HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
220/2016/NQ-HĐND17
|
Bắc
Ninh, ngày 14 tháng 4 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày
17/10/2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND,
ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh đề nghị về việc Quy định định mức xây dựng, phân
bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (có quy định kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, triển khai, tổ chức
thực hiện Nghị quyết này, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban
hành quyết định. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối
năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2016.
Các quy định trước đây của tỉnh trái với
Nghị quyết này đều bị bãi bỏ.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các
Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ
họp thứ 18 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Nhân Chiến
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 220/2016/NQ-HĐND17 ngày 14/4/2016 của HĐND
tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Quy định này quy định một số yếu
tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử
dụng ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan
có thẩm quyền; một số quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng:
1. Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa
phương, UBND tỉnh ban hành một số quy định cụ thể định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở; các nội dung
khác áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
2. Các định mức chi khác làm căn cứ lập
dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Thông tư số 55/2015/TTLT/BTC-BKHCN
và quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Các
loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước:
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 và Quy định về quản lý các nhiệm
vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
10/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chức danh
thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN:
1.1. Chủ nhiệm nhiệm vụ;
1.2. Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học;
1.3. Thành viên;
1.4. Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham
gia đối với mỗi chức danh quy định tại điểm 1.1; 1.2; 1.3 Khoản 1 Điều này phụ
thuộc vào nội dung thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt bảo đảm theo
đúng các quy định của nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5. Các yếu
tố đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước:
Các yếu tố đầu vào
cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN và các văn bản có liên
quan.
Điều 6. Khung
định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước:
1. Dự toán tiền công lao động trực
tiếp:
Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công
lao động triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự
kiến kết quả áp dụng theo quy định tại điểm a và tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo phương pháp quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN trên cơ sở hệ số tiền công
theo ngày áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh và cấp cơ sở như sau:
1.1. Hệ số tiền công
theo ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được tính
bằng 80% hệ số tiền công theo ngày áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia.
Cụ thể theo bảng sau:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh Hstcnct=(Hcd x Hkh)/22x80%
|
1
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,63
|
2
|
Thành
viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,39
|
3
|
Thành
viên
|
3,66
|
1,5
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,13
|
1.2. Hệ số tiền công theo ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở được tính bằng 80% hệ số
tiền công theo ngày áp dụng cho nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Cụ thể
theo bảng sau:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh (Hstcnct)
|
Hệ
số tiền công theo ngày nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
Hstcncs = Hstcnct x 80%
|
1
|
Chủ nhiệm
nhiệm vụ
|
0,63
|
0,50
|
2
|
Thành
viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,39
|
0,31
|
3
|
Thành
viên
|
0,20
|
0,16
|
4
|
Kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
0,10
|
1.3. Dự toán tiền công trực tiếp đối với
các chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm 1.1; 1.2; 1.3 Khoản 1 Điều 4
Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài
nước phối hợp nghiên cứu:
2.1. Thuê chuyên gia trong nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có
nhu cầu thuê chuyên gia trong nước và áp dụng theo ngày công thì mức dự toán thuê
chuyên gia trong nước đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quá 30.000.000
đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung
chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công
trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm 1.1 Khoản 1 Điều này.
2.2. Thuê chuyên gia ngoài nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có
nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội
dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho Hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí
thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán
kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài
nước vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm
vụ KH&CN quy định tại điểm 1.1 Khoản 1 Điều này thì trình Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
3. Dự toán chi hội thảo khoa học độc lập
và hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu trong các đề tài, dự án
KH&CN.
3.1. Định mức chi cho hoạt động hội thảo
khoa học cấp tỉnh như sau:
- Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội
thảo;
- Thư ký hội thảo: 320.000 đồng/buổi hội
thảo;
- Báo cáo khoa học trình bày tại hội thảo:
1.300.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo;
- Thành viên tham gia hội thảo: 200.000
đồng/thành viên/buổi hội thảo.
3.2. Định mức chi cho hoạt động hội thảo
khoa học cấp cơ sở như sau:
- Người chủ trì: 750.000 đồng/buổi
hội thảo;
- Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi hội
thảo;
- Báo cáo khoa học trình bày tại hội thảo:
1.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 640.000 đồng/báo cáo;
- Thành viên tham gia hội thảo: 160.000
đồng/thành viên/buổi hội thảo.
4. Dự toán chi họp Hội đồng tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm thu
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở được quy định tương ứng tại mục 1.4
biểu kèm theo điểm 1, khoản 1, Điều 8 Quy định này.
Điều 7. Các nội dung
chi quản lý nhiệm vụ KH&CN:
Chi quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền bao gồm các nội dung chi theo quy định tại Điều 8 Thông tư
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Điều 8. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN:
1. Định mức chi tiền công của các Hội
đồng.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định mức chi nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh
|
Định mức chi nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở
|
1.1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
1.1.1
|
Chi họp HĐ tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
650
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
520
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
130
|
100
|
1.1.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
01 phiếu
|
200
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
01 phiếu
|
320
|
250
|
1.2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
1.2.1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
1.100
|
850
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
750
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
220
|
170
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
120
|
1.2.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
01 phiếu
|
380
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá
của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
01 phiếu
|
520
|
400
|
1.3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính
của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
450
|
350
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
320
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
130
|
100
|
1.4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính
thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
1.4.1
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
1.100
|
850
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
Nhiệm
vụ
|
750
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
220
|
170
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
120
|
1.4.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu
nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
01 phiếu
|
380
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong Hội đồng
|
01 phiếu
|
520
|
400
|
2. Các nội dung chi khác được xây
dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành
của pháp luật.
Điều 9. Lập dự toán
kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN:
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán
chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn,
xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ (nếu có); kế hoạch đánh giá, nghiệm thu đối với các nhiệm vụ
KH&CN trong năm và định mức chi tại quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ,
các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở cấp huyện xây
dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước
của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương,
để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Lập dự toán
kinh phí của nhiệm vụ KH&CN:
1. Căn cứ:
1.1. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối
lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt;
1.2. Các định mức kinh tế-kỹ thuật do
các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán tại Quy định
này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định
mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu:
2.1. Dự toán kinh phí của nhiệm vụ
KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với
các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN;
2.2. Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán gửi Sở Khoa học và Công nghệ
tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 11. Thẩm
định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách
nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng
chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không cố định
mức kinh tế-kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Sở Khoa học và
Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính thống nhất quyết định.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp
KH&CN được UBND tỉnh giao, Sở Tài chính thực hiện việc phân bổ dự toán cho các
đơn vị và cơ quan chủ trì thực hiện các nhiệm vụ KH&CN đã được phê duyệt.
3. Việc khoán chi thực hiện các nhiệm
vụ KH&CN áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính.
4. Việc quản lý, xử lý tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách
nhà nước áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 01/9/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính.
Điều 12. Quyết toán
kinh phí nhiệm vụ KH&CN:
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực
hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Điều khoản
chuyển tiếp:
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Thông
tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định
hiện hành tại thời điểm phê duyệt; các nhiệm vụ KH&CN được cấp có thẩm quyền
phê duyệt sau thời điểm Thông tư số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực thì thực
hiện theo quy định này.
2. Các nhiệm vụ thường xuyên theo
chức năng năm 2016 của các đơn vị sự nghiệp KH&CN đã được Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt, đã phân bổ kinh phí và triển khai ký hợp đồng thuê khoán thì
tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 64/2008/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND
tỉnh Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề
tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh
Bắc Ninh.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
ban hành.
Điều 14. Trách nhiệm
thi hành:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, tiếp thu, đề nghị UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.