|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 99/2019/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài Sơn La
Số hiệu:
|
99/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/2019/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 12 tháng 6 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC HỘI NGHỊ QUỐC TẾ VÀ TIẾP
KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân
sách nhà nước năm 2015; Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ
trình số 136/TTr-UBND ngày 09/4/2019; Báo cáo thẩm tra số 457/BC-VHXH ngày
27/5/2019 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh của các cơ quan Đảng, nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức
chính trị - xã hội; các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh hỗ trợ (sau
đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
2. Mức chi như sau:
- Tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại tỉnh (chi tiết tại phụ lục số 01).
- Tổ chức các hội nghị quốc tế tại tỉnh
(chi tiết tại phụ lục số 02).
- Tiếp khách trong nước đến thăm và
làm việc tại tỉnh (chi tiết tại phụ lục số 03).
Điều 2. Quy định đối tượng khách
được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La (chi
tiết tại phụ lục số 04).
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2019.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 329/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ chi tiêu
đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, chi tiêu tổ chức các hội
nghị quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa
XIV, Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài Chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND huyện, thành phố;
- ĐU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN các xã, phường, thị trấn:
- Các Trung tâm: Thông tin; Lưu trữ LS tỉnh;
- Lưu: VT. Linh. 450b
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO
LÀM VIỆC TẠI TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/6/2019 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do ngân sách tỉnh
đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước
|
1.1
|
Chi đón, tiễn khách tại sân bay
|
|
|
a
|
Chi tặng hoa cho các đối tượng sau:
Trưởng đoàn và Phu nhân (Phu Quân) đối với khách hạng đặc biệt; tặng hoa trưởng đoàn khách hạng A, hạng B.
|
500.000 đồng/1 người.
|
b
|
Chi tặng hoa cho các đối tượng sau:
Trưởng đoàn khách hạng C; Trưởng
các đoàn khách quốc tế khác
|
300.000 đồng/ 1
người.
|
c
|
Chi thuê phòng chờ tại sân bay áp dụng
đối với khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B.
|
Giá thuê phòng chờ thanh toán căn cứ theo hóa đơn
hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
|
1.2
|
Tiêu chuẩn xe ô tô đưa, đón
khách
|
1.2.1
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Sử dụng xe lễ
tân Nhà nước theo quy chế của Bộ Ngoại giao và các quy định hiện hành.
|
1.2.2
|
Đoàn là khách hạng A:
|
Trưởng đoàn bố trí một xe riêng.
Phó đoàn và đoàn viên 3 người/một xe. Riêng trường hợp phó đoàn và đoàn viên là
cấp Bộ trưởng bố trí 01 người/xe, phó đoàn và đoàn viên là cấp Thứ trưởng và
tương đương 2 người/xe. Đoàn tùy tùng đi xe nhiều chỗ ngồi.
|
1.2.3
|
Đoàn là khách hạng B, hạng C:
|
Trưởng đoàn bố
trí một xe riêng. Riêng trường hợp phó đoàn là cấp thứ trưởng và cấp tương
đương bố trí 02 người/xe. Các đoàn viên trong đoàn đi xe nhiều chỗ ngồi.
|
1.2.4
|
Tiêu chuẩn xe hộ tống, xe cảnh sát
dẫn đường: Thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định
số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ và do cơ quan Công an chịu
trách nhiệm bảo đảm phương tiện thực hiện nhiệm vụ.
|
1.2.5
|
Giá thuê xe được thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê xe và hóa đơn
hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
|
1.3
|
Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở
|
|
|
1.3.1
|
Khách hạng đặc biệt
|
Tiêu
chuẩn thuê phòng ở khách sạn do Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê duyệt, phù hợp với điều kiện
thực tiễn của tỉnh
|
1.3.2
|
Đoàn là khách hạng A
|
|
|
a.
|
Trưởng đoàn
|
Mức tối đa 4.400.000 đồng/người/ngày
|
Giá
thuê chỗ ở quy định tại Khoản này đã bao gồm cả bữa ăn sáng. Trường hợp thuê
chỗ ở không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp
khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối
với từng hạng khách. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm
tiền ăn sáng và mức chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ
ở quy định này.
|
b.
|
Phó đoàn
|
Mức
tối đa 3.600.000 đồng/người/ngày
|
c.
|
Đoàn viên
|
Mức
tối đa 2.800.000 đồng/người/ngày
|
1.3.3
|
Đoàn là khách hạng B
|
|
a.
|
Trưởng đoàn, phó đoàn
|
2.000.000
đồng/ngày/người
|
b.
|
Đoàn viên
|
1.700.000
đồng/ngày/người
|
1.3.4
|
Đoàn là khách hạng C
|
|
a.
|
Trưởng đoàn
|
1.700.000
đồng/ngày/người
|
b
|
Đoàn viên
|
1.200.000
đồng/ngày/người
|
c
|
Khách mời quốc tế khác
|
800.000
đồng/ngày/người
|
1.4
|
Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao gồm 2 bữa trưa, tối)
|
1.4.1
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Tiêu
chuẩn ăn hàng ngày do Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh
phê duyệt
|
1.4.2
|
Đoàn khách hạng A
|
1.200.000
đồng/ngày/người
|
Trường
hợp cần thiết phải có cán bộ của cơ quan, đơn vị đón tiếp đi ăn cùng đoàn thì
được tiêu chuẩn ăn như đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài
|
1.4.3
|
Đoàn là khách hạng B
|
800.000
đồng/ngày/người
|
1.4.4
|
Đoàn là khách hạng C
|
800.000
đồng/ngày/người
|
1.4.5
|
Khách mời quốc tế khác
|
600.000
đồng/ngày/người
|
1.5
|
Tổ chức chiêu đãi
|
|
|
1.5.1
|
Khách hạng đặc biệt
|
Thường
trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê duyệt trong chương
trình đón đoàn
|
- Mức
chi chiêu đãi gồm cả đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt
Nam); áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch tỉnh Sơn La.
-
Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi, thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại được
tính theo bằng 50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày mức chi tại Khoản 1.4, Mục 1, phụ
lục này.
|
1.5.2
|
Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C
|
Mỗi
đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách bằng mức
tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Khoản 1.4 Mục 1 phụ lục này
|
1.6
|
Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các
buổi làm việc
|
1.6.1
|
Khách hạng đặc biệt:
|
Thường
trực Tỉnh ủy;
Thường
trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê duyệt trong chương trình
đón tiếp đoàn
|
Đại biểu
và phiên dịch phía tỉnh Sơn La tham gia tiếp khách được áp dụng tiêu chuẩn tiếp
xã giao như thành viên của đoàn. Danh sách đại biểu phía tỉnh Sơn La do đơn vị
được giao chủ trì đón tiếp phê duyệt.
|
1.6.2
|
Khách hạng A
|
120.000
đồng/người/buổi làm việc (nửa ngày)
|
1.6.3
|
Đoàn là khách hạng B
|
80.000
đồng/người/buổi làm việc (nửa ngày)
|
1.6.4
|
Đoàn là khách hạng C, khách quốc tế
khác:
|
60.000
đồng/người/buổi làm việc (nửa ngày)
|
1.7
|
Chi dịch thuật
|
|
|
1.7.1
|
Biên dịch
|
|
|
a.
|
Biên dịch một trong 6 ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc sang Tiếng Việt (gồm: tiếng
Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha)
|
150.000
đồng/trang (350 từ)
|
b.
|
Biên dịch Tiếng Việt sang một trong
6 ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc:
|
180.000
đồng/trang (350 từ)
|
c.
|
Đối với các ngôn ngữ ngoài ngôn ngữ
chính thức của Liên hợp quốc.
|
Thủ
trưởng đơn vị được phép tăng tối đa 30% so
với mức chi biên dịch tại tiết a, tiết b, Điểm 1.7.1, Khoản 1.7, Mục 1 nêu
trên
|
Tùy
theo mức độ phổ biến của ngôn ngữ đó trên địa bàn, thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quyết định mức chi cụ thể
|
1.7.2
|
Dịch nói
|
|
|
a.
|
Dịch nói thông thường:
|
170.000đồng/giờ/người,
tương đương 1.360.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
b.
|
Dịch đuổi (dịch đồng thời):
|
370.000đồng/giờ/người,
tương đương 2.960.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng
|
1.7.3
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng
cán bộ của các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi cụ thể trong từng trường
hợp và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị
|
tối
đa bằng 50% mức chi biên, phiên dịch tại điểm 1.7.1 và Điểm 1.7.2 Khoản 1.7 Mục
1 phụ lục này
|
1.7.4
|
Trường hợp phải thuê phiên dịch
tham gia đón tiếp đoàn khách tham dự hội nghị quốc tế.
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị quyết định thanh toán các khoản chi phí đi lại
(nếu có), phòng nghỉ, tiêu chuẩn ăn hàng ngày của người phiên
dịch tối đa bằng chế độ đón tiếp đối với đoàn viên của đoàn khách nước ngoài.
|
1.8
|
Chi văn hóa, văn nghệ, tặng phẩm
|
1.8.1
|
Chi văn hóa văn nghệ
|
|
|
a.
|
Đối với đoàn khách hạng đặc biệt
|
Thường
trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê
duyệt trong chương trình đón tiếp đoàn
|
b.
|
Đối với đoàn khách hạng A, B và C
|
|
- Tuỳ
từng đối tượng khách, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp
phê duyệt trong kế hoạch đón đoàn, tối đa mỗi đoàn chỉ được mời xem biểu diễn
nghệ thuật một lần.
- Mức
chi không quá mức quy định tại Tiết b, điểm 1.8.1, Khoản 1.8, phụ lục này.
|
b1
|
Văn hóa văn
nghệ cơ sở (bản, tiểu
khu, tổ dân phố)
|
4.000.000
đồng/buổi
|
b2
|
Văn hóa văn
nghệ do Trung tâm văn hóa - Điện ảnh tỉnh; Trung tâm
truyền thông văn hóa huyện tổ chức
|
10.000.000
đồng/buổi
|
b3
|
Văn hóa văn
nghệ của các đoàn nghệ thuật biểu diễn
|
20.000.000đồng/buổi
|
c.
|
Trường hợp tổ chức văn hóa văn nghệ với quy mô lớn, nhiều diễn viên tham gia.
|
Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực
HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh quyết định mức chi cụ thể
|
1.8.2
|
Chi về tặng phẩm: Tặng phẩm là sản
phẩm do Việt Nam sản xuất và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc, mức mua quà tặng
cụ thể như sau:
|
a.
|
Đối với đoàn khách hạng đặc biệt
|
Thường
trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê duyệt
|
Trường
hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng
phẩm đối với Phu nhân (Phu quân) được hưởng theo mức của trưởng đoàn
|
b.
|
Đối với khách hạng A
|
b.1
|
Trưởng đoàn.
|
b.2
|
Các đại biểu khác (Trường hợp đặc
biệt theo yêu cầu đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ
trưởng cơ quan đón tiếp đoàn xem xét, quyết định)
|
c.
|
Đi với khách hạng B
|
|
Trường
hợp có Phu nhân (Phu quân) của Trưởng đoàn đi cùng đoàn, mức chi tặng
phẩm đối với Phu nhân (Phu quân) được hưởng theo mức của trưởng đoàn
|
c.1
|
Trưởng đoàn.
|
900.000đồng/người
|
c.2
|
Các đại biểu khác (Trường hợp đặc
biệt theo yêu cầu đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ
trưởng cơ quan đón tiếp đoàn xem xét, quyết định)
|
500.000đồng/người
|
-
Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê duyệt.
|
1.9
|
Chế độ, tiêu chuẩn khi đưa đoàn khách
nước ngoài đi công tác địa phương, cơ sở
|
|
Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu
đối ngoại của từng đoàn, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh
quyết định trong kế hoạch đón đoàn. Tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
|
1.9.1
|
Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện,
thành phố chủ trì đón tiếp khách
|
a.
|
Xe ô tô đưa đón đoàn
|
|
|
b
|
Chi thuê chỗ ở
|
Mức chi quy định tại Khoản 1.2,
1.3, 1.4, và 1.7 Mục 1 phụ lục này
|
c.
|
Chi tiền ăn hàng ngày
|
d
|
Chi dịch thuật
|
1.9.2
|
Cơ quan, đơn vị huyện, thành phố;
doanh nghiệp hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc
|
a.
|
Tiêu chuẩn tiếp xã giao, các buổi
làm việc
|
Mức chi tại Khoản 1.6 và khoản 1.7,
Mục 1, phụ lục này
|
b
|
Chi dịch nói
|
|
1.9.3
|
Cán bộ phía tỉnh Sơn La được cử
tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc ở địa phương
|
- Mức chi công tác phí thực hiện
theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 10/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La
- Trường hợp đối ngoại phải ở cùng
khách sạn với đoàn khách quốc tế, thì cán bộ Việt Nam được thuê phòng nghỉ
theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn
(Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở. Trường hợp đoàn có lẻ người
khác giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng theo giá thực tế của loại
phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi đoàn khách quốc tế ở
|
1.10
|
Chi đưa khách đi tham quan
|
|
|
Mức chi đưa đón khách từ nơi ở
chính đến điểm tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham
quan
|
Theo
các mức chi quy định tại điểm b, Khoản 1.1; Khoản 1.2; khoản 1.3; khoản 1.4 mục
1 phụ lục này
|
1.11
|
Trách nhiệm chi tiếp khách trong trường hợp
đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan đơn vị
|
1.11.1
|
Đối với cơ quan, đơn vị chủ trì
trong việc đón đoàn
|
Mức chi theo quy định tại các Khoản
1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 Mục 1, phụ lục này
|
1.11.2
|
Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch,
chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời
gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
Mức
chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại Khoản 1.6, Khoản 1.7 Mục 1, phụ lục
này
|
2
|
Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự
túc ăn, ở; Việt Nam chi các khoản đón tiếp đối ngoại khác
|
2.1
|
Đối với khách đặc biệt: Do Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh phê duyệt trong
chương trình đón tiếp đoàn
|
2.2
|
Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C
|
Theo quy định tại Khoản 1.1, 1.2,
1.6, 1.7 và Khoản 1.8. Trường hợp vì quan hệ đối ngoại xét thấy cần thiết thì
thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định chi chiêu
đãi hoặc chi mời cơm thân mật và phải được duyệt trong đề án, kế hoạch
|
2.3
|
Trường hợp cần thiết phải đưa khách
đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo
chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định
|
Theo
quy định tại Khoản 1.9 Mục 1, phụ lục này
|
2.4
|
Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Mức
chi theo quy định tại Khoản 1.11 Mục 1, phụ lục này
|
3
|
Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc
tại Việt Nam do khách tự túc mọi chi phí
|
|
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc
chi được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc,
|
Mức
chi theo quy định tại Khoản 1.6 Mục 1, phụ lục này
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ QUỐC TẾ TẠI
TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết của 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/6/2019 của HĐND tỉnh Sơn
La)
TT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Đối với các hội nghị quốc tế tại
tỉnh Sơn La do phía tỉnh Sơn La đài thọ toàn bộ chi phí
|
1.1
|
Đối với khách mời là đại biểu quốc
tế do phía Sơn La đài thọ
|
Mức
chi theo quy định tại Mục 1, phụ lục số 01 nghị quyết này
|
1.2
|
Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía)
|
Mức
chi theo quy định tại Khoản 1.6, Mục 1, phụ lục số 01
nghị quyết này
|
1.3
|
Chế độ đối với cán bộ tỉnh Sơn La
tham gia đón, tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị quốc tế
|
a
|
Thuê phòng nghỉ
|
Mức
chi công tác phí thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Nghị
quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 10/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La
|
Trường
hợp đối ngoại phải ở tại khách sạn nơi tổ chức đón tiếp khách quốc tế và tổ
chức hội nghị quốc tế, cán bộ phía Việt Nam được thuê phòng nghỉ theo tiêu
chuẩn 2 người/phòng theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard).
Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 1 người/phòng
theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức
đón tiếp khách quốc tế và tổ chức hội nghị quốc tế.
|
b
|
Chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú
|
c
|
Chi làm thêm giờ (nếu có):
|
- Thực
hiện theo quy định tại điểm b, c, d, Điều 6; Điều 7; Điều 8 Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 23/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
- Điểm
c, khoản 4 Điều 14 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
d.
|
Riêng đối với cán bộ tỉnh Sơn La
tham gia phục vụ hội nghị cấp Bộ trưởng trở lên, cán bộ Việt Nam được hưởng
các chế độ sau:
|
d.1
|
Tiêu chuẩn ăn: 250.000 đồng/người/ngày
|
Trường hợp được cấp có thẩm quyền
phê duyệt chương trình, đề án tổ chức đón đoàn, tổ chức hội nghị đồng ý cho
phép bố trí ăn tập trung cho lực lượng phục vụ (an ninh, bảo vệ, y tế, phục vụ,
lái xe, lễ tân, tình nguyện viên, sỹ quan liên lạc và các lực lượng phục vụ
khác quy định trong kế hoạch, đề án tổ chức hội nghị) trong những ngày diễn
ra hội nghị chính thức. Không phát tiền nếu không tổ chức ăn tập trung.
|
d.2
|
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ của cán
bộ, công chức, viên chức, nhân viên
|
100.000
đồng/ngày/người
|
(bao
gồm cả lực lượng bảo vệ, lái xe (trừ lái xe của xe đi thuê), lễ tân, tình
nguyện viên, sỹ quan liên lạc và nhân viên khác) trực tiếp tham gia phục vụ hội
nghị (bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định)
|
e.
|
Đối với các khoản chi khác trực tiếp
phục vụ hội nghị thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và trong dự toán được
người có thẩm quyền phê duyệt; cụ thể:
|
e.1
|
Chi thù lao cho các diễn giả, học
giả (nếu có):
|
Thực
hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 24, Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày
10/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
e.2
|
Chi dịch thuật:
|
Khoản 1.7, Mục 1,
phụ lục số 01 nghị quyết này
|
e.3
|
Đối với các khoản chi phí khác như:
Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội
trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị,
chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực
hiện trên cơ sở hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật
và trong dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt.
|
2
|
Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
Sơn La do phía tỉnh Sơn La và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
|
|
Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của phía tỉnh Sơn La
|
Căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện
hành và các mức chi được quy định tại khoản 1, phụ lục này
|
|
Đối với các hội nghị này khi xây dựng
dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi,
những nội dung thuộc trách nhiệm của phía Sơn La chi để tránh chi trùng lặp
|
3
|
Đối với hội nghị quốc tế tổ chức
tại tỉnh Sơn La do phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí
|
|
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với
các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này
|
4
|
Chế độ đối với cán bộ tỉnh Sơn La
tham gia đoàn đàm phán về công tác biên giới lãnh thổ.
|
4.1
|
Đối với đoàn
đàm phán tổ chức ở trong nước
|
a.
|
Tiêu chuẩn
phòng nghỉ:
|
Mức chi công tác phí thực hiện theo
Thông tư số 40/2017/TTB-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính; Nghị
quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 10/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La; Quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
|
|
Trường hợp cần thiết phải ở khách sạn
nơi tổ chức đàm phán, thì được thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 2 người/phòng theo
giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức
đàm phán. Trường hợp đoàn có lẻ người khác giới thì người lẻ được thuê 01 người/phòng
theo giá thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (Standard) tại khách sạn nơi tổ chức
tổ chức đàm phán
|
b.
|
Chi tiền bồi dưỡng:
|
Mức
chi: 100.000 đồng/người/buổi
|
|
Tùy theo tính chất công việc khẩn
trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì
đàm phán quyết định mức chi bồi dưỡng cho các thành viên và các cán bộ tham
gia phục vụ đoàn đàm phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị và các
phiên đàm phán chính thức và tự sắp xếp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền giao;
|
c.
|
Chế độ phụ cấp lưu trú, chế độ đi lại
và các chi phí khác phục vụ đoàn đàm phán:
|
Mức chi công tác phí thực hiện theo
Thông tư số 40/2017/TTB-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính; Nghị
quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 10/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La; Quy chế chi
tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
|
4.2
|
Đối với đoàn đàm phán tổ chức ở nước
ngoài
|
Mức
chi: 150.000 đồng/người/buổi
|
-
|
Tuỳ theo tính chất công việc khẩn
trương, phức tạp của mỗi đoàn đàm phán, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì đàm
phán quyết định chi bồi dưỡng cho các thành viên trực tiếp tham gia đoàn đàm
phán trong những ngày tham gia phiên họp chuẩn bị tổ chức ở trong nước và tự
sắp xếp trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
|
-
|
Các chế độ khác đối với đoàn cán bộ
tỉnh Sơn La tham gia đàm phán ở nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành
về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở
nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí.
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/6/2019 của HĐND tỉnh Sơn La)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
(Tối đa không quá)
|
1.
|
Khách đến làm việc tại cơ quan,
đơn vị (Chi nước uống)
|
20.000
đồng/buổi (nửa ngày)/người
|
2.
|
Chi mời cơm
|
|
2.1
|
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực
HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh tiếp khách
|
300.000đồng/1
suất (đã bao gồm đồ uống)
|
2.2
|
Lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, Ban
Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy; huyện, thành phố tiếp khách
|
250.000đồng/1
suất (đã bao gồm đồ uống)
|
2.3
|
Các trường hợp khác tiếp khách
|
200.000đồng/1
suất (đã bao gồm đồ uống)
|
2.4
|
Đối với ngân
sách cấp xã
|
Tuỳ từng đối tượng khách, Thường trực
HĐND, Thường trực UBND các xã được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong kế
hoạch đón đoàn, tối đa không vượt quá mức chi quy định tại điểm 2.3
|
3
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
trong trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số
|
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc trong
trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số
|
Điểm
1.7.2, 1.7.3, 1.7.4 Khoản 1.7, Mục 1, phụ lục số 01 nghị quyết này
|
PHỤ LỤC SỐ 04
QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG KHÁCH ĐƯỢC MỜI CƠM
(Kèm theo Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/6/2019 của HĐND tỉnh)
1. Đoàn công tác của Trung ương do
các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, ủy viên Ban Bí thư Trung ương thăm và làm việc
tại tỉnh.
2. Đoàn công tác của Trung ương do
các đồng chí Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thăm và làm việc tại tỉnh.
3. Đoàn công tác do các đồng chí ủy
viên Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban và Chủ tịch Hội đồng dân tộc Quốc hội, Chủ
nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ
và trưởng các ngành Trung ương, phó trưởng ban các Ban đảng trung ương thăm và
làm việc tại tỉnh.
4. Đoàn công tác do đồng chí Bí thư;
Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy các tỉnh, thành ủy và Chủ tịch HĐND, Chủ tịch
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thăm và làm việc tại tỉnh.
5. Đoàn công tác do các đồng chí Phó
Chủ nhiệm và Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội thăm và làm việc tại tỉnh.
6. Đoàn công tác do các đồng chí Phó
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Thứ trưởng
và các chức danh tương đương của các bộ, ban, ngành trung ương thăm và làm việc
tại tỉnh.
7. Đoàn công tác do các đồng chí Phó
Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố thăm và làm việc tại tỉnh.
8. Đoàn công tác do các đồng chí Vụ
trưởng, Vụ phó, Chánh Văn phòng các Bộ, ban, ngành trung ương và các chức danh
tương đương thăm và làm việc tại tỉnh.
9. Đoàn công tác do lãnh đạo các sở,
ban ngành, đoàn thể các tỉnh, thành phố thăm và làm việc tại tỉnh.
10. Đoàn lão thành cách mạng.
11. Đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng; Người
có công với cách mạng.
12. Đoàn khách cơ sở là bà con người
dân tộc thiểu số; đoàn khách già làng, trưởng bản.
13. Khách là cán bộ đến công tác tại
cơ sở:
- Đoàn khách là cán bộ của tỉnh đến
làm việc với các huyện, xã;
- Đoàn khách là cán bộ của huyện đến
làm việc với các xã;
- Đoàn khách là cán bộ của xã đến làm
việc tại huyện, tỉnh;
- Đoàn khách là cán bộ của huyện đến
làm việc tại tỉnh;
- Đoàn công tác do lãnh đạo các Sở, ban,
ngành, đoàn thể trong tỉnh thăm và làm việc tại huyện, thành phố đối với hoạt động
lớn (Lễ kỷ niệm, ngày hội trong năm...).
- Đoàn công tác do Thường trực Huyện ủy,
Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố trong tỉnh, các tỉnh thăm và làm việc tại
tỉnh, huyện, thành phố đối với hoạt động lớn (Lễ kỷ niệm, ngày hội trong
năm).
14. Một số trường hợp đặc biệt
khác./.
Nghị quyết 99/2019/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/06/2019 quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
8.701
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|