hưởng 100%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Ghi chú:
- (1): 11 huyện
còn lại bao gồm: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hoà, Tam Nông,
Thanh Thuỷ, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Sơn, Tân Sơn.
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND ngày14/12/2010 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND ngày14/12/2010 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
3.574
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|