NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 47/2019/QH14 ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 65/2024/TT-BTC ngày 05 tháng
9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư
số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Xét Tờ trình số 2766/TTr-UBND
ngày 22 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số
573/BC-BKTNS ngày 02 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
Các
cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá
nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung, mức chi làm
căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, mức chi thù lao đối với chức danh chủ
nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh tối đa không quá 32 triệu
đồng/người/tháng; mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở tối đa không quá 24 triệu đồng/người/tháng;
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2.
Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong
nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu
a) Chi
công tác phí, chế độ hội nghị: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 75/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức chi về công tác phí, hội nghị áp dụng
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
b) Chi tiếp khách trong
và ngoài nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 105/2019/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức chi
tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế và mức chi tiếp khách trong
nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
c) Chi thù lao tham
gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Buổi
|
1.500
|
1.200
|
2
|
Thư ký
|
Buổi
|
400
|
300
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học,
diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
1.200
|
800
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo,
diễn đàn, tọa đàm khoa học đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày
|
Báo cáo
|
800
|
600
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
Buổi
|
250
|
200
|
3. Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên
tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
4. Chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng/nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, tối đa không quá 180 triệu đồng/nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
5. Chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai quy định nội dung,
mức chi cho các cuộc điều tra, thống kê trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Nội dung, mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa
học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
-
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
800
|
600
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
200
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
550
|
450
|
C
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
550
|
450
|
-
|
Phó chủ tịch Hội đồng, thành viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.400
|
1.100
|
-
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
200
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
550
|
450
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
600
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.400
|
1.100
|
-
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
250
|
200
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
250
|
200
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
100
|
B
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
550
|
450
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
600
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ
thuật hỗ trợ hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
900
|
b) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được
quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và
Công nghệ (nếu có): Bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
600
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
550
|
450
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
250
|
200
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
100
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá quy định tại điểm a khoản 5 Điều 6 Thông tư số
03/2023/TT-BTC: Thực hiện theo quy định tại mục I Điều 1 Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức chi về công tác phí, chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
4. Chi hội nghị, hội thảo
khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ
(nếu có) quy định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC: Thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại
thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung, mức chi không quy định tại Nghị
quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày
08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
5. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân
tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có
hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT-VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|